Công dân có bắt buộc phải đổi CCCD gắn chip hay không?
Công dân có bắt buộc phải đổi CCCD gắn chip hay không?

1. Căn cước công dân (CCCD) là gì? Thông tin trong CCCD sẽ sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia gồm những gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014, căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.

Đồng thời, theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Luật Căn cước công dân 2014, nội dung thông tin được thu thập, cập nhật mà cơ sở dữ liệu quốc gia có được từ CCCD gồm:

a) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

b) Ngày, tháng, năm sinh;

c) Giới tính;

d) Nơi đăng ký khai sinh;

đ) Quê quán;

e) Dân tộc;

g) Tôn giáo;

h) Quốc tịch;

i) Tình trạng hôn nhân;

k) Nơi thường trú;

l) Nơi tạm trú;

m) Tình trạng khai báo tạm vắng;

n) Nơi ở hiện tại;

o) Quan hệ với chủ hộ;

p) Nhóm máu, khi công dân yêu cầu cập nhật và xuất trình kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của người đó;

q) Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng hoặc người đại diện hợp pháp;

r) Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình;

s) Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.

Căn cước công dân (CCCD) là gì? Thông tin trong CCCD sẽ sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia gồm những gì?
Căn cước công dân (CCCD) là gì? Thông tin trong CCCD sẽ sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia gồm những gì?

2. Công dân có bắt buộc phải đổi CCCD có gắn chip hay không?

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, đã quy định rõ miêu tả về CCCD như sau:

Chứng minh nhân dân hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt Chứng minh nhân dân in hoa văn màu xanh trắng nhạt. Có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp.

Mặt trước: Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú.

Mặt sau: Trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng; ngày, tháng, năm cấp Chứng minh nhân dân; chức danh người cấp; ký tên và đóng dấu.

Đồng thời, theo quy định tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 đã nêu rõ, công dân sẽ cần đổi CCCD trong 02 trường hợp sau:

1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Như vậy có thể thấy, công dân sẽ không bắt buộc phải đổi CCCD có gắn chip, trừ khi thuộc những trường hợp sau công dân mới cần thực hiện thủ tục đổi CCCD bao gồm:

1. Đã hết thời hạn sử dụng 15 năm đối với chứng minh nhân dân.

2. Công dân đã đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

Công dân có bắt buộc phải đổi CCCD có gắn chip hay không?
Công dân có bắt buộc phải đổi CCCD có gắn chip hay không?

3. Công dân có thể đổi CCCD trong trường hợp nào khác các trường hợp trên không?

Theo quy định tại Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014, ngoài các trường hợp buộc phải đổi CCCD đã nêu trên, công dân có thể đổi CCCD trong các trường hợp sau đây:

a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;

b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;

c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;

d) Xác định lại giới tính, quê quán;

đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

e) Khi công dân có yêu cầu.

Công dân có thể đổi CCCD trong trường hợp nào khác các trường hợp trên không?
Công dân có thể đổi CCCD trong trường hợp nào khác các trường hợp trên không?

4. Việc không đổi CCCD theo quy định pháp luật có thể khiến công dân bị xử phạt không?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP đã quy định rõ, công dân sẽ bị Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;

b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

c) Không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Như vậy, căn cứ theo điểm b), trong trường hợp vi phạm pháp luật về việc đổi CCCD, công dân sẽ có thể bị phạt từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

Việc không đổi CCCD theo quy định pháp luật có thể khiến công dân bị xử phạt không?
Việc không đổi CCCD theo quy định pháp luật có thể khiến công dân bị xử phạt không?

Xem thêm các bài viết liên quan:

Hướng dẫn đổi căn cước công dân hết hạn năm 2024

Thay đổi thông tin thường trú có cần đổi CCCD không?

Thời hạn cấp đổi, cấp lại, sử dụng thẻ căn cước công dân là bao lâu?