- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (234)
- Biển số xe (225)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (146)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Bảo hiểm xã hội (97)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Tiền lương (76)
- Định danh (64)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đường bộ (51)
- Thừa kế (46)
- Thuế (45)
- Lao động (45)
- Lỗi vi phạm giao thông (44)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Độ tuổi lái xe (42)
- Đăng kiểm (41)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thuế môn bài (39)
- Bằng lái xe (38)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Thi bằng lái xe (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Xử phạt hành chính (33)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Pháp luật (32)
- Di chúc (32)
- Phương tiện giao thông (31)
- Hành chính (31)
- Lương cơ bản (30)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- VNeID (29)
- Nghỉ hưu (29)
- Tài sản vợ chồng (27)
- Dân sự (26)
- Lý lịch (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Mã định danh (26)
- Hóa đơn (24)
Bao nhiêu tuổi làm Căn cước công dân mới nhất 2025?
1. Bao nhiêu tuổi làm Căn cước công dân?
1.1 Đối với thẻ Căn cước công dân
Theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014:
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
- Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
Như vậy, công dân từ đủ 14 tuổi có thể làm thủ tục để được cấp thẻ Căn cước công dân. Theo Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC, việc làm thẻ Căn cước công dân lần đầu được miễn lệ phí.
1.2 Đối với thẻ Căn cước
Quốc hội vừa thông qua Luật Căn cước mới, thay thế Luật Căn cước công dân, và sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 1/7/2024. Theo đó, một loại giấy tờ tùy thân mới là thẻ Căn cước sẽ được áp dụng.
Theo Điều 19 của Luật này:
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên bắt buộc phải làm thủ tục cấp thẻ Căn cước.
- Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi có thể được cấp thẻ Căn cước nếu có nhu cầu.
Điểm mới đáng chú ý là, khác với quy định hiện hành, người dưới 14 tuổi cũng có thể làm thẻ Căn cước theo mong muốn. Điều này đồng nghĩa từ ngày 1/7/2024, không còn giới hạn độ tuổi tối thiểu để được cấp thẻ Căn cước.
Ngoài ra, công dân vẫn phải thực hiện thủ tục đổi hoặc cấp lại thẻ khi đủ 25 tuổi, 40 tuổi, 60 tuổi, hoặc trong vòng 2 năm trước các mốc tuổi này.
2. Trình tự, thủ tục làm thẻ Căn cước mới nhất
2.1. Thủ tục làm thẻ Căn cước trực tiếp
Với công dân là người từ đủ 14 tuổi trở lên
- Bước 1: Đến cơ quan quản lý căn cước để yêu cầu cấp thẻ Căn cước.
- Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ trực tiếp tới cơ quan quản lý căn cước thì công dân đối chiếu, kiểm tra thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc chuyên ngành.
Trong trường hợp công dân chưa có thông tin thì sẽ được thực hiện việc cập nhật, điều chỉnh thông tin.
- Bước 3: Sau khi cập nhật thông tin thì công dân sẽ được thu nhận thông tin về nhân dạng, sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt.
- Bước 4: Kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin.
- Bước 5: Nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước có thời hạn cụ thể.
Với công dân dưới 14 tuổi
Khác với công dân từ đủ 14 tuổi trở lên, người dưới 14 tuổi khi cấp thẻ phải do người đại diện theo pháp luật thực hiện.
Đồng thời, với trẻ em dưới 06 tuổi thì cấp thẻ Căn cước thông qua cổng dịch vụ công hoặc VNeID hoặc khi thực hiện liên thông đăng ký khai sinh trên cổng dịch công hoặc thực hiện trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước với các bước sau:
- Bước 1: Đến cơ quan quản lý căn cước hoặc thực hiện thông qua các hình thức trên và yêu cầu cấp thẻ Căn cước.
- Bước 2: Thu nhận thông tin nhân dạng, sinh trắc học nhưng trừ của người dưới 06 tuổi.
- Bước 3: Nhận giấy hẹn có thời gian trả hồ sơ.
2.2. Thủ tục làm thẻ Căn cước online
2.2.1. Cách làm thẻ căn cước online cho người đủ 14 tuổi trở lên
Bước 1: Truy cập trang web
- Công dân truy cập vào đường link: http://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn.
Bước 2: Đăng nhập
- Chọn “Đăng nhập” ở góc phải phía trên màn hình.
Bước 3: Chọn phương thức đăng nhập
- Chọn đăng nhập bằng “Tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia”.
Bước 4: Sử dụng tài khoản định danh điện tử
- Chọn đăng nhập bằng “Tài khoản Định danh điện tử cấp bởi Bộ Công an dành cho công dân”.
Bước 5: Nhập thông tin đăng nhập
- Trên màn hình tiếp theo, công dân:
- Nhập số định danh và mật khẩu tài khoản VNeID.
- Hoặc quét mã QR Code bằng ứng dụng VNeID trên điện thoại thông minh để đăng nhập.
Bước 6: Chọn lĩnh vực dịch vụ
- Sau khi đăng nhập thành công, chọn “Lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước”.
Bước 7: Chọn loại dịch vụ
- Chọn “Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên”.
Bước 8: Nhập số điện thoại
- Trên màn hình tiếp theo, nhập số điện thoại của công dân.
Bước 9: Chọn lý do và nơi thực hiện
- Chọn lý do thực hiện.
- Chọn nơi thực hiện phù hợp:
- Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:
- Cấp thực hiện: Cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh.
- Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:
- Cấp thực hiện: Cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện:
- Phía trên: Chọn Công an tỉnh.
- Phía dưới: Chọn Công an huyện/thị xã/thành phố nơi thường trú hoặc tạm trú.
- Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:
- Tick vào ô “Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật”, sau đó nhấn “Lưu và Tiếp tục”.
Bước 10: Đặt lịch và nộp hồ sơ
- Chọn lịch đăng ký thu nhận sinh trắc học.
- Nhấn chọn “Nộp hồ sơ”.
- Khi màn hình hiển thị Popup, chọn “Đồng ý”.
Bước 11: Quản lý hồ sơ
- Màn hình sẽ hiển thị thông báo hồ sơ đã được tiếp nhận và chuyển sang trang Quản lý hồ sơ dịch vụ công.
- Ghi nhớ mã hồ sơ trực tuyến để theo dõi quá trình xử lý.
Bước 12: Xử lý và nhận kết quả
- Sau khi gửi hồ sơ thành công, hệ thống sẽ chuyển hồ sơ đến cơ quan Công an nơi công dân đăng ký để tiếp nhận và xử lý.
- Công dân nhận thẻ căn cước tại:
- Cơ quan Công an nơi đã đăng ký làm thủ tục, hoặc
- Địa chỉ công dân đăng ký nhận kết quả.
2.2.2. Cách làm thẻ căn cước online cho trẻ em dưới 14 tuổi
Bước 1:
- Truy cập vào trang chính thức của Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Đăng nhập tài khoản VNeID của bạn.
- Sau khi đăng nhập, nhấn vào mục Nộp hồ sơ trực tuyến.
- Tick chọn vào mục Lĩnh vực hành chính, rồi nhấn Tìm kiếm.
Bước 2:
- Chọn mục Cấp thẻ CCCD thực hiện tại cấp Huyện, sau đó nhấn Nộp hồ sơ.
Bước 3:
- Chọn tiếp vào mục Lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước, sau đó chọn Cấp thẻ Căn cước cho người dưới 14 tuổi.
Bước 4:
- Điền đầy đủ thông tin cần thiết và hoàn tất thủ tục.
3. Độ tuổi cần đổi thẻ Căn cước là khi nào?
Về quy định đổi thẻ, Điều 21 Luật Căn cước 2023 nêu rõ:
- Công dân đã được cấp thẻ Căn cước phải đổi thẻ khi đủ các mốc tuổi: 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
- Nếu thẻ được cấp, đổi, hoặc cấp lại trong vòng 2 năm trước các mốc tuổi trên, thẻ vẫn có giá trị sử dụng đến lần đổi thẻ tiếp theo.
Như vậy, các mốc tuổi cần đổi thẻ Căn cước là 14, 25, 40 và 60 tuổi. Trong trường hợp đã cấp hoặc đổi thẻ trong khoảng 2 năm trước các mốc tuổi này, công dân không cần thực hiện đổi thẻ ở thời điểm đó.
4. Trẻ em dưới 6 tuổi có bắt buộc làm Thẻ căn cước không?
Theo Điều 19 Luật Căn cước 2023, các đối tượng được cấp thẻ căn cước bao gồm:
-
Công dân Việt Nam là người được cấp thẻ căn cước.
-
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên bắt buộc phải làm thủ tục cấp thẻ căn cước.
-
Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi có thể được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
Như vậy, trẻ em dưới 6 tuổi không bắt buộc phải làm thẻ căn cước mà chỉ thực hiện nếu có nhu cầu.
5. Trẻ em dưới 6 tuổi làm căn cước cần cung cấp những thông tin gì?
-
Trường hợp thông thường: Thủ tục cấp thẻ căn cước cho trẻ em từ 0 đến 6 tuổi sẽ được thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của trẻ. Cụ thể, người đại diện hợp pháp sẽ thực hiện thủ tục qua Cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia VNeID.
-
Trường hợp chưa đăng ký khai sinh: Nếu trẻ dưới 6 tuổi chưa đăng ký khai sinh, người đại diện hợp pháp sẽ thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với việc đăng ký khai sinh, qua Cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia VNeID, hoặc có thể thực hiện trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước.
Việc cấp thẻ căn cước có thể được thực hiện hoàn toàn trực tuyến qua ứng dụng VNeID, cho phép người đại diện thực hiện thủ tục tại nhà.
6. Đủ tuổi nhưng chưa làm Căn cước công dân có bị phạt hoặc bị bắt không?
Việc làm Căn cước công dân (CCCD) khi đủ tuổi là quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi công dân. Thẻ CCCD không chỉ là giấy tờ chứng minh nhân thân quan trọng mà còn cần thiết trong hầu hết các giao dịch và thủ tục hành chính tại Việt Nam.
Theo Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, các hành vi liên quan đến việc không có hoặc không sử dụng CCCD đúng quy định có thể bị xử phạt như sau:
- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với các trường hợp:
- Không xuất trình CCCD, chứng minh nhân dân (CMND), hoặc giấy xác nhận số CMND khi được yêu cầu bởi người có thẩm quyền.
- Không thực hiện đúng quy định về việc cấp, đổi, hoặc cấp lại thẻ CCCD.
Điều này có nghĩa, nếu không có CCCD/CMND khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan chức năng, người vi phạm có thể bị phạt tối đa 500.000 đồng.
Tuy nhiên, việc kiểm tra CCCD thường chỉ diễn ra khi có căn cứ nghi ngờ vi phạm pháp luật hoặc trong các tình huống cần xác minh nhân thân.
7. Người không mang CCCD có bị bắt không?
Nhiều người lo ngại rằng không mang theo CCCD có thể dẫn đến việc bị "bắt" hoặc tạm giữ hành chính. Tuy nhiên, theo Điều 16 Nghị định 142/2021/NĐ-CP, chỉ có 05 trường hợp được phép tạm giữ hành chính:
- Ngăn chặn hành vi gây rối trật tự hoặc gây thương tích.
- Ngăn chặn hành vi buôn lậu hoặc vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
- Thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, hoặc cơ sở cai nghiện.
- Vi phạm quyết định cấm tiếp xúc trong các vụ việc liên quan đến bạo lực gia đình.
- Xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người sử dụng chất ma túy trái phép.
Do đó, không mang theo CCCD không phải lý do để bị tạm giữ hành chính. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan công an có thể mời về để xác minh nhân thân, nhưng không đồng nghĩa với việc "bắt giữ".
8. Câu hỏi thường gặp
8.1 24 tuổi làm Căn cước công dân thì 25 tuổi có phải làm lại không?
Theo Điều 21 Luật Căn cước 2023, quy định về độ tuổi cấp đổi thẻ Căn cước như sau:
- Công dân Việt Nam phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ Căn cước khi đạt các mốc tuổi: 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
- Nếu thẻ Căn cước được cấp, đổi, hoặc cấp lại trong vòng 2 năm trước các mốc tuổi trên, thẻ vẫn có giá trị sử dụng đến lần cấp đổi tiếp theo.
Như vậy, nếu công dân làm thẻ Căn cước ở tuổi 24, thẻ đó sẽ có giá trị sử dụng đến năm đủ 40 tuổi mà không cần phải đổi lại khi đủ 25 tuổi.
8.2 Trên 60 tuổi có phải làm Căn cước công dân không?
Theo quy định của Luật Căn cước công dân hiện hành, việc làm hoặc đổi thẻ Căn cước công dân (CCCD) đối với người trên 60 tuổi phụ thuộc vào một số tình huống sau:
-
Nếu công dân đã thực hiện đổi thẻ CCCD khi đủ 60 tuổi, thẻ này có giá trị sử dụng trọn đời và không cần đổi lại lần nào nữa, trừ các trường hợp:
- Thẻ bị mất, hư hỏng.
- Có thay đổi thông tin cá nhân (họ tên, ngày sinh...).
-
Người trên 60 tuổi nếu chưa làm CCCD lần nào vẫn cần thực hiện thủ tục để được cấp thẻ, vì CCCD là giấy tờ nhân thân quan trọng, cần thiết trong các giao dịch và thủ tục hành chính.
Như vậy, người trên 60 tuổi chỉ cần làm hoặc đổi thẻ CCCD trong trường hợp thẻ bị mất, hư hỏng, hoặc chưa có thẻ CCCD trước đó. Nếu đã có thẻ hợp lệ, họ không phải thực hiện thêm thủ tục nào khác.
8.3 Trên 70 tuổi có cần làm Căn cước công dân không?
Người trên 70 tuổi không bắt buộc làm CCCD nếu đã có thẻ hợp lệ. Tuy nhiên, trong trường hợp chưa có CCCD hoặc thông tin trên giấy tờ cũ không còn phù hợp, họ nên làm thẻ để thuận tiện cho các giao dịch và thủ tục hành chính.
8.4 CCCD của trẻ dưới 14 tuổi có giá trị sử dụng bao lâu?
Thẻ CCCD cấp cho trẻ dưới 14 tuổi có giá trị sử dụng đến khi đủ 14 tuổi. Khi đủ tuổi, cần làm lại thẻ mới để cập nhật thông tin.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Mới làm Căn cước công dân gắn chíp năm 37 tuổi đến năm 40 tuổi có phải đổi lại Căn cước công dân gắn chip nữa không mới nhất 2025?
- 24 tuổi làm Căn cước công dân thì 25 tuổi có phải làm lại không mới nhất 2025?
- Trên 60 tuổi có phải làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
- Người trên 80 tuổi có phải làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
- Trên 70 tuổi có cần làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
- Trẻ em dưới 6 tuổi làm căn cước cần cung cấp những thông tin gì mới nhất 2025?