- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (316)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (154)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (109)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (72)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (44)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Pháp luật (31)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- VNeID (29)
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép là gì? Xử phạt thế nào?
Mục lục bài viết
- 1. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép là gì? Xử phạt thế nào?
- 6.1. Mức phạt chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép
- 6.2. Mức phạt tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng
- 6.3. Mức phạt tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp
- 6.4. Mức phạt chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung
- 6.5. Mức phạt chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác
- 2. 07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép mới nhất 2025. Năm 2025 trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép?
- 3. Các câu hỏi thường gặp
- 3.1. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
- 3.2. Việc chuyển mục đích sử dụng đất có thể bị từ chối trong những trường hợp nào?
- 3.3. Thời gian xử lý hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất mất bao lâu?
- 3.4. Việc chuyển mục đích sử dụng đất có ảnh hưởng đến quyền sở hữu tài sản trên đất không?

1. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép là gì? Xử phạt thế nào?
Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép là hành vi thay đổi mục đích sử dụng của đất so với mục đích đã được ghi nhận trong hồ sơ địa chính hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, tức là tự ý sử dụng đất không đúng với mục đích ban đầu mà đất đó được cấp.
Ví dụ: Chuyển đổi đất trồng lúa thành đất ở; xây dựng nhà ở trên đất công nghiệp,...
Căn cứ quy định tại Nghị định 123/2024/NĐ-CP, mức xử phạt các hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép được quy định như sau:
6.1. Mức phạt chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép
Theo Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác sẽ bị xử phạt như sau:
Hành vi vi phạm |
Diện tích chuyển trái phép (héc - ta) |
Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển sang đất khác trong nhóm đất nông nghiệp |
Dưới 0,5 |
Từ 02 - 03 |
Từ 0,5 đến dưới 01 |
Từ 03 - 05 |
|
Từ 01 đến dưới 03 |
Từ 05 - 10 |
|
Từ 03 trở lên |
Từ 10 - 30 |
|
Chuyển sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại xã |
Dưới 0,05 |
Từ 03 - 05 |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 |
Từ 05 -10 |
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5 |
Từ 10 - 20 |
|
Từ 0,5 đến dưới 01 |
Từ 20 - 50 |
|
Từ 01 đến dưới 02 |
Từ 50 - 100 |
|
Từ 02 trở lên |
Từ 100 - 150 |
|
Chuyển sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã |
Dưới 0,01 |
Từ 20 - 30 |
Từ 0,01 đến dưới 0,03 |
Từ 30 - 50 |
|
Từ 0,03 đến dưới 0,05 |
Từ 50 - 100 |
|
Từ 0,05 đến dưới 0,1 |
Từ 100 - 150 |
|
Từ 0,1 trở lên |
Từ 150 - 200 |
Lưu ý: Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn: Phạt gấp 02 lần mức phạt tương ứng.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.
6.2. Mức phạt tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng
Điều 9 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì bị xử phạt với các mức tiền như sau:
Hành vi vi phạm |
Diện tích chuyển trái phép (héc - ta) |
Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp |
Dưới 0,5 |
Từ 02 - 03 |
Từ 0,5 đến dưới 01 |
Từ 03 - 05 |
|
Từ 01 đến dưới 02 |
Từ 05 - 10 |
|
Từ 02 trở lên |
Từ 10 - 30 |
|
|
||
Chuyển sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại xã |
Dưới 0,05 |
Từ 03 - 05 |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 |
Từ 05 - 10 |
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5 |
Từ 10 - 20 |
|
Từ 0,5 đến dưới 01 |
Từ 20 - 50 |
|
Từ 01 đến dưới 02 |
Từ 50 - 100 |
|
Từ 02 trở lên |
Từ 100 - 150 |
|
Chuyển sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã |
Dưới 0,02 |
Từ 10 - 20 |
Từ 0,02 đến dưới 0,05 |
Từ 20 - 50 |
|
Từ 0,05 đến dưới 0,1 |
Từ 50 - 100 |
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5 |
Từ 100 - 150 |
|
Từ 0,5 trở lên |
Từ 150 - 200 |
Lưu ý: Hành vi chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.
6.3. Mức phạt tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp
Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất lâm nghiệp vào mục đích khác sẽ bị xử phạt như sau:
Hành vi vi phạm |
Diện tích chuyển trái phép (héc - ta) |
Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã |
Dưới 0,05 |
Từ 03 - 05 |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 |
Từ 05 - 10 |
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5 |
Từ 10 - 20 |
|
Từ 0,5 đến dưới 01 |
Từ 20 - 50 |
|
Từ 01 đến dưới 02 |
Từ 50 - 100 |
|
Từ 02 trở lên |
Từ 100 - 150 |
|
Chuyển mục đích sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã |
Dưới 0,01 |
Từ 10 - 20 |
Từ 0,01 đến dưới 0,03 |
Từ 20 - 30 |
|
Từ 0,03 đến dưới 0,05 |
Từ 30 - 50 |
|
Từ 0,05 đến dưới 0,1 |
Từ 50 - 100 |
|
Từ 0,1 trở lên |
Từ 100 - 150 |
Lưu ý: Trường hợp chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.
6.4. Mức phạt chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung
- Theo Điều 11 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung để làm dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị phạt như sau:
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đối với diện tích đất < 01 héc ta: Phạt từ 20 - 50 triệu đồng.
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đối với diện tích đất ≥ 01 héc ta: Phạt từ 50 - 100 triệu đồng.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.
6.5. Mức phạt chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác
Điều 12 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định hành vi tự ý chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác sẽ vị xử phạt như sau:
Hành vi vi phạm |
Diện tích chuyển trái phép (héc - ta) |
Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng sang loại đất phi nông nghiệp khác (không phải là đất ở) được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất thuộc địa giới hành chính của xã |
Dưới 0,1 |
Từ 10 - 20 |
Từ 0,1 đến dưới 0,5 |
Từ 20 - 50 |
|
Từ 0,5 đến dưới 01 |
Từ 50 - 100 |
|
Từ 01 đến dưới 02 |
Từ 100 - 150 |
|
Từ 02 trở lên |
Từ 150 - 200 |
|
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã |
Dưới 0,02 |
Từ 10 - 20 |
Từ 0,02 đến dưới 0,05 |
Từ 20 - 50 |
|
Từ 0,05 đến dưới 0,1 |
Từ 50 - 100 |
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5 |
Từ 100 - 150 |
|
Từ 0,5 trở lên |
Từ 150 - 200 |
|
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc địa giới xã |
Dưới 0,05 |
Từ 05 - 10 |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 |
Từ 10 - 30 |
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5 |
Từ 30 - 50 |
|
Từ 0,5 đến dưới 01 |
Từ 50 - 100 |
|
Từ 01 đến dưới 02 |
Từ 100 - 150 |
|
Từ 02 trở lên |
Từ 150 - 200 |
|
Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ thuộc địa giới xã |
Dưới 0,1 |
Từ 10 - 20 |
Từ 0,1 đến dưới 0,5 |
Từ 20 - 50 |
|
Từ 0,5 đến dưới 0,1 |
Từ 50 - 100 |
|
Từ 01 đến dưới 02 |
Từ 100 - 150 |
|
Từ 02 trở lên |
Từ 150 - 200 |
Lưu ý: Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất tại khu vực thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn: Mức phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng loại đất tương ứng.
- Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.
2. 07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép mới nhất 2025. Năm 2025 trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép?
Năm 2025, theo quy định tại Khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024, có 07 trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép từ cơ quan có thẩm quyền bao gồm:
- Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
Do đó, nếu việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp trên thì phải xin phép cơ quan có thẩm quyền khi chuyển mục đích sử dụng.

3. Các câu hỏi thường gặp
3.1. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Sau khi chuyển mục đích sử dụng, người sử dụng đất có quyền sử dụng theo mục đích mới (như xây dựng nhà ở, kinh doanh). Đồng thời, phải tuân thủ các quy định như: không lấn chiếm đất công, không thay đổi mục đích trái phép, và thực hiện nghĩa vụ tài chính đầy đủ theo quy định pháp luật.
3.2. Việc chuyển mục đích sử dụng đất có thể bị từ chối trong những trường hợp nào?
Cơ quan thẩm quyền có thể từ chối nếu:
- Kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất không cho phép chuyển đổi.
- Đất đang có tranh chấp hoặc chưa được cấp sổ đỏ.
- Người sử dụng đất không đáp ứng các điều kiện pháp lý hoặc nghĩa vụ tài chính.
3.3. Thời gian xử lý hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất mất bao lâu?
Căn cứ Khoản 6 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 20 ngày.
3.4. Việc chuyển mục đích sử dụng đất có ảnh hưởng đến quyền sở hữu tài sản trên đất không?
Không. Chuyển mục đích sử dụng đất không làm thay đổi quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (như nhà ở, công trình xây dựng). Tuy nhiên, người sử dụng cần điều chỉnh tài sản theo mục đích mới và cập nhật vào hồ sơ đất đai nếu có thay đổi.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Tổng hợp quy định mới nhất 2025 về chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Năm 2025 trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép?
- 07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép mới nhất 2025
- Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất 2025
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ 01/01/2025
- Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất 2025
- Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2025
- Mẫu 02C đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất 2025 và cách ghi chi tiết
- Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất toàn quốc mới nhất 2025
Các từ khóa được tìm kiếm
# chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phépTin cùng chuyên mục
Quyền của người sử dụng đất qua các thời kỳ thay đổi ra sao?

Quyền của người sử dụng đất qua các thời kỳ thay đổi ra sao?
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định. Là lĩnh vực được nhà nước quan tâm nhất từ trước đến nay. Vậy thì Luật đất đai qua từng thời kỳ được quy định như thế nào và được thay đổi ra sao. Qua bài viết cùng tìm hiểu vấn đề này. 27/12/2024Ai là người sử dụng đất theo quy định mới nhất 2025?

Ai là người sử dụng đất theo quy định mới nhất 2025?
Người sử dụng đất là người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng các hình thức như giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Vậy, người sử dụng đất gồm những đối tượng nào? Người sử dụng đất có quyền gì? 27/12/2024Góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thành lập doanh nghiệp có phải đóng thuế không?

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thành lập doanh nghiệp có phải đóng thuế không?
Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thành lập doanh nghiệp là một hình thức huy động vốn quan trọng, vừa tận dụng hiệu quả tài sản đất đai, vừa thúc đẩy hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, một trong những vấn đề pháp lý được quan tâm là liệu hoạt động này có phải chịu thuế hay không, và nếu có, thì loại thuế nào cần được áp dụng. Hiểu rõ quy định pháp luật về thuế trong trường hợp này sẽ giúp cá nhân và tổ chức thực hiện giao dịch đúng quy định, tránh rủi ro pháp lý. 27/12/2024Điều kiện, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2025

Điều kiện, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2025
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp là một hình thức góp vốn phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh, sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam. Đây không chỉ là một phương thức tận dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai mà còn là cơ hội để cá nhân và tổ chức khai thác giá trị kinh tế của đất một cách bền vững, thúc đẩy sự phát triển của ngành nông nghiệp. Việc thực hiện đúng quy định pháp luật trong quá trình này là yếu tố quan trọng để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan. 27/12/2024Quy định mới nhất 2025 về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất

Quy định mới nhất 2025 về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
Người sử dụng đất là người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng các hình thức như giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Vậy, người sử dụng đất gồm những đối tượng nào? Người sử dụng đất có quyền gì? 27/12/2024Tranh chấp quyền sử dụng đất là gì? Quy định mới nhất 2025 về tranh chấp quyền sử dụng đất tranh chấp quyền sử dụng đất

Tranh chấp quyền sử dụng đất là gì? Quy định mới nhất 2025 về tranh chấp quyền sử dụng đất tranh chấp quyền sử dụng đất
Tranh chấp quyền sử dụng đất là sự xung đột hoặc tranh cãi giữa các bên liên quan về quyền sử dụng, quản lý, hoặc sở hữu đất đai. Điều này có thể liên quan đến việc xác định ai là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đất, hoặc quyền sử dụng đất theo các quy định pháp luật. Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề tranh chấp này? Hãy cùng tìm hiểu các quy định về tranh chấp đất đai trong bài viết dưới đây. 27/12/2024Góp vốn bằng quyền sử dụng đất có phải sang tên không?

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất có phải sang tên không?
Trong quá trình phát triển kinh tế, đặc biệt trong lĩnh vực bất động sản và hợp tác đầu tư, việc sử dụng quyền sử dụng đất như một tài sản góp vốn ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, điều này đặt ra nhiều câu hỏi pháp lý quan trọng, trong đó có việc liệu quyền sử dụng đất khi được góp vốn có cần phải sang tên hay không. Đây là một vấn đề không chỉ liên quan đến các quy định của pháp luật đất đai, mà còn ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên tham gia hợp tác, tính minh bạch và an toàn pháp lý trong giao dịch. 27/12/2024Mẫu hợp đồng/biên bản góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất 2025

Mẫu hợp đồng/biên bản góp vốn bằng quyền sử dụng đất mới nhất 2025
Trong bối cảnh thị trường bất động sản và các hoạt động đầu tư ngày càng phát triển, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất trở thành một công cụ pháp lý quan trọng, giúp các bên tham gia hợp tác, phát triển dự án hoặc kinh doanh. Mẫu hợp đồng này không chỉ bảo vệ quyền lợi của các bên mà còn đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch trong quá trình góp vốn. 27/12/2024Góp vốn bằng quyền sử dụng đất có phải đóng thuế không?

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất có phải đóng thuế không?
Sử dụng tiền mặt hay tài sản khác, các bên tham gia có thể sử dụng quyền sử dụng đất để thực hiện nghĩa vụ góp vốn, nhằm hình thành vốn điều lệ cho các công ty, doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư. Tuy nhiên, khi thực hiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất, một câu hỏi quan trọng mà nhiều người tham gia giao dịch đặt ra là liệu họ có phải đóng thuế hay không và nếu có thì mức thuế phải đóng là bao nhiêu. 27/12/2024Có bắt buộc công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất không?
