Chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép là gì? Xử phạt thế nào?
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép là gì? Xử phạt thế nào?

1. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép là gì? Xử phạt thế nào?

Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép là hành vi thay đổi mục đích sử dụng của đất so với mục đích đã được ghi nhận trong hồ sơ địa chính hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, tức là tự ý sử dụng đất không đúng với mục đích ban đầu mà đất đó được cấp.

Ví dụ: Chuyển đổi đất trồng lúa thành đất ở; xây dựng nhà ở trên đất công nghiệp,...

Căn cứ quy định tại Nghị định 123/2024/NĐ-CP, mức xử phạt các hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép được quy định như sau:

6.1. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép

Theo Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác sẽ bị xử phạt như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt

(triệu đồng)

Chuyển sang đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

Dưới 0,5

Từ 02 - 03

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 03 - 05

Từ 01 đến dưới 03

Từ 05 - 10

Từ 03 trở lên

Từ 10 - 30

Chuyển sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại xã

Dưới 0,05

Từ 03 - 05

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 05 -10

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 10 - 20

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 20 - 50

Từ 01 đến dưới 02

Từ 50 - 100

Từ 02 trở lên

Từ 100 - 150

Chuyển sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,01

Từ 20 - 30

Từ 0,01 đến dưới 0,03

Từ 30 - 50

Từ 0,03 đến dưới 0,05

Từ 50 - 100

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 100 - 150

Từ 0,1 trở lên

Từ 150 - 200

Lưu ý: Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn: Phạt gấp 02 lần mức phạt tương ứng.

  • Biện pháp khắc phục hậu quả:
    • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
    • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.

6.2. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng

Điều 9 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì bị xử phạt với các mức tiền như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

Dưới 0,5

Từ 02 - 03

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 03 - 05

Từ 01 đến dưới 02

Từ 05 - 10

Từ 02 trở lên

Từ 10 - 30

Chuyển sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại xã

Dưới 0,05

Từ 03 - 05

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 05 - 10

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 10 - 20

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 20 - 50

Từ 01 đến dưới 02

Từ 50 - 100

Từ 02 trở lên

Từ 100 - 150

Chuyển sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,02

Từ 10 - 20

Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 20 - 50

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 50 - 100

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 100 - 150

Từ 0,5 trở lên

Từ 150 - 200

Lưu ý: Hành vi chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng.

  • Biện pháp khắc phục hậu quả:
    • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
    • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.

6.3. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất lâm nghiệp vào mục đích khác sẽ bị xử phạt như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,05

Từ 03 - 05

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 05 - 10

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 10 - 20

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 20 - 50

Từ 01 đến dưới 02

Từ 50 - 100

Từ 02 trở lên

Từ 100 - 150

Chuyển mục đích sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,01

Từ 10 - 20

Từ 0,01 đến dưới 0,03

Từ 20 - 30

Từ 0,03 đến dưới 0,05

Từ 30 - 50

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 50 - 100

Từ 0,1 trở lên

Từ 100 - 150

Lưu ý: Trường hợp chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng.

  • Biện pháp khắc phục hậu quả:
    • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
    • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.

6.4. Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung

  • Theo Điều 11 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung để làm dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị phạt như sau:
    • Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đối với diện tích đất < 01 héc ta: Phạt từ 20 - 50 triệu đồng.
    • Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đối với diện tích đất ≥ 01 héc ta: Phạt từ 50 - 100 triệu đồng.
  • Biện pháp khắc phục hậu quả:
    • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
    • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.

6.5. Chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác

Điều 12 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định hành vi tự ý chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác sẽ vị xử phạt như sau:

Hành vi vi phạm

Diện tích chuyển trái phép

(héc - ta)

Mức phạt (triệu đồng)

Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng sang loại đất phi nông nghiệp khác (không phải là đất ở) được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,1

Từ 10 - 20

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 20 - 50

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 50 - 100

Từ 01 đến dưới 02

Từ 100 - 150

Từ 02 trở lên

Từ 150 - 200

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã

Dưới 0,02

Từ 10 - 20

Từ 0,02 đến dưới 0,05

Từ 20 - 50

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 50 - 100

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 100 - 150

Từ 0,5 trở lên

Từ 150 - 200

Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc địa giới xã

Dưới 0,05

Từ 05 - 10

Từ 0,05 đến dưới 0,1

Từ 10 - 30

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 30 - 50

Từ 0,5 đến dưới 01

Từ 50 - 100

Từ 01 đến dưới 02

Từ 100 - 150

Từ 02 trở lên

Từ 150 - 200

Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ thuộc địa giới xã

Dưới 0,1

Từ 10 - 20

Từ 0,1 đến dưới 0,5

Từ 20 - 50

Từ 0,5 đến dưới 0,1

Từ 50 - 100

Từ 01 đến dưới 02

Từ 100 - 150

Từ 02 trở lên

Từ 150 - 200

Lưu ý: Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất tại khu vực thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn: Mức phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng loại đất tương ứng.

  • Biện pháp khắc phục hậu quả:
    • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
    • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.

2. 07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép mới nhất 2025. Năm 2025 trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép?

Năm 2025, theo quy định tại Khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024, có 07 trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép từ cơ quan có thẩm quyền bao gồm:

  • Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

Do đó, nếu việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp trên thì phải xin phép cơ quan có thẩm quyền khi chuyển mục đích sử dụng.

07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép mới nhất 2025. Năm 2025 trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép?
07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép mới nhất 2025. Năm 2025 trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép?

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Sau khi chuyển mục đích sử dụng, người sử dụng đất có quyền sử dụng theo mục đích mới (như xây dựng nhà ở, kinh doanh). Đồng thời, phải tuân thủ các quy định như: không lấn chiếm đất công, không thay đổi mục đích trái phép, và thực hiện nghĩa vụ tài chính đầy đủ theo quy định pháp luật.

3.2. Việc chuyển mục đích sử dụng đất có thể bị từ chối trong những trường hợp nào?

Cơ quan thẩm quyền có thể từ chối nếu:

  • Kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất không cho phép chuyển đổi.
  • Đất đang có tranh chấp hoặc chưa được cấp sổ đỏ.
  • Người sử dụng đất không đáp ứng các điều kiện pháp lý hoặc nghĩa vụ tài chính.

3.3. Thời gian xử lý hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất mất bao lâu?

Căn cứ Khoản 6 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 20 ngày.

3.4. Việc chuyển mục đích sử dụng đất có ảnh hưởng đến quyền sở hữu tài sản trên đất không?

Không. Chuyển mục đích sử dụng đất không làm thay đổi quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (như nhà ở, công trình xây dựng). Tuy nhiên, người sử dụng cần điều chỉnh tài sản theo mục đích mới và cập nhật vào hồ sơ đất đai nếu có thay đổi.