Việc hiểu rõ và cập nhật thông tin về biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2024 là điều cần thiết đối với mỗi cá nhân và gia đình, đặc biệt trong bối cảnh các quy định thuế ngày càng có xu hướng thay đổi. Biểu thuế thu nhập cá nhân không chỉ ảnh hưởng đến thu nhập sau thuế của người lao động mà còn liên quan mật thiết đến kế hoạch tài chính, tiết kiệm và chi tiêu của mỗi người. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn chi tiết về các mức thuế thu nhập cá nhân năm 2024, giúp bạn dễ dàng theo dõi và quản lý tài chính cá nhân một cách hiệu quả và chủ động.

Biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2024

1. Biểu thuế lũy tiến từng phần

Căn cứ theo Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

Biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2024: Biểu thuế lũy tiến từng phần sẽ được áp dụng cho thu nhập tính thuế từ hoạt động kinh doanh, tiền lương và tiền công.

Thu nhập tính thuế từ kinh doanh, tiền lương và tiền công là tổng thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014). Từ tổng thu nhập này, người nộp thuế sẽ được trừ đi các khoản đóng góp bắt buộc như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với những ngành nghề cần tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, cùng các khoản giảm trừ theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (sửa đổi năm 2012).

2. Biểu thuế toàn phần

Căn cứ theo Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, được sửa đổi 2014, biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

Biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2024 - Biểu thuế toàn phần sẽ được áp dụng cho các khoản thu nhập tính thuế từ các nguồn như đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế và quà tặng. Các loại thu nhập này đều thuộc diện chịu thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, được sửa đổi vào năm 2014, tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18.

Biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2024

3. Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, được sửa đổi 2012, 2014, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007:

(1) Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;

- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

(3) Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

- Tiền lãi cho vay;

- Lợi tức cổ phần;

- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

(4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

(5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

(6) Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

- Trúng thưởng xổ số;

- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

- Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;

- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

(7) Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

(8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

(9) Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

(10) Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.