Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT mới nhất 2025 với cá nhân không kinh doanh
Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT mới nhất 2025 với cá nhân không kinh doanh

1. Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT mới nhất 2025 với cá nhân không kinh doanh

Căn cứ Phụ lục II Kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định Mẫu Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05 ĐK TCT mới nhất 2025 dùng cho cá nhân không kinh doanh trực tiếp đăng ký thuế như sau:

Theo đó, Mẫu Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05 ĐK TCT mới nhất 2025 dùng cho cá nhân không kinh doanh trực tiếp đăng ký thuế như sau:

Mẫu số: 05-ĐK-TCT

(Kèm theo Thông tư số

86/2024/TT-BTC ngày 23/12/2024

của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ

(Dùng cho người nộp thuế là cá nhân không kinh doanh trực tiếp đăng ký thuế)

1. Họ và tên người đăng ký thuế:…………………………………………………………….

2. Thông tin đại lý thuế (nếu có):

2a. Tên: …………………………………………………………………………………………..

2b. Mã số thuế:

2c. Hợp đồng đại lý thuế: Số:………………………………Ngày:……………………………

3. Thông tin đăng ký thuế của cá nhân:

<Trường hợp cá nhân đăng ký thuế là người Việt Nam:>

3.1. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/…………………………………………………………..

3.2. Số định danh cá nhân:……………………………………………………………………….

3.3. Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………

3.4. Email: ………………………………………………………………………………………….

3.5. Số định danh cá nhân đã cấp trước đó (trong trường hợp cá nhân được xác lập lại số định danh cá nhân): …………………………………………………………………………………………….

<Trường hợp cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc là người có quốc tịch Việt Nam đang sống tại nước ngoài không có số định danh cá nhân:>

3.1. Ngày, tháng, năm sinh:……../……/ …………………………………………………………

3.2. Giới tính: □ Nam □ Nữ

3.3. Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………

3.4. Số hộ chiếu:…………………………Ngày cấp:…./…./……….Nơi cấp:……………………

3.5. Địa chỉ thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường/phố, tổ/xóm/ấp/thôn:…………………………………………..

Phường/Xã/Thị trấn: ………………………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: ……………………………………………………………………………………………….

Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……………………………………………………………

3.6. Địa chỉ hiện tại:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường/phố, tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………

Phường/Xã/Thị trấn: ………………………………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: …………………………………………………………………………………………….

Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: …………………………………………………………

3.7. Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………….

3.8. Email: …………………………………………………………………………………………..

Tôi cam kết những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:……………..

Chứng chỉ hành nghề số:……..

..., ngày... tháng... năm …

NGƯỜI ĐĂNG KÝ THUẾ
(Ký và ghi rõ họ tên)

2. Cách điền tờ khai đăng ký thuế 05-ĐK-TCT mới nhất 2025

Dưới đây là hướng dẫn kê khai Mẫu 05-ĐK-TCT tờ khai đăng ký thuế cho cá nhân không kinh doanh năm 2025 theo Thông tư 86/2024/TT-BTC:

  • (1) Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên cá nhân đăng ký thuế.
  • (2) Thông tin đại lý thuế: Ghi đầy đủ các thông tin của đại lý thuế trong trường hợp Đại lý thuế ký hợp đồng với người nộp thuế để thực hiện thủ tục đăng ký thuế thay cho người nộp thuế theo quy định.
  • (3) Thông tin đăng ký thuế của cá nhân
    • Trường hợp cá nhân là người Việt Nam thì kê khai vào các chỉ tiêu từ 3.1 đến 3.4 bên dưới:
      • Ngày, tháng, năm sinh: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cá nhân đăng ký thuế.
      • Số định danh cá nhân: Ghi số định danh của cá nhân đăng ký thuế.
    • Lưu ý: Cá nhân phải kê khai các thông tin về họ và tên, ngày tháng năm sinh, số định danh cá nhân của mình chính xác so với các thông tin được lưu trữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
      • Điện thoại liên hệ: Ghi chính xác số điện thoại của cá nhân.
      • Email: Ghi chính xác địa chỉ email cá nhân.
    • Trường hợp cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc là người có quốc tịch Việt Nam đang sống tại nước ngoài không có số định danh cá nhân thì kê khai vào các chỉ tiêu từ 3.1 đến 3.8 bên dưới:
      • Ngày, tháng, năm sinh: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cá nhân đăng ký thuế.
      • Giới tính: Tích vào 1 trong 2 ô Nam hoặc Nữ.
      • Quốc tịch: Ghi rõ Quốc tịch của cá nhân đăng ký thuế.
      • Giấy tờ pháp lý: tích chọn 1 trong các loại giấy tờ hộ chiếu/giấy thông hành/CMND biên giới/Giấy tờ chứng thực cá nhân khác còn hiệu lực của cá nhân và ghi rõ số, ngày cấp, thông tin “nơi cấp” chỉ ghi tỉnh, thành phố cấp.
      • Địa chỉ thường trú: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ nơi thường trú của cá nhân
      • Địa chỉ hiện tại: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ về nơi ở hiện tại của cá nhân (chỉ ghi khi địa chỉ này khác với địa chỉ nơi thường trú).
      • Ghi số điện thoại của cá nhân đăng ký thuế
      • Ghi địa chỉ email của cá nhân đăng ký thuế (nếu có).
    • Người nộp thuế phải kê khai đầy đủ, chính xác thông tin email. Địa chỉ email này dùng làm tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan thuế đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử.
  • (4) Phần người người đăng ký thuế ký, ghi rõ họ tên: cá nhân đăng ký thuế phải ký, ghi rõ họ tên vào phần này.
  • (5) Nhân viên đại lý thuế: Trường hợp đại lý thuế kê khai thay cho người nộp thuế thì kê khai vào thông tin này.

3. Thời hạn đăng ký thuế lần đầu của cá nhân không kinh doanh mới nhất 2025

Theo Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn đăng ký thuế lần đầu được quy định cụ thể như sau:

  • (1) Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • (2) Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:
    • Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;
    • Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
    • Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;
    • Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;
    • Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
    • Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;
    • Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.
  • (3) Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế;
    • Đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.
Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT mới nhất 2025 với cá nhân không kinh doanh
Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 05-ĐK-TCT mới nhất 2025 với cá nhân không kinh doanh

4. Cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại đâu?

Căn cứ Điều 32 Luật Quản lý thuế 2019 về địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu như sau:

Điều 32. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu

1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế được quy định như sau:

a) Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;

b) Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;

c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

3. Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho bản thân và người phụ thuộc nộp hồ sơ đăng ký thuế thông qua tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp và nộp hồ sơ đăng ký thuế thay cho cá nhân đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân chi trả đó."

Như vậy, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Đối với trường hợp cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho bản thân và người phụ thuộc thì nộp hồ sơ đăng ký thuế thông qua tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập và tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp và nộp hồ sơ đăng ký thuế thay cho cá nhân đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân chi trả đó.

5. Quy trình tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế cho cá nhân không kinh doanh từ ngày 06/02/2025

Căn cứ vào khoản 2 Điều 6 Thông tư 86/2024/TT-BTC thì quy trình tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế cho cá nhân không kinh doanh từ ngày 06/02/2025 được quy định như sau:

  • Đối với hồ sơ bằng giấy:
    • Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ; lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả đối với hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế, thời hạn xử lý hồ sơ đối với từng loại hồ sơ đã tiếp nhận.
    • Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, công chức thuế không tiếp nhận và hướng dẫn người nộp thuế hoàn thiện hồ sơ.
    • Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi sổ văn thư của cơ quan thuế. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế theo Mẫu 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
  • Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử:

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Đăng ký bao lâu thì có mã sơ thuế cá nhân?

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế, cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế có bao gồm mã số thuế.

6.2. Nộp tờ khai thuế trước ngày bao nhiêu?

Chậm nhất là ngày 15/12 của năm trước liền kề đối với tờ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp tờ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

6.3. Chậm đăng ký thuế bị phạt như thế nào?

  • Chậm đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày: Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
  • Chậm đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

6.4. Lương bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Đối với cá nhân không có người phụ thuộc khi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

6.5. Bao nhiêu tuổi phải đóng thuế?

Theo quy định, không có sự giới hạn về độ tuổi đối với việc nộp thuế. Do đó, những người lao động dưới 18 tuổi nếu có các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì vẫn phải thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.