Mẫu NA16 nộp trong trường hợp nào? Do ai ký tên mới nhất
Mẫu NA16 nộp trong trường hợp nào? Do ai ký tên mới nhất

1. Mẫu NA16 nộp trong trường hợp nào?

  • Mẫu NA16 , hay "Giấy đăng ký mẫu dấu và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức," được nộp trong trường hợp tổ chức hoặc doanh nghiệp tại Việt Nam cần đăng ký mẫu dấu và chữ ký để thực hiện thủ tục bảo lãnh người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú. Đối tượng nộp mẫu này là các doanh nghiệp, tổ chức, hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam có nhu cầu bảo lãnh cho người nước ngoài.
  • Mẫu này chỉ cần nộp một lần khi doanh nghiệp hoặc tổ chức lần đầu tiên làm thủ tục bảo lãnh cho người nước ngoài. Sau khi nộp và được phê duyệt, mẫu NA16 sẽ được lưu trữ để dùng trong các lần bảo lãnh sau mà không cần phải nộp lại trừ khi có thay đổi về thông tin mẫu dấu hoặc chữ ký.

2. Mẫu NA16 do ai ký tên mới nhất năm 2025?

Mẫu NA16 phải được ký tên bởi người đại diện theo pháp luật của tổ chức hoặc doanh nghiệp bảo lãnh người nước ngoài. Người đại diện này thường là giám đốc, tổng giám đốc, hoặc một người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức theo quy định pháp lý của tổ chức đó.

Chữ ký trên mẫu NA16 sẽ được đăng ký và lưu lại để đối chiếu khi làm các thủ tục bảo lãnh cho người nước ngoài tại Việt Nam.

3. Hướng dẫn cách điền tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài NA16

Hướng dẫn cách điền tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài NA16
Hướng dẫn cách điền tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài NA16

Mẫu (Form) NA16
Ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015

…………………….(1)

Trụ sở tại:

Điện thoại:

Số:……………..
V/v: giới thiệu con dấu, chữ ký

………………ngày, …..tháng…. năm……

Kính gửi:……………………………………. (2)

………….(3)…………… được thành lập theo ……..(4)…….. cấp ngày …/…/…

Xin giới thiệu con dấu của ………(5)……… và chữ ký của người có thẩm quyền để làm các thủ tục liên quan đến việc bảo lãnh cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại quý cơ quan, cụ thể:

1- Mu con dấu:

2. Người đại diện theo pháp luật: Ông (bà): ...................................................................

- Quốc tịch: …………………………CMND/H chiếu số: ..........................................

- Địa chỉ thường trú/tạm trú: ..........................................................................................

- Mu chữ ký:

Xin giới thiệu để quý cơ quan phối hợp công tác./.

Thủ trưởng cơ quan/tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) (3) (5) Tên cơ quan/tổ chức.

(2) Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh - Công an tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương.

(4) Ghi rõ giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức và kèm theo bản sao có chứng thực.

Mẫu NA16 Cục xuất nhập cảnh: là một tờ khai trong bộ hồ sơ pháp nhân nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh khi làm thủ tục visa thị thực lần đầu tiên và thủ tục đăng ký tài mở tài khoản điện tử cho công ty, tổ chức tại Cổng dịch vụ công của Bộ Công An.

Biểu mẫu này đươc Công ty tổ chức bảo lãnh cho người nước ngoài nộp kèm theo hồ sơ pháp nhân lần đầu tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh khi làm các thủ tục liên quan đến visa thị thực xuất nhập cảnh cho người nước ngoài trực tiếp và online.

  • (1) Điền tên cơ quan, tổ chức đăng ký mẫu con dấu và chữ ký
    • Ghi rõ địa chỉ trên Giấy phép kinh doanh nơi đặt trụ sở công ty, cơ quan
    • Điền số điện thoại liên hệ để phòng trường hợp cơ quan xét duyệt hồ sơ cần xác minh thông tin.
  • (2) Viết Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh – Công an tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
  • (3) Điền tên cơ quan, tổ chức đăng ký mẫu con dấu và chữ ký
  • (4) Ghi rõ mã số doanh nghiệp trên giấy phép hoặc quyết định về việc thành lập tổ chức của cơ quan có thẩm quyền ( kèm bản sao có chứng thực)
  • (5) Điền tên cơ quan, tổ chức đăng ký mẫu con dấu và chữ ký
    • Mục 1 – Mẫu con dấu: người đại diện pháp luật của công ty, tổ chức chịu trách nhiệm đóng dấu công ty vào cả 3 ô.
    • Mục 2 – Người đại diện theo pháp luật của công ty ghi rõ các thông tin bao gồm: họ tên, quốc tịch, số CMND/ CCCD hoặc số hộ chiếu, địa chỉ nơi thường trú/tạm trú. Sau đó, người đại diện pháp luật ký mẫu chữ ký vào cả 3 ô phía dưới.
    • Sau khi điền xong các thông tin trên, người đại diện sẽ ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu lại một lần nữa ở mục “Thủ trưởng cơ quan/tổ chức”.

4. Các lưu ý khi tự điền mẫu NA16

Khi điền form NA16, bạn cần lưu ý một vài điểm như sau:

  • Người đại diện theo ủy quyền của công ty là người được ủy quyền ký các văn bản có liên quan, được người đại diện pháp luật ký.
  • Ở mục 1, mẫu con dấu phải được đóng trọn vẹn ở 3 ô liền kề, nếu bạn không đóng tròn dấu thì mẫu văn bản này có thể bị từ chối.
  • Ở mục 2, người đại diện theo pháp luật của công ty cần phải ký 3 chữ ký ở 3 ô liền kề, và những chữ kí này cần phải tương ứng nhau.
  • Nộp trực tiếp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh trong lần đầu tiên làm thủ tục bảo lãnh xin thị thực nhập cảnh cho người nước ngoài. Trong các lần nộp hồ sơ tiếp theo thì không phải gửi kèm theo mẫu này (trừ trường hợp các thông tin về người đại diện theo pháp luật, tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, mẫu dấu của công ty,… thay đổi).

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1 Cơ sở pháp lý thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Được điều chỉnh bởi Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2019, 2023, các quy định về cấp thẻ tạm trú hiện nay được thi hành theo quy định hướng dẫn tại các văn bản dưới đây:

  • Thông tư 31/2015/TT-BCA Hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người ngước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 57/2020/TT-BCA.
  • Thông tư 25/2021/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 62/2023/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
  • Thông tư 57/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định về mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.
  • Thông tư 22/2023/TT-BCA sửa đổi mẫu giấy tờ kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi tại Thông tư 57/2020/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

5.2 Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

  • Thời hạn hộ chiếu của người nước ngoài phải trên 01 năm;
  • Thị thực đang sử dụng tại Việt Nam phải có ký hiệu TT;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài (nếu là giấy tờ nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng).

5.3 Điều kiện nhập cảnh và ký hiệu thị thực theo pháp luật Việt Nam

Người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định.
  • Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;
  • Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định.
  • Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu SQ, HN, DL, EV, VR, NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT, LĐ1, LĐ2, ĐT3, LS, ĐT1, ĐT2.

5.4 Lệ phí cấp thẻ tạm trú

Căn cứ theo STT 5 Phần II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, quy định mức lệ phí cấp thẻ tạm trú như sau:

  • Cấp thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ;
  • Cấp thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ;
  • Cấp thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ.

5.5 Thời hạn thẻ tạm trú

Theo Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thời hạn của thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày, cụ thể như sau:

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
  • Khi thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp thẻ mới theo quy đinh.