- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (322)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Bảo hiểm y tế (178)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (118)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Thuế thu nhập cá nhân (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Thuế (92)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (71)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Tiền tệ (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Thể thức văn bản (55)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Mẫu đơn (50)
- Đường bộ (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Ủy quyền (34)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Di chúc (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Nhà ở (30)
Hướng dẫn nộp thuế đất mới nhất năm 2025
Mục lục bài viết
- 1. Hướng dẫn đóng thuế đất online nhanh chóng mới nhất 2025
- 2. Nộp trực tiếp hồ sơ khai thuế đất ở đâu? Thời hạn nộp là bao lâu?
- 2.1.Nộp trực tiếp hồ sơ khai thuế đất ở đâu?
- 2.2. Hồ sơ khai thuế đất gồm những gì?
- 2.3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đất là bao lâu?
- 3. Các câu hỏi thường gặp
- 3.1. Người nộp thuế có thể nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước thông qua ngân hàng thương mại hay không?
- 3.2. Người nộp thuế nộp tiền thuế thông qua ngân hàng thương mại thì ngày đã nộp thuế được xác định thế nào?
- 3.3. Có bắt buộc nộp thuế ở kho bạc hay cơ quan quản lý thuế hay không?

1. Hướng dẫn đóng thuế đất online nhanh chóng mới nhất 2025
Bước 1. Bạn truy cập vào Cổng dịch vụ công Quốc gia, chọn Menu mở rộng > Thanh toán trực tuyến.
Bước 2. Tại mục Công dân, bạn chọn Nộp thuế, lệ phí trước bạ về đất đai, tài sản > Thanh toán nghĩa vụ về tài chính đất đai.
Bước 3. Bạn tiến hành Đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia của mình. Nếu chưa có, bạn nhấn Đăng ký.
Bước 4. Bạn nhập Mã hồ sơ và số CMND/CCCD của người sử dụng đất, người chuyển nhượng hoặc người nhận chuyển nhượng đất và tài sản gắn liền với đất.. Sau đó nhấn Tra cứu.
Lưu ý: Mã hồ sơ được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Bước 5. Thông tin về tài sản và nộp nghĩa vụ tài chính sẽ hiện lên chi tiết cho bạn. Bạn chọn Thanh toán. cho người nộp thuế (Lưu ý: Mỗi lần chỉ thanh toán được 1 mã số thuế)
Bước 6. Chọn ngân hàng hoặc ví điện tử, nhấn Thanh toán để hoàn tất thủ tục.
2. Nộp trực tiếp hồ sơ khai thuế đất ở đâu? Thời hạn nộp là bao lâu?
2.1.Nộp trực tiếp hồ sơ khai thuế đất ở đâu?
Căn cứ theo Điều 8 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
Điều 8. Đăng ký, khai, tính và nộp thuế
1. Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.
Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã. Cơ quan thuế tạo điều kiện để người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình.
3. Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế được quy định như sau:
a) Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất;
b) Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trường hợp có một hoặc nhiều thửa đất ở vượt hạn mức thì người nộp thuế được lựa chọn một nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định diện tích vượt hạn mức của các thửa đất.
Giá tính thuế được áp dụng theo giá đất của từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tại nơi có thửa đất.
Người nộp thuế lập tờ khai tổng hợp theo mẫu quy định để xác định tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng và số thuế đã nộp, gửi cơ quan thuế nơi người nộp thuế đã lựa chọn để xác định hạn mức đất ở để nộp phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định của Luật này và số thuế đã nộp.
Theo đó, việc nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định như sau:
- Về nguyên tắc, người nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.
- Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã.
- Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Việc nộp thuế được quy định như sau:
- Người nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.
- Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trường hợp có một hoặc nhiều thửa đất ở vượt hạn mức thì người nộp thuế được lựa chọn một nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định diện tích vượt hạn mức của các thửa đất.
Người nộp thuế lập tờ khai tổng hợp theo mẫu quy định để xác định tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng và số thuế đã nộp, gửi cơ quan thuế nơi người nộp thuế đã lựa chọn để xác định hạn mức đất ở để nộp phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định và số thuế đã nộp.
2.2. Hồ sơ khai thuế đất gồm những gì?
Căn cứ Điều 15 Thông tư 153/2021/TT-BTC quy định hồ sơ khai thuế đất phi nông nghiệp như sau:
(1) Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
(2) Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:
- Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
2.3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đất là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 10. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công
...
3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
a) Đối với tổ chức:
a.1) Kê khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
a.2) Trong chu kỳ ổn định, hàng năm tổ chức không phải kê khai lại thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
a.3) Kê khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp và khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với: Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp; trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân:
b.1) Khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
b.2) Hàng năm hộ gia đình, cá nhân không phải kê khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
b.3) Khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1 m2 đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
b.4) Khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế.
b.5) Khai tổng hợp: Thời hạn nộp hồ sơ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:
- Khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1m2 đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
- Khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019

3. Các câu hỏi thường gặp
3.1. Người nộp thuế có thể nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước thông qua ngân hàng thương mại hay không?
Hình thức nộp thuế được quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
d) Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Như vậy, người nộp thuế có thể nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Ngân hàng thương mại có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện, công chức, nhân viên thu tiền thuế bảo đảm thuận lợi cho người nộp thuế nộp tiền thuế kịp thời vào ngân sách nhà nước.
3.2. Người nộp thuế nộp tiền thuế thông qua ngân hàng thương mại thì ngày đã nộp thuế được xác định thế nào?
Việc xác định ngày đã nộp thuế được quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Quản lý thuế 2019 trường hợp người nộp thuế nộp tiền thuế thông qua ngân hàng thương mại thì ngày đã nộp thuế là ngày ngân hàng thương mại trích tiền từ tài khoản của người nộp thuế hoặc người nộp thay và được ghi nhận trên chứng từ nộp tiền thuế.
3.3. Có bắt buộc nộp thuế ở kho bạc hay cơ quan quản lý thuế hay không?
Căn cứ Khoản 1 Điều 56 Luật quản lý thuế 2019 có quy định các địa điểm nộp thuế như sau:
Người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định sau đây:
- Tại Kho bạc Nhà nước;
- Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
- Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;
- Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Như vậy thì người nộp thuế có thể nộp tiền thuế thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Tags
# Thuế đấtTin cùng chuyên mục
Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký có phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế không?

Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký có phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế không?
Trong quá trình hoạt động, nhiều doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có thể thay đổi địa chỉ nhưng không cập nhật với cơ quan thuế, dẫn đến tình trạng “người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký”. Khi rơi vào trường hợp này, câu hỏi đặt ra là có bắt buộc phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế không? Việc không hoạt động tại địa chỉ đăng ký có ảnh hưởng gì đến nghĩa vụ thuế? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ quy định pháp luật mới nhất năm 2025 về vấn đề này và hướng dẫn cách xử lý phù hợp để tránh rủi ro pháp lý. 31/03/2025Người nộp thuế và đối tượng nộp thuế khác gì nhau?

Người nộp thuế và đối tượng nộp thuế khác gì nhau?
Trong lĩnh vực thuế, thuật ngữ "người nộp thuế" và "đối tượng nộp thuế" thường được sử dụng nhưng không hoàn toàn đồng nghĩa. Người nộp thuế là cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế và chịu sự quản lý của cơ quan thuế. Trong khi đó, đối tượng nộp thuế là hàng hóa, dịch vụ, thu nhập hoặc hoạt động kinh tế phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật. Vậy sự khác biệt giữa hai khái niệm này là gì? Tại sao cần phân biệt rõ để áp dụng đúng quy định thuế? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về người nộp thuế và đối tượng nộp thuế theo quy định mới nhất năm 2025. 31/03/2025Người nộp thuế có trách nhiệm như thế nào mới nhất 2025?

Người nộp thuế có trách nhiệm như thế nào mới nhất 2025?
Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật để đảm bảo sự minh bạch, công bằng trong hệ thống tài chính quốc gia. Theo quy định mới nhất năm 2025, cá nhân, tổ chức thuộc diện nộp thuế phải kê khai chính xác, nộp thuế đúng hạn, lưu trữ chứng từ và hợp tác với cơ quan thuế khi được yêu cầu. Vậy cụ thể người nộp thuế có những trách nhiệm gì? Nếu vi phạm thì bị xử lý ra sao? Bài viết dưới đây sẽ cập nhật các quy định mới nhất về trách nhiệm của người nộp thuế, giúp cá nhân và doanh nghiệp tuân thủ đúng pháp luật và tránh rủi ro không đáng có. 31/03/2025Người nộp thuế có quyền gì mới nhất 2025?

Người nộp thuế có quyền gì mới nhất 2025?
Người nộp thuế không chỉ có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế theo quy định mà còn được pháp luật bảo vệ với những quyền lợi nhất định. Theo quy định mới nhất năm 2025, người nộp thuế có quyền được cung cấp thông tin, giải thích chính sách thuế, khiếu nại, miễn giảm thuế và hoàn thuế nếu đủ điều kiện. Vậy cụ thể người nộp thuế có những quyền gì? Có điểm gì mới trong quy định năm 2025? Bài viết dưới đây sẽ cập nhật đầy đủ quyền lợi của người nộp thuế, giúp cá nhân và doanh nghiệp bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình khi thực hiện nghĩa vụ thuế. 31/03/2025Người nộp thuế bao gồm những ai mới nhất 2025?

Người nộp thuế bao gồm những ai mới nhất 2025?
Người nộp thuế là cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế theo quy định pháp luật. Từ năm 2025, danh sách người nộp thuế tiếp tục được xác định theo các nhóm cụ thể, bao gồm doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân có thu nhập chịu thuế và các tổ chức có trách nhiệm khấu trừ thuế. Vậy ai thuộc diện phải nộp thuế theo quy định mới nhất? Có những thay đổi gì cần lưu ý? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các nhóm đối tượng nộp thuế theo pháp luật hiện hành, giúp cá nhân và doanh nghiệp hiểu rõ nghĩa vụ thuế của mình. 31/03/2025Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế đơn giản mới nhất 2025

Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế đơn giản mới nhất 2025
Việc tra cứu thông tin người nộp thuế là cần thiết để kiểm tra mã số thuế, tình trạng hoạt động và các thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế của cá nhân, tổ chức. Hiện nay, cơ quan thuế cung cấp nhiều cách thức tra cứu trực tuyến giúp người dân và doanh nghiệp dễ dàng kiểm tra thông tin một cách nhanh chóng, chính xác. Vậy làm thế nào để tra cứu thông tin người nộp thuế đơn giản nhất năm 2025? Cần những thông tin gì để thực hiện tra cứu? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết các bước tra cứu thông tin người nộp thuế theo quy định mới nhất, giúp bạn thực hiện nhanh chóng và hiệu quả. 31/03/2025Tra cứu thuế chống bán phá giá mới nhất 2025

Tra cứu thuế chống bán phá giá mới nhất 2025
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, việc áp dụng thuế chống bán phá giá trở thành công cụ quan trọng nhằm bảo vệ nền sản xuất trong nước trước sự cạnh tranh không lành mạnh từ hàng hóa nhập khẩu. Năm 2025, với những cập nhật mới trong chính sách và danh mục hàng hóa chịu thuế chống bán phá giá, việc tra cứu và nắm bắt thông tin chính xác là điều cần thiết đối với các doanh nghiệp và cá nhân tham gia hoạt động thương mại. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách tra cứu thuế chống bán phá giá mới nhất, giúp bạn đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh. 31/03/2025Danh mục hàng chịu thuế chống bán phá giá mới nhất 2025

Danh mục hàng chịu thuế chống bán phá giá mới nhất 2025
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, việc bảo vệ thị trường nội địa trước các hành vi cạnh tranh không lành mạnh như bán phá giá trở nên cấp thiết. Thuế chống bán phá giá là công cụ quan trọng giúp duy trì sự công bằng và bảo vệ các ngành sản xuất trong nước trước sự cạnh tranh từ hàng hóa nhập khẩu được bán với giá thấp hơn giá trị thị trường. Tính đến tháng 11 năm 2024, Việt Nam đã áp thuế chống bán phá giá đối với 9 nhóm sản phẩm với 74 mã HS hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc. Bài viết này sẽ cập nhật danh mục các mặt hàng chịu thuế chống bán phá giá mới nhất năm 2025, giúp doanh nghiệp và người tiêu dùng nắm bắt thông tin kịp thời và chính xác. 31/03/2025Việc tính thuế chống bán phá giá được dựa vào các căn cứ nào mới nhất 2025?

Việc tính thuế chống bán phá giá được dựa vào các căn cứ nào mới nhất 2025?
Trong bối cảnh các quy định pháp lý về thương mại liên tục được cập nhật nhằm bảo vệ nền kinh tế nội địa và thúc đẩy cạnh tranh công bằng, việc áp dụng thuế chống bán phá giá ngày càng được chú trọng. Năm 2025, với những cải tiến quan trọng trong quy trình điều tra và phương pháp tính thuế, việc áp dụng thuế chống bán phá giá trở nên minh bạch và hiệu quả hơn. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về các căn cứ tính thuế chống bán phá giá mới nhất, giúp doanh nghiệp dễ dàng nắm bắt và tuân thủ đúng quy định pháp luật trong hoạt động kinh doanh quốc tế. 31/03/2025Mẫu biểu quy trình thanh tra thuế mới nhất 2025
