- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (234)
- Biển số xe (225)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (146)
- Hộ chiếu (133)
- Bảo hiểm xã hội (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Tiền lương (76)
- Hợp đồng (76)
- Định danh (67)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Đường bộ (51)
- Thừa kế (46)
- Thuế (45)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Lỗi vi phạm giao thông (44)
- Sổ đỏ (43)
- Độ tuổi lái xe (42)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Thi bằng lái xe (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Biển báo giao thông (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Phương tiện giao thông (34)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (33)
- Pháp luật (32)
- Di chúc (32)
- Hành chính (31)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Lương cơ bản (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Nhà ở (30)
- Nghỉ hưu (29)
- VNeID (29)
- Tài sản vợ chồng (27)
- Mã định danh (26)
- Dân sự (26)
- Lý lịch (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
Đăng kiểm xe ô tô là gì? Chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025 là bao nhiêu?
1. Đăng kiểm xe ô tô là gì?
Đăng kiểm xe ô tô là quá trình kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật, an toàn và mức độ bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn quy định. Mục đích của đăng kiểm là đảm bảo phương tiện đáp ứng các yêu cầu an toàn kỹ thuật, giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm môi trường. Đây là thủ tục bắt buộc đối với các loại xe ô tô khi tham gia giao thông tại Việt Nam, được thực hiện tại các trung tâm đăng kiểm được cơ quan nhà nước cấp phép.
2. Chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025 là bao nhiêu?
Hiện nay, chưa có văn bản chính thức nào quy định về chi phí đăng kiểm ô tô từ 01/01/2025. Tuy nhiên, hiện nay mức giá dịch vụ kiểm định đối với xe ô tô đang lưu hành được thực hiện theo Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
STT |
Loại xe cơ giới |
Mức giá |
1 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng |
570 |
2 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo |
360 |
3 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn |
330 |
4 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn |
290 |
5 |
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
190 |
6 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
190 |
7 |
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
360 |
8 |
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
330 |
9 |
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
290 |
10 |
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương |
250 |
11 |
Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
110 |
- Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá nêu trên.
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá nêu trên.
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
- Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá nêu trên.
- Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá nêu trên.
3. Hồ sơ và thủ tục đăng kiểm xe ô tô từ 01/01/2025
Căn cứ vào Thông tư 47/2024/TT-BGTVT thì hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện kiểm định ô tô như sau:
3.1. Hồ sơ cần thiết cho thủ tục đăng kiểm xe ô tô
- Trường hợp kiểm định lần đầu:
- Chủ xe nộp trực tiếp tại cơ sở đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm định gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:
- Giấy tờ phải nộp:
- Văn bản đề nghị kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm theo mẫu số 02 của Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này (đối với trường hợp chủ xe có đề nghị);
- Bản chà số khung, số động cơ của xe;
- Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước);
- Bản chính giấy chứng nhận cải tạo của xe (đối với xe cải tạo).
- Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy tờ về đăng ký xe gồm một trong các giấy tờ sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe;
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định còn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính) đối với: thiết bị nâng hàng có sức nâng theo thiết kế từ 1.000 (kg) trở lên; thiết bị nâng người có chiều cao nâng lớn nhất lớn hơn 2,0 (m); xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 (bar) hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 (bar) theo quy định tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
- Giấy tờ phải nộp:
- Chủ xe nộp trực tiếp tại cơ sở đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm định gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:
- Trường hợp kiểm định định kỳ:
- Chủ xe nộp trực tiếp tại cơ sở đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm định định kỳ gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:
- Giấy tờ phải nộp:
- Giấy tờ phải xuất trình
- Giấy tờ về đăng ký xe gồm một trong các giấy tờ sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe;
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định còn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính) đối với: thiết bị nâng hàng có sức nâng theo thiết kế từ 1.000 (kg) trở lên; thiết bị nâng người có chiều cao nâng lớn nhất lớn hơn 2,0 (m); xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 (bar) hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 (bar) theo quy định tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
- Chủ xe nộp trực tiếp tại cơ sở đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm định định kỳ gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:
3.2. Trình tự, thủ tục thực hiện kiểm định ô tô
- Bước 1: Nộp hồ sơ
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra, đánh giá hồ sơ
- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: cơ sở đăng kiểm tiến hành kiểm tra, đánh giá hồ sơ ngay trong ngày nhận được hồ sơ, cụ thể như sau:
- Kiểm định tại cơ sở đăng kiểm: trường hợp không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện hồ sơ; trường hợp xe bị từ chối kiểm định thì lập thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho chủ xe; trường hợp hồ sơ đầy đủ, xe không bị từ chối kiểm định thì lập phiếu kiểm soát kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT; tiến hành kiểm tra, đánh giá xe;
- Kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm: trường hợp không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện hồ sơ; đối với xe bị từ chối kiểm định, xe không thuộc đối tượng kiểm định, địa điểm kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm không đáp ứng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT, lập thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này gửi cho chủ xe;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, xe không bị từ chối kiểm định, xe thuộc đối tượng kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm, địa điểm kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm đáp ứng quy định, lập giấy hẹn lịch kiểm định theo mẫu số 03 quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 47/2024/TT-BGTVT gửi cho chủ xe; lập phiếu kiểm soát kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT; tiến hành kiểm tra, đánh giá xe theo lịch.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hệ thống trực tuyến: cơ sở đăng kiểm thực hiện theo quy định nêu trên và gửi thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá hồ sơ hoặc lịch hẹn đưa xe đến kiểm định cho chủ xe qua hệ thống bưu chính hoặc trên hệ thống trực tuyến.
- Trường hợp xe chưa có dữ liệu trong cơ sở dữ liệu của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì cơ sở đăng kiểm lập bản xác nhận thông số kỹ thuật của xe theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT để làm căn cứ lập hồ sơ phương tiện.
- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: cơ sở đăng kiểm tiến hành kiểm tra, đánh giá hồ sơ ngay trong ngày nhận được hồ sơ, cụ thể như sau:
- Bước 3: Thực hiện kiểm tra, đánh giá xe cơ giới
- Cơ sở đăng kiểm kiểm tra, đối chiếu xe thực tế với giấy tờ về đăng ký xe: trường hợp có sự sai khác, thông báo cho chủ xe nêu rõ lý do theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT; trường hợp không có sự sai khác, lập phiếu hồ sơ phương tiện theo mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT đối với trường hợp kiểm định lần đầu và thực hiện việc kiểm tra, đánh giá xe.
- Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới phải được thực hiện đầy đủ các hạng mục quy định tại Quy chuẩn về kiểm định xe cơ giới và thực hiện theo 05 công đoạn sau:
- Công đoạn 1: kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
- Công đoạn 2: kiểm tra phần trên của phương tiện;
- Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;
- Công đoạn 4: kiểm tra môi trường;
- Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của phương tiện.
- Việc kiểm tra, đánh giá hạng mục kiểm tra hiệu quả phanh, trượt ngang đối với trường hợp kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm được thực hiện trên đường, cơ sở đăng kiểm ghi nhận kết quả trong phiếu kiểm tra phanh, trượt ngang theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT và đính kèm cùng với phiếu kiểm định xe cơ giới khi kết thúc kiểm tra.
- Cơ sở đăng kiểm thực hiện chụp ảnh xe cơ giới tại địa điểm thực hiện kiểm định, đảm bảo ảnh chụp có độ phân giải tối thiểu 1280x720 pixels, rõ nét, thể hiện thời gian thực khi chụp (gồm ngày, tháng, năm, giờ, phút chụp ảnh).
- Kết quả kiểm định được thể hiện trên phiếu kiểm định xe cơ giới theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT và được xử lý như sau:
- Xe được thực hiện các quy trình để cấp giấy chứng nhận kiểm định khi không có khiếm khuyết hoặc chỉ có khiếm khuyết, hư hỏng không quan trọng (MiD);
- Xe phải sửa chữa để kiểm định lại khi có khiếm khuyết, hư hỏng quan trọng (MaD);
- Xe không được tham gia giao thông và phải sửa chữa để kiểm định lại khi có khiếm khuyết, hư hỏng nguy hiểm (DD).
- Bước 4: Trả kết quả
- Cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định hoặc thông báo kết quả không đạt.
4. Xe ô tô nào được miễn đăng kiểm lần đầu?
Căn cứ vào khoản 3 Điều 4 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT thì đối tượng miễn kiểm định lần đầu là xe chưa qua sử dụng có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm) và không bao gồm: xe đã cải tạo; xe không có trong cơ sở dữ liệu xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
5. Chu kỳ đăng kiểm ô tô theo quy định mới nhất
Căn cứ vào Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT - có hiệu lực từ 01/01/2025, chu kỳ kiểm định được quy định như sau:
STT |
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu (1) |
Chu kỳ định kỳ (2) |
||
1. Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải |
36 |
||
1.1 |
Thời gian sản xuất đến 07 năm |
24 |
|
1.2 |
Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm |
12 |
|
1.3 |
Thời gian sản xuất trên 20 năm |
06 |
|
2. Ô tô chở người các loại đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải |
24 |
||
2.1 |
Thời gian sản xuất đến 05 năm |
12 |
|
2.2 |
Thời gian sản xuất trên 05 năm |
06 |
|
2.3 |
Có cải tạo (3) |
12 |
06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô chở người chuyên dùng |
24 |
||
3.1 |
Thời gian sản xuất đến 05 năm |
12 |
|
3.2 |
Thời gian sản xuất trên 05 năm |
06 |
|
3.3 |
Có cải tạo (3) |
12 |
06 |
3.4 |
Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe), đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) đã cải tạo thành ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe)) |
03 |
|
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc |
24 |
||
4.1 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm |
12 |
|
4.2 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm |
06 |
|
4.3 |
Có cải tạo (3) |
12 |
06 |
5. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ |
18 |
12 |
|
6. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ |
12 |
06 |
|
7. Xe máy chuyên dùng |
18 |
12 |
|
8. Xe mô tô, xe gắn máy |
Chu kỳ kiểm định (tháng) |
||
8.1 |
Thời gian sản xuất đến 05 năm |
60 (4) |
|
8.2 |
Thời gian sản xuất trên 05 năm đến 12 năm |
24 |
|
8.3 |
Thời gian sản xuất trên 12 năm |
12 |
Hướng dẫn thực hiện:
- (1) Chu kỳ đầu áp dụng như sau:
- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu;
- Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng thuộc đối tượng kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm được cấp giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản xuất cộng 02 năm));
- (2) Áp dụng đối với xe kiểm định định kỳ; xe không thuộc đối tượng được áp dụng chu kỳ đầu;
- (3) Áp dụng đối với xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
- (4) 60 tháng tính từ ngày xuất xưởng xe mô tô, xe gắn máy. Trường hợp xe mô tô, xe gắn máy trong cơ sở dữ liệu không có thông tin về ngày xuất xưởng thì tính từ ngày 31 tháng 12 của năm sản xuất xe.
6. Các câu hỏi thường gặp
6.1. Xe ô tô quá hạn đăng kiểm bao lâu thì bị phạt?
Người sử dụng ô tô quá hạn đăng kiểm dưới 01 tháng có thể bị phạt hành chính 3-4 triệu đồng và bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng. Người điều khiển phương tiện quá hạn đăng kiểm từ 1 tháng trở lên có thể bị xử phạt 4 - 6 triệu đồng và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng.
6.2. Đăng kiểm xe là như thế nào?
Đăng kiểm là hình thức các cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, giám sát và xác nhận về việc tuân thủ các quy định để bảo đảm an toàn trong vận hành phương tiện cơ giới cả đường bộ lẫn đường thủy, nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho người và tài sản trên các phương tiện đó.
6.3. Khi nào cần đi đăng kiểm xe?
Theo quy định mới nhất về thời hạn đăng kiểm xe ô tô, xe con không kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 30 tháng. Sau đó, cứ mỗi 18 tháng 1 lần. Khi đủ 7 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ đăng kiểm sẽ rút ngắn còn 12 tháng. Nếu xe có tuổi thọ hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất thì chu kỳ giảm còn 6 tháng một lần.
6.4. Thủ tục đăng kiểm mất bao lâu?
Thời gian đăng kiểm xe tải là 30 phút cho mỗi xe. Tuy nhiên, thời gian này có thể dao động tùy thuộc vào số lượng xe đăng ký, tình trạng xe và khả năng của trung tâm đăng kiểm. Nếu xe không đạt yêu cầu, chủ xe phải mang đi sửa rồi quay lại sau.
6.5. Đi ô tô cần những giấy tờ gì?
- Chứng nhận đăng ký xe;
- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;
- Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới