- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (315)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (144)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (70)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (44)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Pháp luật (31)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- VNeID (29)
Hộ chiếu loại B là gì mới nhất 2025? Điều kiện cấp hộ chiếu loại B là gì mới nhất 2025?
Mục lục bài viết
- 1. Hộ chiếu loại B là gì mới nhất 2025?
- 2. Điều kiện cấp hộ chiếu loại B là gì mới nhất 2025?
- 2.1. Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao
- 2.2. Hồ sơ cần thiết khi làm hộ chiếu?
- 2.3. Phí làm hộ chiếu bao nhiêu tiền?
- 3. Thủ tục làm hộ chiếu
- 3.1. Thủ tục làm hộ chiếu trực tiếp
- 3.2. Thủ tục làm hộ chiếu online
- 4. Hộ chiếu Việt Nam có mấy loại?
- 5. Phân loại hộ chiếu
- 5.1. Phân loại hộ chiếu theo đối tượng cấp và thời hạn
- 5.2. Phân loại hộ chiếu theo mẫu hộ chiếu
- 6. Làm hộ chiếu ở đâu?
- 7. Khi mất hộ chiếu thì phải làm sao?
- 7.1. Trường hợp mất hộ chiếu trong nước
- 7.2. Trường hợp mất hộ chiếu nước ngoài
- 8. Các câu hỏi thường gặp
- 8.1. Làm thế nào khi hộ chiếu hết hạn hoặc bị rách, bị mất
- 8.2. Hộ chiếu Việt Nam được đi bao nhiêu nước mà không cần visa không?
- 8.3. Hộ chiếu dưới 6 tháng có xuất cảnh được không?
- 8.4. Số hộ chiếu là gì?
- 8.5. Việt Nam có bao nhiêu loại hộ chiếu?

1. Hộ chiếu loại B là gì mới nhất 2025?
Hộ chiếu loại B còn được gọi là hộ chiếu ngoại vụ. Căn cứ vào khoản 1 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì hộ chiếu ngoại giao là một trong những giấy tờ xuất nhập cảnh.
Theo đó, hộ chiếu ngoại giao có thể được hiểu là loại giấy tờ dùng để xuất nhập cảnh và chỉ được cấp đối với một số chủ thể nhất định theo quy định pháp luật.
2. Điều kiện cấp hộ chiếu loại B là gì mới nhất 2025?
2.1. Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao
Căn cứ vào Điều 8 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao, cụ thể:
- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập, Văn phòng Trung ương Đảng; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng;
- Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; trợ lý của Ủy viên Bộ Chính trị.
- Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, Ủy viên Thường trực cơ quan của Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội;
- Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; đại biểu Quốc hội; trợ lý, thư ký của Chủ tịch Quốc hội.
- Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Chủ tịch nước.
- Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ thành lập; người đứng đầu Tổng cục hoặc tương đương;
- Sĩ quan tại ngũ, đang công tác có cấp bậc hàm Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ.
- Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Trung ương Đảng, nguyên Phó Chủ tịch nước, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ.
- Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
- Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ chức vụ từ Tùy viên trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự.
- Vợ hoặc chồng của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ cùng đi theo hành trình công tác.
- Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định tại mục này cùng đi theo hoặc thăm người này trong nhiệm kỳ công tác.
- Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại, lễ tân nhà nước hoặc tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
2.2. Hồ sơ cần thiết khi làm hộ chiếu?
Xem thêm bài viết: Tờ khai TK01 xin cấp hộ chiếu mới nhất 2024 và hướng dẫn chi tiết cách điền
- Ảnh chân dung (Ảnh hộ chiếu phải là ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng)
- Bản sao Giấy khai sinh/trích lục khai sinh với người chưa đủ 14 tuổi.
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất nếu đã được cấp hộ chiếu. Trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo đã tiếp nhận đơn báo mất của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân nếu có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu được cấp lần gần nhất;
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp.
- Nếu bản chụp không có chứng thực thì phải xuất trình thêm bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
2.3. Phí làm hộ chiếu bao nhiêu tiền?
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) dao động từ 80.000 đến 320.000, được quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
Nội dung |
Mức thu(Đồng/lần cấp) |
Cấp mới hộ chiếu |
160.000 |
Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất |
320.000 |
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự |
80.000 |
3. Thủ tục làm hộ chiếu
3.1. Thủ tục làm hộ chiếu trực tiếp
Trình tự các bước làm hộ chiếu trực tiếp bạn có thể tham khảo các bước sau:
- Bước 1: Điền tờ khai mẫu Tờ khai TK01 xin cấp hộ chiếu
- Bước 2: Nộp hồ sơ, chụp ảnh và lấy vân tay
- Công chức làm thủ tục kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất, nhập cảnh.
- Chụp ảnh chân dung, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu (trong trường hợp đến trực tiếp cơ quan có thẩm quyền làm hộ chiếu)
- Bước 3: Nộp lệ phí, cấp giấy hẹn trả kết quả
3.2. Thủ tục làm hộ chiếu online
- Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công
- Vào trang web Cổng dịch vụ công quốc gia: https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an: https://dichvucong.bocongan.gov.vn .
- Đăng nhập tài khoản dịch vụ công bằng mã số căn cước công dân và mật khẩu.
- Bước 2: Tìm dịch vụ cấp hộ chiếu phổ thông
- Sau khi đăng nhập, bạn chọn mục Nộp hồ sơ trực tuyến.
- Tìm dịch vụ Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chip cho công dân Việt Nam ở trong nước.
- Bước 3: Điền thông tin và nộp hồ sơ
- Điền đầy đủ các thông tin cá nhân theo biểu mẫu yêu cầu.
- Tải lên ảnh chân dung đúng quy chuẩn (4x6 cm, nền trắng, không đeo kính, không đội mũ).
- Kiểm tra kỹ các thông tin đã nhập và nộp hồ sơ.
- Bước 4: Thanh toán lệ phí
- Hệ thống sẽ chuyển bạn sang trang thanh toán trực tuyến. Lệ phí cấp hộ chiếu online thường là 200.000 VND cho hộ chiếu không gắn chip.
- Bạn có thể thanh toán bằng thẻ ngân hàng nội địa hoặc các phương thức thanh toán điện tử được hỗ trợ trên Cổng dịch vụ công.
- Bước 5: Theo dõi hồ sơ
- Sau khi hoàn tất nộp hồ sơ và thanh toán, bạn sẽ nhận được mã số hồ sơ để theo dõi trạng thái xử lý.
- Trong khoảng 5-7 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận được thông báo hộ chiếu đã hoàn thành.
- Bước 6: Nhận hộ chiếu
- Bạn có thể lựa chọn nhận hộ chiếu theo hai cách:
- Nhận trực tiếp tại cơ quan xuất nhập cảnh: Đến địa điểm đã đăng ký trước để nhận.
- Nhận qua bưu điện: Hộ chiếu sẽ được gửi đến địa chỉ mà bạn đã cung cấp trong hồ sơ đăng ký.
- Theo đó, khi làm hộ chiếu online cần lưu ý các vấn đề sau:
- Ảnh chân dung cần phải rõ nét, đúng quy chuẩn ảnh hộ chiếu (nền trắng, chụp trong 6 tháng gần nhất).
- Đảm bảo thông tin cá nhân (đặc biệt là số căn cước công dân) phải chính xác để tránh sai sót trong quá trình cấp hộ chiếu.
- Trong quá trình làm hộ chiếu online, nếu cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ với Phòng Quản lý xuất nhập cảnh tại địa phương hoặc hotline của Cổng dịch vụ công.
4. Hộ chiếu Việt Nam có mấy loại?
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hộ chiếu Việt Nam gồm những loại sau đây:
- Hộ chiếu phổ thông: Trang bìa màu xanh tím.
- Hộ chiếu công vụ: Trang bìa màu xanh lá cây đậm.
- Hộ chiếu ngoại giao: Trang bìa màu nâu đỏ.
Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn theo khoản 2 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Ngoài ra, giấy thông thành và giấy tờ khác theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được sử dụng như giấy tờ xuất nhập cảnh
5. Phân loại hộ chiếu
5.1. Phân loại hộ chiếu theo đối tượng cấp và thời hạn
Theo quy định, Việt Nam đang cấp 03 loại hộ chiếu gồm:
Loại hộ chiếu |
Hình thức hộ chiếu |
Đối tượng cấp |
Cơ quan cấp |
Thời hạn |
Hộ chiếu ngoại giao (Diplomatic passport) |
Trang bìa màu nâu đỏ, gồm 48 trang |
Cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được quy định tại Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh; được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác |
Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao (tại Hà Nội) và Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (tại TP HCM), hoặc Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài |
Từ 01 năm đến 05 năm; Có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm |
Hộ chiếu công vụ (Official Passport) |
Trang bìa màu xanh lá cây đậm, gồm 48 trang |
Cấp cho các đối tượng thuộc Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh như cán bộ, công chức, viên chức, Công an, Quân đội,…được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác |
Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao (tại Hà Nội) và Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh (tại TP HCM), hoặc Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài |
Từ 01 năm đến 05 năm; Có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm |
Hộ chiếu phổ thông – hộ chiếu loại P (Popular Passport) |
Trang bìa màu xanh tím |
Cấp cho công dân Việt Nam |
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh;Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công An, hoặcĐại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài |
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn; gồm 48 trang |
5.2. Phân loại hộ chiếu theo mẫu hộ chiếu
Nếu phân loại theo mẫu hộ chiếu, theo Điều 6 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam, có 02 mẫu hộ chiếu gồm:
- Hộ chiếu gắn chip điện tử: chỉ được cấp cho người trên 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.
- Hộ chiếu không gắn chip điện tử: cấp cho mọi đối tượng

6. Làm hộ chiếu ở đâu?
Cơ quan cấp hộ chiếu là Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú với trường hợp chưa có thẻ căn cước công dân và tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi trong trường hợp có thẻ căn cước công dân, hoặc Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài nếu công dân Việt Nam đang ở nước ngoài.
7. Khi mất hộ chiếu thì phải làm sao?
7.1. Trường hợp mất hộ chiếu trong nước
Nếu bạn mất hộ chiếu trong lãnh thổ Việt Nam, quy trình xử lý gồm các bước sau:
- Bước 1: Thông báo mất hộ chiếu: Ngay khi phát hiện mất hộ chiếu, bạn phải nhanh chóng đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh (Cục Quản lý Xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) để thông báo.
- Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cấp lại hộ chiếu. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn trình báo mất hộ chiếu (theo mẫu quy định).
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân bản gốc và bản sao.
- Ảnh chân dung (thường là 2 ảnh cỡ 4x6cm).
- Đơn đề nghị cấp hộ chiếu mới.
- Bước 3: Nộp hồ sơ và lệ phí: Sau khi hoàn thành hồ sơ, bạn nộp tại cơ quan xuất nhập cảnh hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến. Lệ phí cấp lại hộ chiếu khoảng 400.000 VND (có thể thay đổi tùy theo loại hộ chiếu gắn chip hay không gắn chip).
- Bước 4: Nhận hộ chiếu mới: Sau khi nộp hồ sơ đầy đủ, thời gian xử lý cấp hộ chiếu mới thường từ 5-10 ngày làm việc. Bạn có thể đến nhận trực tiếp hoặc yêu cầu gửi qua đường bưu điện.
7.2. Trường hợp mất hộ chiếu nước ngoài
Nếu bạn mất hộ chiếu khi đang ở nước ngoài, quá trình sẽ phức tạp hơn một chút, nhưng bạn có thể làm theo các bước sau:
- Bước 1: Thông báo cho Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam: Ngay khi phát hiện mất hộ chiếu, bạn cần liên hệ với Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam tại quốc gia đang lưu trú để báo cáo sự việc. Ngoài ra, bạn nên thông báo với cơ quan cảnh sát địa phương để làm biên bản xác nhận việc mất hộ chiếu.
- Bước 2: Xin cấp Giấy thông hành: Trong trường hợp cần về Việt Nam gấp, bạn có thể xin cấp Giấy thông hành, là một giấy tờ thay thế hộ chiếu, để xuất nhập cảnh một lần vào Việt Nam.
- Bước 3: Yêu cầu cấp lại hộ chiếu tại Đại sứ quán
- Nếu bạn tiếp tục ở lại nước ngoài, bạn cần yêu cầu cấp lại hộ chiếu. Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
- Đơn trình báo mất hộ chiếu (theo mẫu quy định).
- Giấy tờ tùy thân như Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
- Ảnh chân dung.
- Đơn đề nghị cấp lại hộ chiếu.
- Bước 4: Nhận hộ chiếu mới: Thời gian xử lý cấp lại hộ chiếu ở nước ngoài thường dài hơn, khoảng 1-4 tuần tùy theo tình trạng hồ sơ và quy định của Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam.
8. Các câu hỏi thường gặp
8.1. Làm thế nào khi hộ chiếu hết hạn hoặc bị rách, bị mất
- Đối với hộ chiếu phổ thông khi hết hạn sẽ không được tiếp tục gia hạn mà phải thực hiện thủ tục cấp mới hộ chiếu.
- Đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được Nhà nước cấp khi hết hạn có thể được gia hạn 01 lần, tối đa không quá 03 năm. Việc gia hạn phải thực hiện trước khi hộ chiếu hết hạn ít nhất 30 ngày.
- Khi hộ chiếu bị rách, mất dù là hộ chiếu nào bạn cũng phải làm thủ tục cấp mới
8.2. Hộ chiếu Việt Nam được đi bao nhiêu nước mà không cần visa không?
Theo bảng xếp hạng hộ chiếu quyền lực mà Passport Index mới công bố, cuốn hộ chiếu màu xanh tím của Việt Nam đang xếp hạng thứ 87 (cập nhật ngày 10/01/2024). Với cuốn hộ chiếu màu xanh tím này, công dân Việt Nam có thể đi du lịch 55 quốc gia và vùng lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định mà không cần xin visa trước hoặc có thể xin visa điện tử, visa tại cửa khẩu một cách dễ dàng.
8.3. Hộ chiếu dưới 6 tháng có xuất cảnh được không?
- Về lý thuyết hộ chiếu có giá trị cho đến tận ngày hết hạn. Nhưng trên thực tế, hộ chiếu có giá trị hay không phụ thuộc vào quy định của điểm đến. Hầu hết các quốc gia đều yêu cầu hộ chiếu phải còn hạn ít nhất là 3 đến 6 tháng.
- Nếu hộ chiếu của bạn còn hạn dưới 6 tháng nhưng bạn có lịch trình đi và về cụ thể và vẫn làm trong thời hạn của hộ chiếu thì nhiều quốc gia vẫn chấp nhận miễn là bạn phải rời khỏi quốc gia đó trước khi hộ chiếu hết hạn.
- Tuy nhiên vẫn có một vài quốc gia từ chối cho khách lên trên máy bay khi hộ chiếu còn hạn dưới 6 tháng vì vậy quan trọng là bạn phải tìm hiểu rõ quy định của quốc gia đó trước khi đến.
8.4. Số hộ chiếu là gì?
Trên hộ chiếu có một dãy số được gọi là số hộ chiếu, dãy số này bao gồm 08 ký tự, trong đó bắt đầu bằng một chữ cái in hoa trên bảng chữ cái Việt Nam, theo sau đó là 07 số tự nhiên trong hệ thống bảng chữ số.
8.5. Việt Nam có bao nhiêu loại hộ chiếu?
Hộ chiếu Việt Nam gồm 03 loại bao gồm: hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông. Mỗi loại hộ chiếu có đặc điểm và mục đích sử dụng riêng cho các đối tượng khác nhau.
Xem thêm các bài viết liên quan:
-
Hộ chiếu Việt Nam có mấy loại? 12 thông tin cần biết về hộ chiếu năm 2025
-
Đối tượng, thời hạn sử dụng của 03 loại hộ chiếu ở Việt Nam mới nhất 2025
-
Hộ chiếu loại P là gì mới nhất 2025? Điều kiện cấp hộ chiếu loại P là gì mới nhất 2025?
-
Hộ chiếu loại C là gì mới nhất 2025? Điều kiện cấp hộ chiếu loại C là gì mới nhất 2025?
- Có bắt buộc thay đổi hộ chiếu mới khi hộ chiếu cũ còn hạn hay không? Lệ phí cấp hộ chiếu mới là bao nhiêu?
- Mẫu hộ chiếu mới từ năm 2023 được thay đổi ra sao? Hộ chiếu phổ thông cũ được cấp trước ngày 01/01/2023 còn sử dụng được không?
- Mẫu hộ chiếu mới có đóng dấu không? Có cần ký tên vào hộ chiếu mới không?
Tags
# Hộ chiếuCác từ khóa được tìm kiếm
# Hộ chiếu loại B là gìTin cùng chuyên mục
Mẫu đơn khiếu nại đất đai và cách viết đơn mới nhất 2025

Mẫu đơn khiếu nại đất đai và cách viết đơn mới nhất 2025
Mẫu đơn khiếu nại đất đai và cách viết đơn mới nhất 2025 giúp người dân bảo vệ quyền lợi hợp pháp khi xảy ra tranh chấp, thu hồi, bồi thường đất không đúng quy định. Khiếu nại đất đai cần được thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật để đảm bảo được cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết nhanh chóng. Dưới đây là hướng dẫn cách viết đơn khiếu nại đất đai chi tiết, đầy đủ theo quy định hiện hành. 12/03/2025Mẫu Đơn khiếu nại về việc nhà hàng xóm xây dựng làm ảnh hưởng nhà liền kề mới nhất 2025

Mẫu Đơn khiếu nại về việc nhà hàng xóm xây dựng làm ảnh hưởng nhà liền kề mới nhất 2025
Khi hàng xóm thi công gây lún, nứt, thấm dột hoặc ảnh hưởng đến kết cấu nhà bạn, việc gửi đơn khiếu nại là cần thiết để bảo vệ quyền lợi. Nội dung đơn cần nêu cụ thể tình trạng thiệt hại, thời gian diễn ra và yêu cầu khắc phục. Dưới đây là mẫu đơn chi tiết để bạn tham khảo. 12/03/2025Mẫu đơn khiếu nại công ty nợ lương mới nhất 2025 cho người lao động

Mẫu đơn khiếu nại công ty nợ lương mới nhất 2025 cho người lao động
Khi công ty chậm trả hoặc không thanh toán lương đúng hạn, người lao động có quyền khiếu nại để bảo vệ quyền lợi của mình. Đơn khiếu nại là căn cứ quan trọng để cơ quan chức năng xem xét và yêu cầu doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ trả lương. Dưới đây là mẫu đơn khiếu nại công ty nợ lương mới nhất năm 2025 kèm hướng dẫn chi tiết để người lao động dễ dàng áp dụng. 12/03/2025Phân biệt khiếu nại và tố cáo chuẩn quy định mới nhất 2025

Phân biệt khiếu nại và tố cáo chuẩn quy định mới nhất 2025
Phân biệt khiếu nại và tố cáo chuẩn quy định mới nhất 2025 giúp cá nhân, tổ chức hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình khi phản ánh các hành vi vi phạm pháp luật. Khiếu nại là việc công dân yêu cầu xem xét lại quyết định hành chính có ảnh hưởng đến quyền lợi của họ, trong khi tố cáo là việc phản ánh hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân, tổ chức. Việc nắm rõ sự khác biệt giúp thực hiện đúng quy trình, đảm bảo quyền lợi hợp pháp. 12/03/2025Thời hạn giải quyết khiếu nại mới nhất 2025 là bao lâu?

Thời hạn giải quyết khiếu nại mới nhất 2025 là bao lâu?
Khiếu nại là quyền của cá nhân, tổ chức khi cho rằng quyết định hoặc hành vi hành chính xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình. Tuy nhiên, không phải lúc nào khiếu nại cũng được giải quyết ngay lập tức. Vậy theo quy định mới nhất năm 2025, thời hạn giải quyết khiếu nại là bao lâu? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết để bạn nắm rõ. 12/03/2025Đơn khiếu nại nộp ở đâu? Quy trình giải quyết khiếu nại nhanh gọn đầy đủ mới nhất 2025

Đơn khiếu nại nộp ở đâu? Quy trình giải quyết khiếu nại nhanh gọn đầy đủ mới nhất 2025
Khi có tranh chấp hoặc quyền lợi bị xâm phạm, cá nhân, tổ chức có thể nộp đơn khiếu nại để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết đơn khiếu nại nộp ở đâu và quy trình xử lý ra sao. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về địa điểm nộp đơn cũng như quy trình giải quyết khiếu nại theo quy định mới nhất năm 2025. 12/03/2025Ai có quyền khiếu nại? 5 đối tượng có quyền khiếu nại mới nhất 2025

Ai có quyền khiếu nại? 5 đối tượng có quyền khiếu nại mới nhất 2025
Khiếu nại là quyền của cá nhân, tổ chức nhằm bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình khi có quyết định hoặc hành vi hành chính không đúng. Tuy nhiên, không phải ai cũng có quyền khiếu nại. Theo quy định mới nhất năm 2025, có 5 đối tượng được quyền khiếu nại theo pháp luật. Cùng tìm hiểu chi tiết về các đối tượng này trong bài viết dưới đây. 12/03/2025Khiếu nại là gì? Mẫu đơn khiếu nại chuẩn quy định mới nhất 2025

Khiếu nại là gì? Mẫu đơn khiếu nại chuẩn quy định mới nhất 2025
Khiếu nại là quyền của cá nhân, tổ chức nhằm đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hoặc hành vi hành chính ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Để thực hiện khiếu nại đúng quy định, người khiếu nại cần sử dụng mẫu đơn phù hợp. Dưới đây là các quy định khiếu nại và mẫu đơn khiếu nại mới nhất theo quy định năm 2025. 12/03/2025Lấy số định danh cá nhân ở đâu? Hướng dẫn lấy số định danh cá nhân online nhanh nhất 2025?

Lấy số định danh cá nhân ở đâu? Hướng dẫn lấy số định danh cá nhân online nhanh nhất 2025?
Số định danh cá nhân là mã số quan trọng giúp xác định danh tính mỗi công dân, được sử dụng trong nhiều thủ tục hành chính và giao dịch tài chính. Để lấy số định danh cá nhân, công dân có thể kiểm tra trực tiếp trên thẻ Căn cước công dân gắn chip, giấy khai sinh (đối với trẻ em dưới 14 tuổi) hoặc tra cứu qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Nếu chưa biết số định danh cá nhân của mình, bạn có thể tra cứu online qua Cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, hoặc liên hệ cơ quan công an nơi thường trú để được hỗ trợ. Việc nắm rõ cách lấy số định danh cá nhân giúp bạn tiết kiệm thời gian và thực hiện các thủ tục hành chính một cách dễ dàng, nhanh chóng. 07/02/2025Giấy định danh cá nhân là gì mới nhất 2025?
