
Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 59/2019/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 30/08/2019 | Ngày hiệu lực: | 16/10/2019 |
Ngày công báo: | 12/09/2019 | Số công báo: | Từ số 755 đến số 756 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
21/10/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2019/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2019 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu lệ phí cấp Căn cước công dân và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
Tổ chức thu lệ phí cấp Căn cước công dân bao gồm:
1. Cục cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội (Bộ Công an);
2. Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3. Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đơn vị hành chính tương đương.
1. Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
2. Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
3. Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
Điều 5. Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
1. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
b) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
c) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí
a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
b) Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
c) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.
Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 8. Kinh phí thực hiện sản xuất, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân và thu lệ phí
1. Nguồn chi phí trang trải cho việc sản xuất, quản lý, cấp mới, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân và thu lệ phí cấp Căn cước công dân do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan thực hiện sản xuất, quản lý, cấp mới, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân và thu lệ phí cấp Căn cước công dân có trách nhiệm lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định Luật ngân sách nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 10 năm 2019.
2. Bãi bỏ Thông tư số 256/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân và Thông tư số 331/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 256/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016.
3. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Cập nhật
Bài viết liên quan
Trẻ em dưới 6 tuổi có bắt buộc làm Thẻ căn cước không mới nhất 2025?

Trẻ em dưới 6 tuổi có bắt buộc làm Thẻ căn cước không mới nhất 2025?
Với mục tiêu xây dựng một hệ thống quản lý dân cư hiện đại, việc cấp thẻ căn cước công dân cho trẻ em dưới 6 tuổi đã được triển khai. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về quy định này. Bài viết sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về thủ tục, điều kiện và lợi ích khi làm thẻ căn cước cho trẻ nhỏ. 07/12/2024Trẻ em dưới 6 tuổi làm căn cước cần cung cấp những thông tin gì mới nhất 2025?

Trẻ em dưới 6 tuổi làm căn cước cần cung cấp những thông tin gì mới nhất 2025?
Từ ngày 01/07/2024, việc cấp thẻ căn cước công dân cho trẻ em dưới 6 tuổi đã được triển khai rộng rãi. Tuy nhiên, nhiều phụ huynh vẫn còn băn khoăn về những thông tin cần thiết để hoàn tất thủ tục này. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và những giấy tờ cần chuẩn bị khi làm thẻ căn cước cho con nhỏ. 07/12/2024Trên 70 tuổi có cần làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?

Trên 70 tuổi có cần làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
Việc đổi thẻ căn cước công dân là một quy định bắt buộc đối với mọi công dân Việt Nam. Tuy nhiên, nhiều người cao tuổi, đặc biệt là những người trên 70 tuổi, vẫn còn băn khoăn liệu họ có cần phải thực hiện thủ tục này hay không, nhất là trong bối cảnh những quy định về căn cước công dân liên tục được cập nhật. Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc trên, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy định mới nhất liên quan đến việc đổi thẻ căn cước công dân đối với người cao tuổi. 07/12/2024Người trên 80 tuổi có phải làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?

Người trên 80 tuổi có phải làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
Nhiều người cao tuổi, đặc biệt là những người trên 80 tuổi, đang thắc mắc liệu có cần phải làm lại căn cước công dân trong năm 2025 hay không? Với những thay đổi liên tục của quy định về căn cước công dân, việc nắm rõ thông tin chính xác là vô cùng quan trọng. 07/12/2024Trên 60 tuổi có phải làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?

Trên 60 tuổi có phải làm Căn cước công dân không mới nhất 2025?
Nhiều người dân đang băn khoăn liệu người trên 60 tuổi có cần phải làm lại căn cước công dân trong năm 2025 hay không? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc đó, cung cấp thông tin chính xác và cập nhật nhất về quy định đổi căn cước công dân cho mọi đối tượng. 07/12/202424 tuổi làm Căn cước công dân thì 25 tuổi có phải làm lại không mới nhất 2025?

24 tuổi làm Căn cước công dân thì 25 tuổi có phải làm lại không mới nhất 2025?
Bạn đã làm thẻ căn cước công dân khi 24 tuổi và giờ đã 25? Bạn đang phân vân liệu có cần phải đổi lại thẻ hay không? Với những thay đổi liên tục của quy định về căn cước công dân, việc nắm rõ thông tin chính xác là vô cùng quan trọng. Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này và cung cấp những thông tin cần thiết để bạn có thể yên tâm về vấn đề giấy tờ tùy thân của mình. 07/12/2024Mới làm Căn cước công dân gắn chíp năm 37 tuổi đến năm 40 tuổi có phải đổi lại Căn cước công dân gắn chip nữa không mới nhất 2025?

Mới làm Căn cước công dân gắn chíp năm 37 tuổi đến năm 40 tuổi có phải đổi lại Căn cước công dân gắn chip nữa không mới nhất 2025?
Thẻ căn cước công dân gắn chip không chỉ là một loại giấy tờ tùy thân mà còn là một công cụ quan trọng để thực hiện các giao dịch hành chính, pháp lý. Việc nắm rõ quy định về việc đổi thẻ sẽ giúp bạn tránh những rắc rối không đáng có trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chính xác và cập nhật nhất về vấn đề này. 07/12/2024Bao nhiêu tuổi làm Căn cước công dân mới nhất 2025?

Bao nhiêu tuổi làm Căn cước công dân mới nhất 2025?
Thẻ căn cước công dân là một loại giấy tờ tùy thân vô cùng quan trọng đối với mỗi công dân Việt Nam. Với những thay đổi liên tục của luật pháp, nhiều người dân đang băn khoăn về độ tuổi quy định để làm hoặc đổi thẻ căn cước. Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc. "Bao nhiêu tuổi làm Căn cước công dân mới nhất 2025?" và cung cấp những thông tin cần thiết để bạn nắm rõ quy định hiện hành. 07/12/2024Căn cước công dân sai quê quán thì phải làm sao mới nhất 2025?

Căn cước công dân sai quê quán thì phải làm sao mới nhất 2025?
Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân quan trọng, nhưng không phải lúc nào thông tin trên thẻ cũng hoàn toàn chính xác. Nếu bạn phát hiện quê quán trên CCCD của mình sai, bạn sẽ làm gì? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi đó. 06/12/2024Căn cước công dân sai địa chỉ thường trú thì phải làm thế nào mới nhất 2025?
