Cách tính thuế đất vượt hạn mức mới nhất 2025
Cách tính thuế đất vượt hạn mức mới nhất 2025

1. Cách tính thuế đất vượt hạn mức mới nhất 2025

Diện tích vượt hạn mức theo quy định trên đều được tính theo giá đất cụ thể. Tuy nhiên, căn cứ vào giá trị của thửa đất (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) mà giá đất cụ thể được tính theo các phương pháp khác nhau.

  • Trường hợp 1: Giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư áp dụng đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại.
  • Trường hợp 2: Giá đất cụ thể được tính theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại.

Theo đó, trường hợp 2 là phổ biến hơn cả, cách tính giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất như sau:

Giá đất cụ thể (01m2) = Hệ số điều chỉnh giá đất x Giá đất trong Bảng giá đất

Như vậy, để tính được 01m2 đất vượt hạn mức phải nộp bao nhiêu tiền thì trước tiên phải biết được hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) và giá đất trong Bảng giá đất.

2. Mức thu tiền sử dụng đất vượt hạn mức

Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định trước ngày 01/7/2004 và không có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất, khi được cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:

  • Bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất..
  • Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất.

3. Hạn mức giao đất nông nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Hạn mức giao đất nông nghiệp hiện nay là bao nhiêu?
Hạn mức giao đất nông nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Hiện nay hạn mức đất nông nghiệp được quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 31/2024/QH15, cụ thể:

STT

Loại đất

Hạn mức

1

Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:

- Đất trồng cây hàng năm

- Đất nuôi trồng thủy sản

- Đất làm muối

Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

2

Đất trồng cây lâu năm cho cá nhân

Không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng

Không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi

3

Đất rừng phòng hộ

Không quá 30 héc ta

4

Giao đất rừng sản xuất

Không quá 30 héc ta

Hạn mức đất nông nghiệp được giao trong trường hợp được giao thêm đất:

STT

Loại đất

Hạn mức

1

Hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm

Không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng

Không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi

2

Hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất.

Không quá 25 héc ta

Trong đó, nếu hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất (gồm đất trồng cây hằng nă, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối) thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.

4. Thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ Khoản 1, Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:

“Khoản 1, Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

a) Giao đất, thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian giải phóng mặt bằng;

b) Chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày”

– Căn cứ Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP:

“40. Sửa đổi Điều 61 như sau:

Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

a) Giao đất, cho thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng;

b) Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày”

“4. Thời gian quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai”

Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày và được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai

5. Những câu hỏi thường gặp

5.1. Diện tích đất ở vượt hạn mức là gì?

Tuy nhiên, có thể hiểu, đất nông nghiệp vượt hạn mức là phần diện tích đất vượt ngoài diện tích tối đa của mỗi loại đất. Trong đó, hạn mức đất nông nghiệp là diện tích tối đa mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định cho người sử dụng đất được hưởng các quyền lợi hoặc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định.

5.2. Hạn mức giao đất ở do ai quy định?

Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình là do UBND cấp tỉnh quy định. Hay nói cách khác, hạn mức đất ở của mỗi gia đình tại mỗi địa phương sẽ khác nhau

5.3. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân ở xã, phường, thị trấn ở đồng bằng là bao nhiêu?

Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.