- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (290)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (144)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (115)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Biên bản (93)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (70)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mẫu đơn (50)
- Đường bộ (50)
- Mức đóng BHXH (49)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thuế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Pháp luật (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Hành chính (29)
Tổng hợp cách tính thuế đất mới nhất 2025
Mục lục bài viết
- 1. Tổng hợp cách tính thuế đất mới nhất 2025
- 1.1. Cách tính thuế đất nông nghiệp
- 1.2. Cách tính thuế đất phi nông nghiệp
- 2. Bảng tổng quan các nghĩa vụ tài chính với đất đai
- 3. Các trường hợp miễn tiền sử dụng đất mới nhất
- 4. Thời hạn nộp tiền sử dụng đất mới nhất 2025
- 5. Những câu hỏi thường gặp
- 5.1. Thuế nhà đất 2025 bao nhiêu phần trăm?
- 5.2. Luật đất đai 2024 quy định bao nhiêu phương pháp định giá đất?
- 5.3.Có bao nhiêu loại giá đất?
- 5.4. Giá đất cụ thể do ai quyết định?

1. Tổng hợp cách tính thuế đất mới nhất 2025
1.1. Cách tính thuế đất nông nghiệp
Theo Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp, định suất thuế một năm tính bằng kilôgam (kg) thóc trên 1 ha của từng hạng đất.
Công thức tính thuế sử dụng đất nông nghiệp:
Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất x Định suất thuế tính bằng kg thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất
1.2. Cách tính thuế đất phi nông nghiệp
Tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC có quy định cách tính thuế đất phi nông nghiệp như sau:
- Trường hợp 1: Đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn giảm ( nếu có)
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất
- Trường hợp 2: Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất thì số thuế phải nộp được xác định như sau:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn giảm ( nếu có)
Số thuế phát sinh = Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x hệ số phân bổ x giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất
Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất:
Số thuế phát sinh = Diện tích sử dụng công trình của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân x hệ số phân bổ giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất
- Trường hợp 3: Đối với đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thì số thuế phát sinh:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh x hệ số phân bổ x giá của 1m2 đất tương ứng x Thuế suất
2. Bảng tổng quan các nghĩa vụ tài chính với đất đai
Để được cấp Giấy chứng nhận hoặc thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ), trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp.
Tên nghĩa vụ tài chính |
Trường hợp |
|||
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
Chuyển mục đích sử dụng đất |
Chuyển nhượng, tặng cho |
Chỉ sử dụng |
|
Tiền sử dụng đất |
Có thể phải nộp |
Có thể phải nộp |
Không nộp |
Không nộp |
Lệ phí trước bạ |
Phải nộp |
Không nộp |
Phải nộp, trừ trường hợp được miễn |
Không nộp |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận |
Phải nộp |
Phải nộp |
Phải nộp nếu yêu cầu cấp Giấy chứng nhận mới |
Không nộp |
Phí thẩm định hồ sơ |
Chỉ một vài tỉnh thành thu |
Đa số các tỉnh thành đều thu |
Không nộp |
|
Thuế sử dụng đất |
Không phải nộp, trừ trường hợp quá trình sử dụng đất không nộp |
Không nộp |
Không nộp |
Phải nộp, trừ trường hợp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Thuế thu nhập cá nhân |
Không nộp |
Không nộp |
Phải nộp, trừ trường hợp được miễn |
Không nộp |
3. Các trường hợp miễn tiền sử dụng đất mới nhất

Theo Điều 18 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, người dân được miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
- Trường hợp 1: Miễn tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để:
- Thực hiện chính sách nhà ở, đất ở với thương binh, bệnh binh không có khả năng lao động hoặc với gia đình liệt sĩ không còn lao động chính.
- Người nghèo, hộ gia đình, người dân tộc thiểu số ở những nơi có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn hoặc tại biên giới, hải đảo có chỗ sinh sống.
- Hỗ trợ người buộc phải di dời khỏi nơi có đất bị Nhà nước thu hồi do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
- Giao đất ở cho hộ gia đình hoặc cá nhân bị thu hồi đất gắn liền với nhà ở mà không đủ điều kiện được nhận bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác trong khu vực địa bàn đất bị thu hồi.
- Diện tích đất tại dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt mà chủ đầu tư bố trí để phục vụ mai táng cho các đối tượng chính sách xã hội.
- Trường hợp 2: Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Sổ lần đầu do chuyển mục đích sử dụng đất không phải đất ở sang đất ở do tách hộ với trường hợp hộ gia đình thuộc dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các vùng đặc biệt khó khăn, vùn đồng bào dân tộc và miền núi.
- Trường hợp 3: Miễn tiền sử dụng đất với đất ở trong hạn mức giao đất ở với hộ gia đình, người có công với Cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất.
- Trường hợp 4: Miễn tiền sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang hoặc nhà chung cư cần cải tạo, xây dựng lại theo quy định.
- Trường hợp 5: Miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
4. Thời hạn nộp tiền sử dụng đất mới nhất 2025

Theo khoản 4 Điều 21 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, thời hạn nộp tiền sử dụng đất được quy định như sau:
(1) Trường hợp tính tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể hoặc giá đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất:
- Trường hợp được Nhà nước giao đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, thời hạn nộp tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, cơ quan thuế gửi thông báo nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất bằng văn bản cho người đã trúng đấu giá theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Trường hợp người trúng đấu giá không nộp tiền hoặc không nộp đủ tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất thì sau 120 ngày kể từ ngày phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hủy quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá, người trúng đấu giá không được nhận lại tiền đặt cọc. Đối với trường hợp người trúng đấu giá đã nộp nhiều hơn khoản tiền đặt cọc thì được Nhà nước hoàn trả số tiền chênh lệch nhiều hơn so với số tiền đặt cọc theo quy định.
- Trường hợp tính tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể mà không thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất thông qua hình thức đấu giá, thời hạn nộp tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế nhưng tối đa không quá 180 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quá thời hạn 180 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất mà người sử dụng đất không nộp đủ tiền sử dụng đất thì không được giao đất theo quy định (đối với trường hợp được Nhà nước giao đất). Quá thời hạn nộp tiền sử dụng đất theo Thông báo của cơ quan thuế mà người sử dụng đất không nộp đủ tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước thì phải nộp khoản tiền chậm nộp tiền sử dụng đất theo mức quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp người sử dụng đất không tuân thủ việc cưỡng chế thuế theo quy định thì cơ quan thuế chuyển hồ sơ cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để trình cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP đối với quyết định giao đất này.
(2) Trường hợp tính tiền sử dụng đất theo giá đất trong Bảng giá đất: Trường hợp tính tiền sử dụng đất theo giá đất trong Bảng giá đất thì thời hạn nộp tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Quá thời hạn nộp tiền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp tiền chậm nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.
5. Những câu hỏi thường gặp
5.1. Thuế nhà đất 2025 bao nhiêu phần trăm?
Quy định đơn giá thuê đất theo Nghị định 103/2024/NĐ-CP: Trả tiền hằng năm tính bằng tỷ lệ phần trăm giá đất (0,25%-3%); trả tiền một lần tính theo bảng giá đất và thời gian thuê.
5.2. Luật đất đai 2024 quy định bao nhiêu phương pháp định giá đất?
Theo khoản 5 Điều 158 Luật Đất đai 2024 và Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì hiện nay có 04 phương pháp định giá đất là:
- Phương pháp so sánh;
- Phương pháp thu nhập;
- Phương pháp thặng dư;
- Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
5.3.Có bao nhiêu loại giá đất?
Pháp luật hiện hành quy định 02 loại giá đất bao gồm: giá đất do Nhà nước quy định và giá đất thị trường
5.4. Giá đất cụ thể do ai quyết định?
Giá đất cụ thể là một loại giá đất nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) quyết định.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Tags
# Thuế đấtCác từ khóa được tìm kiếm
# cách tính thuế đấtTin cùng chuyên mục
Thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp.

Thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp ở đâu? Nộp qua mạng được không?

Nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp ở đâu? Nộp qua mạng được không?
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp ở đâu? Nộp qua mạng được không? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Mẫu 01/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025

Mẫu 01/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy mẫu 01/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Mẫu 02/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025

Mẫu 02/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy mẫu 02/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025 thế nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Mẫu 03/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025

Mẫu 03/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy Mẫu 03/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025 thế nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Mẫu 04/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025

Mẫu 04/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy Mẫu 04/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025 như thế nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Tiểu mục 4944 là gì? Khi nào phải nộp tiểu mục chậm nộp thuế môn bài?

Tiểu mục 4944 là gì? Khi nào phải nộp tiểu mục chậm nộp thuế môn bài?
Tiểu mục 4944 là một mã số cụ thể được quy định trong hệ thống thuế Việt Nam. Mã tiểu mục 4944 dùng để ghi nhận khoản tiền phạt đối với các doanh nghiệp hoặc cá nhân kinh doanh chậm nộp thuế môn bài. Khi doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài đúng hạn, cơ quan thuế sẽ áp dụng hình thức xử phạt và số tiền phạt này sẽ được ghi vào tiểu mục 4944 trong hồ sơ kê khai thuế. 09/01/2025Nộp thuế đất ở hàng năm ở đâu? Cách nộp thuế đất ở hàng năm mới nhất 2025

Nộp thuế đất ở hàng năm ở đâu? Cách nộp thuế đất ở hàng năm mới nhất 2025
Với mong muốn hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi tối đa, cùng đồng hành với các tổ chức, doanh nghiệp, người nộp thuế trong việc chấp hành nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Nhà nước đã tạo điều kiện cho người nộp thuế có thể thực hiện nghĩa vụ một cách dễ dàng. Dưới đất là một số hướng dẫn về nộp thuế đất mới nhất 03/02/202504 mẫu tờ khai thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2025?

04 mẫu tờ khai thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2025?
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy 04 mẫu tờ khai thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2025? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Đóng thuế trước bạ nhà đất ở đâu mới nhất 2025?
