Tổng hợp cách tính thuế đất mới nhất 2025
Cách tính thuế đất ở hàng năm mới nhất 2025

1. Cách tính thuế đất ở hàng năm mới nhất 2025

  • Công thức tính thuế đất ở đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất được quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định như sau:

Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

(Số thuế phát sinh = Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân X Hệ số phân bổ X Giá của 1m2 đất tương ứng X Thuế suất)

  • Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất được tính như sau:

Số thuế phát sinh = Diện tích sử dụng công trình của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân X Hệ số phân bổ X Giá của 1m2 đất tương ứng X Thuế suất.

Căn cứ quy định Điều 5 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về căn cứ tính thuế như sau:

Căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất.

Theo quy định Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về giá tính thuế như sau:

Giá tính thuế

1. Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất.

....

Theo đó, căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất.

Đối với giá tính thuế đất ở năm 2025 được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất.

Căn cứ quy định Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về thuế suất như sau:

Bậc thuế

Diện tích đất tính thuế (m2)

Thuế suất (%)

1

Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

2. Đất ở trong các trường hợp nào được miễn thuế?

Đất ở trong các trường hợp nào được miễn thuế?
Đất ở trong các trường hợp nào được miễn thuế?

Các loại đất ở sau đây thuộc các trường hợp được miễn thuế:

  • Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
  • Đất ở trong hạn mức của người sau đây:
    • Hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945;
    • Thương binh hạng 1/4, 2/4;
    • Người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4;
    • Bệnh binh hạng 1/3;
    • Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân;
    • Mẹ Việt Nam anh hùng;
    • Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ;
    • Vợ, chồng của liệt sĩ;
    • Con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng;
    • Người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam;
    • Người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
  • Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
  • Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.
  • Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

Căn cứ quy định Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về miễn thuế như sau:

Miễn thuế

1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

2. Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

3. Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.

4. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

5. Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.

6. Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.

7. Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.

8. Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.

9. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

3. Thời hạn nộp thuế sử dụng đất ở

Khoản 1 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp thuế như sau:

  • Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế.

Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31/10.

  • Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
  • Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.

4. Những câu hỏi thường gặp

4.1. Thuế trước bạ nhà đất năm 2025 là bao nhiêu?

Như vậy, lệ phí trước bạ nhà đất 2025 là 0,5%

4.2. Làm sổ đỏ phải đóng thuế gì?

Khi làm sổ đỏ, người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Theo đó, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% thuế suất tính trên giá trị chuyển nhượng mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng

4.3. Đóng thuế đất xong bao lâu có sổ đỏ?

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, sau khi nộp thuế thì thời hạn bao lâu sẽ được cấp sổ Hồng - được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá tổng thời gian thực hiện các thủ tục đó theo quy định, cụ thể là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

5.4. Chậm sang tên sổ đỏ bị phạt thế nào?

Theo đó, tại Điều 16 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định mức phạt chậm sang tên sổ đỏ như sau:

  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu.
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đăng ký biến động đất đai.