Hướng dẫn 03 cách thông báo lưu trú mới nhất 2025
Hướng dẫn 03 cách thông báo lưu trú mới nhất 2025

1. Hướng dẫn 03 cách thông báo lưu trú mới nhất

Căn cứ quy định tại Điều 15 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bổ sung bỏi Thông tư 66/2023/TT-BCA thì việc thông báo lưu trú được thực hiện theo một trong 03 cách sau đây:

  • Trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc địa điểm tiếp nhận thông báo lưu trú do cơ quan đăng ký cư trú quy định;
  • Thông qua số điện thoại hoặc hộp thư điện tử do cơ quan đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết;
  • Thông qua trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú; ứng dụng trên thiết bị điện tử.

Các bước thực hiện thông báo cư trú:

Bước 1:

Nếu đến lưu trú tại chỗ ở của cá nhân, hộ gia đình, cơ sở lưu trú: Chủ hộ hoặc thành viên hộ gia đình, đại diện cơ sở lưu trú ở khu công nghiệp, cơ sở lưu trú du lịch đề nghị người đến lưu trú xuất trình một trong các giấy tờ pháp lý thể hiện thông tin về số định danh cá nhân theo quy định của pháp luật và thực hiện tiếp bước 2.

Nếu lưu trú tại cơ sở khám chữa bệnh: Đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm lập danh sách người đến điều trị nội trú và thực hiện tiếp bước 2.

Bước 2: Thông báo lưu trú

Cách 1: Thông báo trực tiếp

Người có trách nhiệm thông báo lưu trú có thể thông báo lưu trú trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc địa điểm tiếp nhận thông báo lưu trú do cơ quan đăng ký cư trú quy định.

Cách 2: Thông báo bằng điện thoại

Người có trách nhiệm thông báo lưu trú có thể thông báo lưu trú bằng số điện thoại do cơ quan đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết.

Cách 3: Bằng ứng dụng VneID

Chọn thủ tục hành chính.

Chọn “Thông báo lưu trú”

Chọn “Tạo mới yêu cầu”

Chọn “Cơ quan công an thực hiện”. Lưu ý là phải chọn cả cấp tỉnh, huyện, xã.

Chọn loại hình cơ sở cư trú, bao gồm:

  • Cơ sở lưu trú du lịch.
  • Ký túc xá sinh viên.
  • Cơ sở khám chữa bệnh.
  • Hộ gia đình.
  • Nhà ngăn phòng cho thuê.
  • Cơ sở khác.

Chọn tên cơ sở lưu trú.

Sau khi nhập đầy đủ thông tin tại các bước trên, ứng dụng sẽ hiển thị tên danh sách các cơ sở lưu trú.

2. Lưu trú khác tạm trú như thế nào?

Căn cứ các quy định tại Điều 2, Điều 7 Điều 30 Luật Cư trú 2020, có thể phân biệt tạm trú và lưu trú qua các đặc điểm sau:

Đặc điểm

Tạm trú

Lưu trú

Định nghĩa

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 30 ngày.

Khi có người đến lưu trú, thành viên hộ gia đình, người đại diện cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú; trường hợp người đến lưu trú tại chỗ ở của cá nhân, hộ gia đình mà cá nhân, thành viên hộ gia đình không có mặt tại chỗ ở đó thì người đến lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú.

Bản chất

Sinh sống thường xuyên nhưng có thời hạn nhất định, nơi tạm trú thường là nhà thuê, mượn

Nghỉ lại tạm thời vì lý do công việc, du lịch, thăm hỏi... trong thời gian ngắn

Thời hạn cư trú

- Có thời hạn tối đa 02 năm

- Được gia hạn nhiều lần

Thời hạn ngắn, dưới 30 ngày, mang tính nhất thời

Điều kiện đăng ký

Đáp ứng 02 điều kiện:

- Sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú

- Thời gian sinh sống từ 30 ngày trở lên

- Nghỉ lại tại một địa điểm nhất định điểm nhất định không phải nơi thường trú

- Không thuộc trường hợp phải đăng ký tạm trú

Đối tượng thực hiện thủ tục

Người đến tạm trú

Thành viên hộ gia đình, người đại diện cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú khi có người đến lưu trú.

Thời gian thực hiện thủ tục

Sinh sống trên 30 ngày phải đăng ký

Trước 23 giờ, nếu người đến lưu trú sau 23 giờ thì thông báo lưu trú trước 8h ngày hôm sau

Kết quả thực hiện thủ tục

Được cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú

Được ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú

3. Khi nào cần thông báo lưu trú mới nhất năm 2025

Căn cứ quy định tại Điều 30 Luật Cư trú 2020 thì khi có người đến lưu trú, thành viên hộ gia đình, người đại diện cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú; trường hợp người đến lưu trú tại chỗ ở của cá nhân, hộ gia đình mà cá nhân, thành viên hộ gia đình không có mặt tại chỗ ở đó thì người đến lưu trú có trách nhiệm thông báo việc, lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú.

  • Việc thông báo lưu trú được thực hiện trực tiếp, bằng điện thoại, phương tiện điện tử hoặc phương tiện khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
  • Nội dung thông báo về lưu trú bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người lưu trú; lý do lưu trú; thời gian lưu trú; địa chỉ lưu trú.
  • Việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 23 giờ của ngày bắt đầu lưu trú; trường hợp người đến lưu trú sau 23 giờ thì việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 08 giờ ngày hôm sau; trường hợp ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em ruột đến lưu trú nhiều lần thì chỉ cần thông báo lưu trú một lần.
  • Việc thông báo lưu trú được ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú.
Hướng dẫn 03 cách thông báo lưu trú mới nhất 2025
Hướng dẫn 03 cách thông báo lưu trú mới nhất 2025

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Không thực hiện thông báo lưu trú thì có bị phạt hay không?

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP về vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú việc không thực hiện thông báo lưu trú là hành vi vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú, bị phạt tiền 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức xử phạt nêu trên áp dụng đối với cá nhân có hành vi vi phạm, đối với tổ chức vi phạm thì mức xử phạt được áp dụng gấp đôi mức xử phạt đối với cá nhân. (khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

4.2. Xin giấy tạm trú tạm vắng cần những gì?

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp và bản sao thẻ CMND/CCCD kèm bản gốc để đối chiếu.

4.3. Làm sao để biết mình đã đăng ký tạm trú?

Để kiểm tra lại hồ sơ đăng ký tạm trú chọn tại Mục "Tài khoản" sau đó chọn "Quản lý hồ sơ đã nộp" và xem tại Mục "Hồ sơ". Người dân có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Cổng dịch vụ công quốc gia. Cổng dịch vụ công Bộ Công an.