Luật phí và lệ phí 2015 số 97/2015/QH13
Số hiệu: | 97/2015/QH13 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 25/11/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2017 |
Ngày công báo: | 30/12/2015 | Số công báo: | Từ số 1261 đến số 1262 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Luật phí và lệ phí 2015 vừa được ban hành ngày 25/11/2015 với nhiều quy định mới về mức thu phí, lệ phí; miễn, giảm phí, lệ phí; kê khai, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí; quyền, trách nhiệm của tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí; trách nhiệm quản lý phí, lệ phí.
Luật phí và lệ phí 2015 gồm 6 Chương, 25 Điều, giảm 2 Chương, 11 Điều so với Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001. Cấu trúc Luật phí, lệ phí năm 2015 như sau:
Chương I. Những quy định chung
Chương II. Nguyên tắc xác định mức thu, miễn, giảm phí, lệ phí
Chương III. Kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
Chương IV. Trách nhiệm của tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí
Chương V. Thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước về quản lý phí và lệ phí
Chương VI. Điều khoản thi hành
Trong đó, có những điểm sau đáng chú ý:
- Miễn, giảm phí, lệ phí được quy định tại Điều 10 Luật số 97/2015/QH13
+ Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và đối tượng khác theo quy định.
+ UBTV quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm án phí và lệ phí tòa án.
+ Chính phủ quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
+ Bộ trưởng Bộ Tài chính, HĐND cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
- Kê khai, nộp phí, lệ phí
+ Điều 11 quy định phí, lệ phí tại Luật số 97/2015/QH13 là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế.
+ Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh.
+ Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc nhà nước bằng các hình thức: nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua TCTD, tổ chức dịch vụ và hình thức khác.
+ Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ. Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
- Trách nhiệm của tổ chức thu phí, lệ phí được quy định rõ tại Điều 14 Luật phí, lệ phí 2015 như sau:
+ Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí.
+ Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí.
+ Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính.
+ Hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
+ Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí.
Luật phí và lệ phí 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Luật số: 97/2015/QH13 |
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2015 |
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật phí và lệ phí.
Luật này quy định về Danh mục phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; nguyên tắc xác định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí; thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức trong quản lý phí, lệ phí.
Luật này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, bao gồm cả cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.
2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
Điều 4. Danh mục và thẩm quyền quy định phí, lệ phí
1. Danh mục phí, lệ phí được ban hành kèm theo Luật này.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quy định các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí, được quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí.
Điều 5. Áp dụng Luật phí và lệ phí, các luật có liên quan và điều ước quốc tế
1. Trường hợp luật khác có quy định về phí, lệ phí thì các nội dung về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thực hiện theo quy định của Luật này.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định của Luật này.
Điều 7. Tổ chức thu phí, lệ phí
Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định của Luật này.
Luật này quy định về Danh mục phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; nguyên tắc xác định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí; thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức trong quản lý phí, lệ phí.
Luật này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, bao gồm cả cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.
2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
1. Danh mục phí, lệ phí được ban hành kèm theo Luật này.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quy định các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí, được quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí.
1. Trường hợp luật khác có quy định về phí, lệ phí thì các nội dung về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thực hiện theo quy định của Luật này.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định của Luật này.
Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định của Luật này.
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 8. Nguyên tắc xác định mức thu phí
Mức thu phí được xác định cơ bản bảo đảm bù đắp chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
Điều 9. Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí được ấn định trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí; mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
Điều 10. Miễn, giảm phí, lệ phí
1. Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm án phí và lệ phí tòa án.
3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
Mức thu phí được xác định cơ bản bảo đảm bù đắp chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
Mức thu lệ phí được ấn định trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí; mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
1. Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm án phí và lệ phí tòa án.
3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
KÊ KHAI, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 11. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Phí, lệ phí theo quy định tại Luật này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế.
2. Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh.
3. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc nhà nước bằng các hình thức: nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ và hình thức khác theo quy định của pháp luật.
4. Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ. Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 12. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí trên cơ sở dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
2. Số tiền phí được khấu trừ và được để lại quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng như sau:
a) Số tiền phí được để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Căn cứ tính chất, đặc điểm của từng loại phí, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định mức để lại cho tổ chức thu phí;
b) Số tiền phí để lại được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; hàng năm phải quyết toán thu, chi. Số tiền phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; phần còn lại nộp ngân sách nhà nước; việc quản lý và sử dụng phí thu được theo quy định của pháp luật.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
1. Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
2. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
1. Phí, lệ phí theo quy định tại Luật này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế.
2. Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh.
3. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc nhà nước bằng các hình thức: nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ và hình thức khác theo quy định của pháp luật.
4. Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ. Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí trên cơ sở dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
2. Số tiền phí được khấu trừ và được để lại quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng như sau:
a) Số tiền phí được để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Căn cứ tính chất, đặc điểm của từng loại phí, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định mức để lại cho tổ chức thu phí;
b) Số tiền phí để lại được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; hàng năm phải quyết toán thu, chi. Số tiền phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; phần còn lại nộp ngân sách nhà nước; việc quản lý và sử dụng phí thu được theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
2. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC THU VÀ NGƯỜI NỘP PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức thu phí, lệ phí
1. Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí.
2. Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
5. Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí.
Điều 15. Quyền, trách nhiệm của người nộp phí, lệ phí
1. Nộp đúng, đủ, kịp thời phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Được nhận chứng từ xác nhận số phí, lệ phí đã nộp.
Điều 16. Hành vi nghiêm cấm và xử lý vi phạm
1. Các hành vi nghiêm cấm bao gồm:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức, cá nhân tự đặt và thu các loại phí, lệ phí;
b) Thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản thu phí, lệ phí trái với quy định của pháp luật.
2. Trường hợp vi phạm các quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
1. Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí.
2. Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
5. Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí.
1. Nộp đúng, đủ, kịp thời phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Được nhận chứng từ xác nhận số phí, lệ phí đã nộp.
1. Các hành vi nghiêm cấm bao gồm:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức, cá nhân tự đặt và thu các loại phí, lệ phí;
b) Thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản thu phí, lệ phí trái với quy định của pháp luật.
2. Trường hợp vi phạm các quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 17. Thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội
1. Giữa hai kỳ họp Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí theo đề nghị của Chính phủ và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
2. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
Điều 18. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chính phủ
1. Thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí.
2. Giữa hai kỳ họp Quốc hội, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí.
3. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
5. Hướng dẫn thực hiện thống nhất các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
Điều 19. Thẩm quyền và trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí.
2. Trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về phí, lệ phí.
3. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Tổ chức và hướng dẫn thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí.
5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan thuộc Chính phủ
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Luật phí và lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
3. Báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
4. Kiến nghị với Bộ Tài chính về những hoạt động cần thu phí, lệ phí, để Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí; kiến nghị với Chính phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu, nộp, miễn, giảm, quản lý và sử dụng đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
Điều 21. Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
2. Xem xét, cho ý kiến để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
Điều 22. Thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
2. Tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa phương với cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
5. Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, cho ý kiến về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
1. Thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí.
2. Giữa hai kỳ họp Quốc hội, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí.
3. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
5. Hướng dẫn thực hiện thống nhất các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
1. Giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí.
2. Trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về phí, lệ phí.
3. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Tổ chức và hướng dẫn thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí.
5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Luật phí và lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
3. Báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
4. Kiến nghị với Bộ Tài chính về những hoạt động cần thu phí, lệ phí, để Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí; kiến nghị với Chính phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu, nộp, miễn, giảm, quản lý và sử dụng đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
1. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
2. Tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa phương với cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
5. Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, cho ý kiến về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Sửa đổi, bãi bỏ các quy định sau đây:
a) Bãi bỏ khoản 3 Điều 75 của Luật giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 48/2014/QH13;
b) Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 74 của Luật đường sắt số 35/2005/QH11;
c) Bỏ cụm từ "lệ phí tuyển sinh" tại Điều 101 và Điều 105 của Luật giáo dục số 38/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 44/2009/QH12, Điều 64 và Điều 65 của Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13, Điều 28 và Điều 29 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13;
d) Bãi bỏ khoản 4 Điều 18 của Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13;
đ) Bãi bỏ Điều 25 và khoản 3 Điều 15 của Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12;
e) Bãi bỏ Chương IV-A về thuế môn bài quy định tại Nghị quyết số 200/NQ-TVQH ngày 18 tháng 01 năm 1966 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ấn định thuế công thương nghiệp đối với các hợp tác xã, tổ chức hợp tác và hộ riêng lẻ kinh doanh công thương nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số 10-LCT/HĐNN7 sửa đổi một số điều về thuế công thương nghiệp ngày 26 tháng 02 năm 1983, Pháp lệnh bổ sung, sửa đổi một số điều lệ về thuế công thương nghiệp và điều lệ về thuế hàng hóa ngày 17 tháng 11 năm 1987 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều trong Pháp lệnh, Điều lệ về thuế công thương nghiệp và thuế hàng hóa ngày 03 tháng 3 năm 1989.
3. Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 và Pháp lệnh án phí, lệ phí tòa án số 10/2009/PL-UBTVQH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Các khoản phí trong Danh mục phí và lệ phí kèm theo Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 chuyển sang thực hiện theo cơ chế giá do Nhà nước định giá theo Danh mục tại Phụ lục số 2 kèm theo Luật này được thực hiện theo Luật giá kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Chính phủ quy định cụ thể cơ quan có thẩm quyền quy định giá và hình thức định giá.
Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Sửa đổi, bãi bỏ các quy định sau đây:
a) Bãi bỏ khoản 3 Điều 75 của Luật giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 48/2014/QH13;
b) Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 74 của Luật đường sắt số 35/2005/QH11;
c) Bỏ cụm từ "lệ phí tuyển sinh" tại Điều 101 và Điều 105 của Luật giáo dục số 38/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 44/2009/QH12, Điều 64 và Điều 65 của Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13, Điều 28 và Điều 29 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13;
d) Bãi bỏ khoản 4 Điều 18 của Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13;
đ) Bãi bỏ Điều 25 và khoản 3 Điều 15 của Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12;
e) Bãi bỏ Chương IV-A về thuế môn bài quy định tại Nghị quyết số 200/NQ-TVQH ngày 18 tháng 01 năm 1966 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ấn định thuế công thương nghiệp đối với các hợp tác xã, tổ chức hợp tác và hộ riêng lẻ kinh doanh công thương nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số 10-LCT/HĐNN7 sửa đổi một số điều về thuế công thương nghiệp ngày 26 tháng 02 năm 1983, Pháp lệnh bổ sung, sửa đổi một số điều lệ về thuế công thương nghiệp và điều lệ về thuế hàng hóa ngày 17 tháng 11 năm 1987 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều trong Pháp lệnh, Điều lệ về thuế công thương nghiệp và thuế hàng hóa ngày 03 tháng 3 năm 1989.
3. Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 và Pháp lệnh án phí, lệ phí tòa án số 10/2009/PL-UBTVQH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Các khoản phí trong Danh mục phí và lệ phí kèm theo Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 chuyển sang thực hiện theo cơ chế giá do Nhà nước định giá theo Danh mục tại Phụ lục số 2 kèm theo Luật này được thực hiện theo Luật giá kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Chính phủ quy định cụ thể cơ quan có thẩm quyền quy định giá và hình thức định giá.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13)
A. DANH MỤC PHÍ
STT |
TÊN PHÍ |
CƠ QUAN QUY ĐỊNH |
1 |
Phí kiểm dịch |
|
Bộ Tài chính |
||
1.2 |
Phí kiểm dịch sản phẩm động vật |
Bộ Tài chính |
2 |
Phí kiểm soát giết mổ động vật |
Bộ Tài chính |
3 |
Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật |
Bộ Tài chính |
4 |
Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
Bộ Tài chính |
5 |
Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật |
Bộ Tài chính |
Phí bảo hộ giống trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
Bộ Tài chính |
|
7 |
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống |
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan trung ương thực hiện; |
8 |
Phí kiểm nghiệm an toàn thực phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nhập khẩu |
Bộ Tài chính |
|
||
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu |
Bộ Tài chính |
|
Phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
Bộ Tài chính |
|
Bộ Tài chính |
||
Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
Bộ Tài chính |
|
Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
Bộ Tài chính |
|
Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
Bộ Tài chính |
|
Phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá |
Bộ Tài chính |
|
II |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG |
|
1 |
Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
2 |
Phí thẩm định hồ sơ mua bán, thuê, cho thuê tàu, thuyền, tàu bay |
|
2.1 |
Phí thẩm định hồ sơ mua, bán, thuê, cho thuê tàu, thuyền |
Bộ Tài chính |
2.2 |
Phí thẩm định hồ sơ mua bán, thuê, cho thuê tàu bay |
Bộ Tài chính |
2.3 |
Phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển |
Bộ Tài chính |
3 |
Phí thẩm định đầu tư, dự án đầu tư |
|
3.1 |
Phí thẩm định chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư phát triển đô thị |
Bộ Tài chính |
3.2 |
Phí thẩm định các đồ án quy hoạch |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
|
||
Bộ Tài chính |
||
Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan |
Bộ Tài chính |
|
Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh |
Bộ Tài chính |
|
Bộ Tài chính |
||
|
||
6.1 |
Phí thẩm định cấp phép sản xuất hóa chất Bảng, DOC, DOC-PSF |
Bộ Tài chính |
6.2 |
Phí thẩm định phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất |
Bộ Tài chính |
6.3 |
Phí thẩm định xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất |
Bộ Tài chính |
Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh, hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện |
Bộ Tài chính |
|
7 |
Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, xây dựng |
|
Bộ Tài chính |
||
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp |
Bộ Tài chính |
|
7.3 |
Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn ngành nghề thuộc lĩnh vực xây dựng |
Bộ Tài chính |
7.4 |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động thương mại điện tử |
Bộ Tài chính |
7.5 |
Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp |
Bộ Tài chính |
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực thương mại |
Bộ Tài chính |
|
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
1 |
Phí xác nhận đăng ký công dân |
Bộ Tài chính |
Phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài |
Bộ Tài chính |
|
3 |
Phí tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính |
||
IV |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, QUỐC PHÒNG |
|
1 |
Phí phòng cháy, chữa cháy |
|
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng |
Bộ Tài chính |
|
Phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Bộ Tài chính |
|
Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự |
Bộ Tài chính |
|
Bộ Tài chính |
||
V |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
1 |
Phí thuộc lĩnh vực đường bộ |
|
* Bộ Tài chính quy định đối với đường thuộc trung ương quản lý. |
||
1.2 |
Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
Bộ Tài chính |
||
|
||
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển |
Bộ Tài chính |
|
2.4 |
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính |
||
Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển, cấp sổ lý lịch tàu biển |
Bộ Tài chính |
|
2.7 |
Phí thẩm định công bố cầu, bến cảng biển, khu nước, vùng nước, thông báo hàng hải; cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa |
Bộ Tài chính |
2.8 |
Phí thẩm tra cấp giấy phép hoạt động cảng biển, cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính |
||
2.10 |
Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh, kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài |
Bộ Tài chính |
2.11 |
Phí luồng, lạch đường thủy nội địa |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính |
||
2.13 |
Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính |
||
|
||
4.1 |
Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cho tàu bay |
Bộ Tài chính |
4.2 |
Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận loại tàu bay, chứng chỉ đủ điều kiện kỹ thuật các phương tiện thiết bị hàng không sản xuất mới đưa vào sử dụng |
Bộ Tài chính |
4.3 |
Phí cung cấp thông tin trong sổ đăng bạ tàu bay |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
4.6 |
Phí phân tích dữ liệu bay |
Bộ Tài chính |
Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay |
Bộ Tài chính |
|
4.8 |
Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính |
||
|
||
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
|
||
4.1 |
Phí thiết lập mạng viễn thông công cộng |
Bộ Tài chính |
4.2 |
Phí cung cấp dịch vụ viễn thông |
Bộ Tài chính |
4.3 |
Phí thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông |
Bộ Tài chính |
4.4 |
Phí thiết lập mạng viễn thông dung riêng |
Bộ Tài chính |
4.5 |
Phí lắp đặt cáp viễn thông trên biển |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số |
Bộ Tài chính |
|
Bộ Tài chính |
||
Phí thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử trên mạng |
Bộ Tài chính |
|
Phí thẩm định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin |
Bộ Tài chính |
|
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng |
Bộ Tài chính |
|
VII |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HOÁ, THỂ THAO, DU LỊCH |
|
|
||
1.1 |
Phí thăm quan danh lam thắng cảnh |
* Bộ Tài chính quy định đối với công trình thuộc trung ương quản lý. |
* Bộ Tài chính quy định đối với công trình thuộc trung ương quản lý. |
||
1.3 |
Phí thăm quan công trình văn hoá, bảo tàng |
* Bộ Tài chính quy định đối với công trình thuộc trung ương quản lý. |
2 |
Phí thẩm định văn hóa phẩm |
|
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác |
Bộ Tài chính |
|
Phí thẩm định nội dung tài liệu xuất bản phẩm không kinh doanh |
Bộ Tài chính |
|
Phí thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài |
Bộ Tài chính |
|
3 |
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch |
|
Phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch |
Bộ Tài chính |
|
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
3.4 |
Phí thẩm định hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực thể dục, thể thao |
Bộ Tài chính |
3.5 |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
Bộ Tài chính |
||
* Bộ Tài chính quy định đối với thư viện thuộc trung ương quản lý. |
||
Bộ Tài chính |
||
Phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả |
Bộ Tài chính |
|
|
||
Bộ Tài chính |
||
Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế |
Bộ Tài chính |
|
3 |
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố |
|
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm |
Bộ Tài chính |
|
3.2 |
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố hóa chất trong gia dụng và y tế |
Bộ Tài chính |
Phí thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế |
Bộ Tài chính |
|
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm |
Bộ Tài chính |
|
Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế |
|
|
4.1 |
Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế |
Bộ Tài chính |
Phí thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm |
Bộ Tài chính |
|
4.3 |
Phí thẩm định cấp phép cơ sở đủ điều kiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính |
Bộ Tài chính |
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực dược, mỹ phẩm |
Bộ Tài chính |
|
4.5 |
Phí thẩm định hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; điều kiện hành nghề khám bệnh, chữa bệnh |
Bộ Tài chính |
4.6 |
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế |
Bộ Tài chính |
4.7 |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm an toàn sinh học, HIV, tiêm chủng |
Bộ Tài chính |
|
||
Chính phủ |
||
1.2 |
Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải |
Chính phủ |
Chính phủ |
||
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết |
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; |
|
Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung |
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; |
|
2 |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) sản phẩm, hàng hóa đo đạc và bản đồ khi xuất khẩu, nhập khẩu |
Bộ Tài chính |
3 |
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
Bộ Tài chính |
||
|
||
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; |
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất |
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; |
|
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; |
||
Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi |
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; |
|
6 |
Phí thẩm định điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường |
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen |
Bộ Tài chính |
|
Phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
Bộ Tài chính |
|
Phí thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu phế liệu, xử lý chất thải nguy hại |
Bộ Tài chính |
|
Bộ Tài chính |
||
Phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam |
Bộ Tài chính |
|
Phí khai thác, sử dụng tài liệu, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
|
|
7.1 |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí |
Bộ Tài chính |
7.2 |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
7.3 |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu thăm dò điều tra địa chất và khai thác mỏ |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính |
||
Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn |
Bộ Tài chính |
|
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo |
Bộ Tài chính |
|
8 |
Phí thẩm định kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển |
Bộ Tài chính |
Phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phê liệu làm nguyên liệu sản xuất |
Bộ Tài chính |
|
Bộ Tài chính |
||
X |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
1 |
Phí sở hữu trí tuệ |
|
1.1 |
Phí thẩm định về sở hữu công nghiệp |
Bộ Tài chính |
1.2 |
Phí tra cứu thông tin về sở hữu công nghiệp |
Bộ Tài chính |
1.3 |
Phí thẩm định đăng ký quốc tế về sở hữu công nghiệp có nguồn gốc Việt Nam |
Bộ Tài chính |
1.4 |
Phí cung cấp dịch vụ để giải quyết khiếu nại, phản đối đơn về sở hữu công nghiệp |
Bộ Tài chính |
1.5 |
Phí công bố, đăng bạ thông tin sở hữu công nghiệp |
Bộ Tài chính |
1.6 |
Phí sử dụng văn bằng bảo hộ |
Bộ Tài chính |
1.7 |
Phí thẩm định đơn đăng ký quốc tế sở hữu công nghiệp có chỉ định Việt Nam |
Bộ Tài chính |
|
||
2.1 |
Phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số, mã vạch |
Bộ Tài chính |
2.2 |
Phí duy trì sử dụng mã số, mã vạch |
Bộ Tài chính |
2.3 |
Phí sử dụng mã doanh nghiệp, mã GLN (một mã), mã EAN-8 |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính |
||
3 |
Phí sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử |
Bộ Tài chính |
|
||
4.1 |
Phí thẩm định cấp giấy phép vận hành, sử dụng thiết bị chiếu xạ |
Bộ Tài chính |
4.2 |
Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, chế biến, lưu giữ, sử dụng chất phóng xạ |
Bộ Tài chính |
4.3 |
Phí thẩm định cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ |
Bộ Tài chính |
4.4 |
Phí thẩm định cấp giấy phép xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng |
Bộ Tài chính |
4.5 |
Phí thẩm định cấp giấy phép xây dựng cơ sở bức xạ |
Bộ Tài chính |
4.6 |
Phí thẩm định cấp giấy phép thay đổi quy mô, phạm vi hoạt động cơ sở bức xạ; giấy phép chấm dứt hoạt động cơ sở bức xạ |
Bộ Tài chính |
4.7 |
Phí thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, thiết bị hạt nhân |
Bộ Tài chính |
4.8 |
Phí thẩm định cấp giấy phép đóng gói, vận chuyển vật liệu phóng xạ, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, chất thải phóng xạ |
Bộ Tài chính |
4.9 |
Phí thẩm định cấp giấy phép vận chuyển vật liệu chất phóng xạ quá cảnh lãnh thổ Việt Nam |
Bộ Tài chính |
4.10 |
Phí thẩm định cấp giấy phép nhà máy điện hạt nhân, lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính |
||
Phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép đăng ký dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử |
Bộ Tài chính |
|
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
XI |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, BẢO HIỂM |
|
1 |
Phí quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán |
|
Bộ Tài chính |
||
1.2 |
Phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm |
Bộ Tài chính |
1.3 |
Phí quản lý và giám sát hoạt động kế toán, kiểm toán |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
4 |
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài chính |
|
4.1 |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng |
Bộ Tài chính |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán |
Bộ Tài chính |
|
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
Bộ Tài chính |
|
XII |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
|
1 |
Án phí |
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
||
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
||
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
||
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
||
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
||
|
||
2.1 |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện; |
2.2 |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay |
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện; |
2.3 |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển |
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện; |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển |
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện; |
|
Bộ Tài chính |
||
|
||
4.1 |
Phí chứng thực bản sao từ bản chính |
Bộ Tài chính |
4.2 |
Phí chứng thực chữ ký |
Bộ Tài chính |
4.3 |
Phí chứng thực hợp đồng giao dịch |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính |
||
Phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự có yếu tố nước ngoài |
Bộ Tài chính |
|
7 |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động thuộc lĩnh vực tư pháp |
Bộ Tài chính |
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan trung ương thực hiện; |
||
9 |
Phí sử dụng thông tin |
|
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch |
Bộ Tài chính |
|
10 |
Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm |
Bộ Tài chính |
XIII |
PHÍ TRONG LĨNH VỰC KHÁC |
|
1 |
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật |
Bộ Tài chính |
Phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức |
Bộ Tài chính |
|
3 |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật |
Bộ Tài chính |
|
||
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước |
Bộ Tài chính |
|
4.2 |
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân nước ngoài |
Bộ Tài chính |
STT |
TÊN LỆ PHÍ |
CƠ QUAN QUY ĐỊNH |
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN |
||
1 |
Lệ phí quốc tịch |
Bộ Tài chính |
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động do cơ quan trung ương cấp; |
||
* Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động do cơ quan trung ương cấp; |
||
4 |
Lệ phí hộ tịch |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
|
||
5.1 |
Lệ phí cấp hộ chiếu |
Bộ Tài chính |
5.2 |
Lệ phí cấp giấy thông hành |
Bộ Tài chính |
5.3 |
Lệ phí cấp tem AB, giấy phép xuất cảnh |
Bộ Tài chính |
|
||
Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; quyết định trọng tài nước ngoài |
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
|
6.1.1 |
Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự, lao động, kinh doanh, thương mại, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài |
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.1.2 |
Lệ phí không công nhận bản án, quyết định dân sự, lao động, kinh doanh, thương mại, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam |
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.1.3 |
Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước ngoài |
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
||
Lệ phí giải quyết các việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam |
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
||
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
||
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
||
Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam |
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
|
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
||
6.8.1 |
Lệ phí sao chụp tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc do Tòa án thực hiện |
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.8.2 |
Lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định của Tòa án |
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.8.3 |
Lệ phí cấp bản sao giấy chứng nhận xóa án tích |
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.8.4 |
Lệ phí cấp bản sao các giấy tờ khác của Tòa án |
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
6.9 |
Lệ phí gửi văn bản tố tụng ra nước ngoài |
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
Ủy ban thường vụ Quốc hội |
||
7 |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện |
Lệ phí cấp phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài |
Bộ Tài chính |
|
|
||
9.1 |
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước |
Chính phủ |
9.2 |
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài |
Chính phủ |
9.3 |
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện |
Chính phủ |
Chính phủ |
||
II |
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN |
|
1 |
Chính phủ |
|
2 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
3 |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
Bộ Tài chính |
||
|
||
Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phương tiện thuỷ nội địa |
Bộ Tài chính |
|
Bộ Tài chính |
||
5.3 |
Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bay |
Bộ Tài chính |
|
||
6.1 |
Lệ phí đăng ký tàu biển |
Bộ Tài chính |
6.2 |
Lệ phí cấp chứng chỉ xác nhận việc tham gia bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính khác về trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với thiệt hại do ô nhiễm dầu |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính |
||
6.4 |
Lệ phí cấp bản công bố bản phù hợp lao động hàng hải (DMLCI) |
Bộ Tài chính |
|
||
Bộ Tài chính |
||
Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp |
Bộ Tài chính |
|
7.3 |
Lệ phí duy trì, gia hạn, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ |
Bộ Tài chính |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp |
Bộ Tài chính |
|
Bộ Tài chính |
||
2 |
Lệ phí đăng ký kinh doanh |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
Chính phủ |
||
Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam |
Bộ Tài chính |
|
|
||
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông |
|
|
6.1 |
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông |
Bộ Tài chính |
6.2 |
Lệ phí cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển |
Bộ Tài chính |
6.3 |
Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng |
Bộ Tài chính |
6.4 |
Lệ phí cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông |
Bộ Tài chính |
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện |
Bộ Tài chính |
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn |
Bộ Tài chính |
|
Bộ Tài chính |
||
10 |
Lệ phí chuyển nhượng chứng chỉ, tín chỉ giảm phát thải khí nhà kính |
Bộ Tài chính |
11 |
Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm |
|
Bộ Tài chính |
||
Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
Bộ Tài chính |
|
Bộ Tài chính |
||
Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện |
Bộ Tài chính |
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền |
Bộ Tài chính |
|
15 |
Lệ phí cấp tên định danh người gửi dùng trong hoạt động quảng cáo trên mạng |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử |
Bộ Tài chính |
|
19 |
Lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường chất lượng |
|
Bộ Tài chính |
||
19.2 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận phê duyệt mẫu phương tiện đo sản xuất trong nước, nhập khẩu |
Bộ Tài chính |
19.3 |
Lệ phí cấp giấy công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo |
Bộ Tài chính |
Lệ phí cấp giấy phép quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo |
Bộ Tài chính |
|
|
||
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài |
Bộ Tài chính |
|
Lệ phí cấp chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức |
Bộ Tài chính |
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân |
Bộ Tài chính |
|
22 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản |
Bộ Tài chính |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng; chứng chỉ giám sát thi công xây dựng |
Bộ Tài chính |
|
Bộ Tài chính |
||
25 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc công trình xây dựng và chứng nhận hợp quy |
Bộ Tài chính |
26 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim |
Bộ Tài chính |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng |
Bộ Tài chính |
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng |
Bộ Tài chính |
|
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán |
Bộ Tài chính |
|
32 |
Lệ phí cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài |
Bộ Tài chính |
33 |
Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay |
Bộ Tài chính |
34 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động |
Bộ Tài chính |
35 |
Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp |
Bộ Tài chính |
IV |
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẶC BIỆT VỀ CHỦ QUYỀN QUỐC GIA |
|
1 |
Lệ phí ra, vào cảng |
|
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
2 |
Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển |
|
Bộ Tài chính |
||
2.2 |
Lệ phí cấp phép hoạt động khảo sát, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thông tin bưu điện, dầu khí, giao thông vận tải đi qua vùng đất, vùng biển của Việt Nam |
Bộ Tài chính |
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Lệ phí cấp giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài |
Bộ Tài chính |
|
Lệ phí cấp giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài |
Bộ Tài chính |
|
3 |
Lệ phí hoa hồng chữ ký trong lĩnh vực dầu khí |
Bộ Tài chính |
V |
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC |
|
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Bộ Tài chính |
||
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y; chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi |
Bộ Tài chính |
|
Lệ phí cấp chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu |
Bộ Tài chính |
|
Bộ Tài chính |
||
8 |
Lệ phí công nhận chất lượng vật tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam |
Bộ Tài chính |
9 |
Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống, nguồn gen cây trồng nông nghiệp |
Bộ Tài chính |
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13)
STT |
TÊN PHÍ |
TÊN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ |
1 |
Thủy lợi phí |
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi |
Phí kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật |
||
3 |
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính |
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính |
4 |
Phí chợ |
Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ |
5 |
Phí sử dụng đường bộ |
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh |
6 |
Phí qua đò, qua phà |
Dịch vụ sử dụng đò, phà |
7 |
Phí sử dụng cảng, nhà ga |
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga |
Phí hoa tiêu, dẫn đường |
||
Phí kiểm định phương tiện vận tải |
||
10 |
Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn |
Dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn |
11 |
Phí trông giữ xe |
Dịch vụ trông giữ xe |
Phí phòng, chống dịch bệnh |
Dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y |
|
Phí kiểm dịch y tế |
||
14 |
Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc |
Dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc |
15 |
Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn |
Dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
16 |
Phí vệ sinh |
Dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt |
Phí hoạt động chứng khoán |
THE NATIONAL ASSEMBLY |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
Law No. 97/2015/QH13 |
Hanoi, November 25, 2015 |
Pursuant to Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;
The National Assembly promulgates the Law on Fees and Charges.
This Law regulates the list of fees, charges; fee and charge payers (hereinafter referred to as 'payers’); fee and charge collecting agencies (hereinafter referred to as ‘collectors’); principles of determination of level of collection, exemptions, remissions, payment, management and use of fees, charges; authority and responsibility of regulatory agencies and other organizations in management of fees and charges.
This Law applies to regulatory agencies including Vietnam’s representative bodies overseas, public service providers and other organizations and individuals relating to collection, payment, management and use of fees and charges.
Article 3. Interpretation of terms
In this Law, some terms are construed as follows:
1. Fees are an amount of money that shall be paid by organizations or individuals to make up for expenses for public services provided by regulatory agencies, public service providers as assigned by competent state agencies as prescribed in the list of fees and charges enclosed herewith.
2. Charges are a fixed amount of money that shall be paid by organizations or individuals for public services for state management provided by regulatory agencies as prescribed in the list of fees and charges enclosed herewith.
Article 4. List and authority for stipulation of fees, charges
1. The list of fees, charges is enclosed herewith.
2. The Standing committee of the National Assembly, Government, the Minister of Finance, provincial People’s Councils having the authority to stipulate collection, exemptions, remissions, payment, management and use of fees and charges.
Article 5. Application of the Law on Fees and Charges, relevant laws and International Agreement
1. Collection, payment, management and use of fees and charges shall be prescribed hereof unless otherwise as regulated.
2. Where an international agreement to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory regulates otherwise, such international agreement shall prevail.
Payers mean organizations or individuals that are provided with public services for state management as prescribed hereof.
Collectors include regulatory agencies, public service providers, and organizations tasked with providing public services for state management tasks by competent state agencies as prescribed hereof.
PRINCIPLES OF DETERMINATION OF LEVEL, EXEMPTIONS, REMISSIONS OF FEES AND CHARGES
Article 8. Principles of determination of level of fees
Level of fees is determined to basically make up for expenses with due account taken of policies on socio-economic development of the state over periods, ensuring equality, fairness, public disclosure and transparency on rights and obligations of citizens.
Article 9. Principles of determination of level of charges
Level of charges is a pre-fixed amount of money without aiming at compensation for expenses; level of registration fee is determined by percentage of property value, ensuring equality, fairness, public disclosure and transparency on rights and obligations of citizens.
Article 10. Exemptions, remissions of fees, charges
1. Persons who are entitled to exemptions, remissions of fees and charges include children, poor households, senior citizens, the disabled, and persons with meritorious services to the Revolution, ethnic minorities living in communes facing extreme socio-economic difficulties and others as prescribed.
2. The Standing committee of the National Assembly shall stipulate persons entitled to exemptions and remissions of legal fees and charges.
3. The Government shall stipulate persons entitled to specific exemptions and remissions within competence.
4. The Minister of Finance, provincial People’s Councils shall stipulate persons entitled to specific exemptions and remissions within competence.
DECLARATION, COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF FEES AND CHARGES
Article 11. Declaration, payment
1. Fees and charges as prescribed hereof are receipts of government revenues not subject to taxation.
2. Payers shall carry out declaration and payment of fees and charges on a monthly, quarterly and annual basis or when they arise.
3. Payers shall pay fees and charges to collectors or State Treasuries by cash, through credit institutions, service institutions and other manners as prescribed.
4. Fees and charges collected in Vietnam shall be in Vietnam dong unless otherwise as regulated. Fees and charges collected overseas shall be in currency of home country or in freely convertible foreign currencies.
5. The Government shall detail this Article.
Article 12. Collection, payment, management and use of fees
1. Fees from public services provided by regulatory agencies shall be paid to state budget except for expenses for activities of provision of such public services.
Part or whole of fees from public services provided by public service providers shall be used to pay off expenses for provision of services, collection of fees based on cost estimates approved by competent state agencies and the remaining be paid to state budget
2. Amount of money deducted and set apart as prescribed in Clause 1, this Article shall be used as follows:
a) The amount of money set apart for collectors to pay off expenses for provision of services and collection of fees Based on nature and characteristics of each kind of fees, competent state agencies shall make decision on amount of money being left for collectors;
b) The amount of money left shall be managed and used according to law provisions; final settlement should be made annually. The unspent balance in the year shall be transferred to following year for spending as prescribed.
3. Part or whole of fees from public services provided by organizations as assigned by competent state agencies shall be used to pay off expenses for provision of services, collection of fees and the remaining be paid to state budget; Management and use of fees are prescribed by the law.
4. The Government shall detail this Article.
Article 13. Collection and payment of charges
1. Collectors should pay all collected charges to state budget in a timely manner.
2. Expenses for collection of charges shall be allocated by state budget in collectors' cost estimates according to regulations and limits of the state budget.
RIGHTS AND RESPONSIBILITY OF COLLECTORS AND PAYERS
1. Make public announcement on collectors-owned portals fee-collecting points, name of fees, charges, level of fees and charges, collection, payers, persons entitled to exemptions, remissions and relevant legislative documents.
2. Establish and issue receipts to payers as prescribed;
3. Perform accounting practices; make regular reports on collection, payment and use of fees, charges; carry out financial disclosure as prescribed;
4. Perform separate accounting for each kind of fees, charges;
5. Make reports on collection, payment, management and use of fees and charges;
1. Pay fees and charges in a timely manner as prescribed;
2. Receive written acknowledgement of receipts of amount of fees and charges paid;
Article 16. Prohibited acts and handling of violations
1. Prohibited acts:
a) Regulatory agencies, public service providers, organizations and individuals organize collection of fees and charges on their own initiatives;
b) Carry out collection, payment, management and use of fees in opposition with laws;
2. Any act in breach of laws on fees and charges shall be disciplined, penalized for administrative violations or liable to criminal prosecution depending nature and severity of the violations.
AUTHORITY AND RESPONSIBILITY OF REGULATORY AGENCIES FOR MANAGEMENT OF FEES AND CHARGES
Article 17. Authority of Standing committee of the National Assembly
1. Make decisions on amendments, supplements or postponement of a number of fees and charges at the request of the Government and make the report to the National Assembly in the next meeting session.
2. Make decision on level of collection, payment, management and use of legal fees and charges;
Article 18. Authority and responsibility of Government
1. Unify state administration on fees and charges;
2. Make submission of a number of fees and charges to the Standing committee of the National Assembly for amendments, supplements.
3. Stipulate level of fees and charges, collection, payment, management and use of fees and charges within competence;
4. Make submission to the Standing committee of the National Assembly for stipulating collection, exemptions, remission, payment, management and use of legal fees and charges;
5. Provide guidance on unification of fees and charges in the list of fees and charges enclosed herewith;
Article 19. Authority and responsibility of Ministry of Finance
1. Assist the Government with unifying state administration on fees and charges;
2. Promulgate legislative documents on fees and charges within competence or make the submission to the Government for promulgation;
3. Stipulate level of fees and charges, collection, payment, management and use of fees and charges within competence;
4. Organize and instruct collection, payment, management and use of fees and charges;
5. Investigate, inspect and handle violations in activities of collection, payment, management and use of fees and charges according to law provisions;
6. Handle complaints, denunciations on fees and charges according to law provisions;
Article 20. Responsibility of Supreme People’s Court, Supreme People’s Procuracy, ministerial-level agencies and Governmental agencies
1. Direct, instruct and organize implementation of the Law on Fees and Charges within branches and sectors within management;
2. Investigate, inspect and handle violations in activities of collection, payment, management and use of fees and charges within branches, sectors under management;
3. Make reports on collection, payment, management and use of fees and charges within branches, sectors under management;
4. Submit proposal for activities requiring collection of fees, charges to the Ministry of Finance for making report to the Government and the Standing committee of the National Assembly for amendments and supplements; submit proposal for level of fees, charges, collection, payment, exemptions, remission, management and use of specific kind of fees, charges within branches, sectors to the Government or the Ministry of Finance;
Article 21. Authority of provincial People’s Councils
1. Decide level of collection, exemptions, remissions, payment, management and use of fees and charges within competence;
2. Review and provide suggestions to People’s committees of provinces for making proposal to the Government and the Standing committee of the National Assembly for amendments, supplements and postponement of fees and charges within competence;
Article 22. Authority and responsibility of People’s committees of provinces
1. Make submission to provincial People’s Councils for decisions on level of collection, exemptions, remissions, payment, management and use of fees and charges within competence;
2. Make report on collection of fees and charges in localities to regulatory agencies at higher level and provincial People’s Councils;
3. Investigate, inspect and handle violations in activities of collection, payment, management and use of fees and charges according to law provisions;
4. Handle complaints, denunciations on fees and charges according to law provisions;
5. Make report to People’s Council for supplements, amendments or postponement of fees and charges within its competence before making proposal to the Government and the Standing committee of the National Assembly for decisions;
1. This Law takes effect since January 01, 2017.
2. Following regulations shall be amended or annulled:
a) Clause 3, Article 75 of the Law on Inland Waterway Navigation No. 23/2004/QH11 which was amended and supplemented according to the Law No. 48/2014/QH13 is hereby annulled;
b) Sub-paragraph a, Paragraph 2, Article 74 of the Law on Railway No. 35/2005/QH11 is annulled.
c) Phrases "Admission fee" in Articles 101 and 105 of the Law on Education No. 38/2005/QH11 which was amended and supplemented according to the Law No. 44/2009/QH12, Articles 64, 65 of the Law on Higher Education No. 08/2012/QH1, Articles 28 and 29 of the Law on Vocational Education No. 74/2014/QH13 are annulled.
d) Clause 4, Article 18 of the Law on Health insurance No. 25/2008/QH12 which was amended or supplemented according to the Law No. 46/2014/QH13 is hereby annulled;
dd) Article 25 and Paragraph 3, Article 15 of the Law on Independent audit No. 67/2011/QH12 is annulled.
e) Chapter IV – A on license tax as prescribed in the Standing committee of the National Assembly’s Resolution No. 200/NQ-TVQH dated January 18, 1966 defining trade and industry tax on cooperatives, cooperative organizations and individual business households amended and supplemented according to Ordinance No. 10-LCT/HĐNN7 dated February 26, 1983 amending and supplementing a number of articles of trade and industry tax, Ordinance dated November 17, 1987 amending and supplementing a number of articles on trade and industry tax and regulations on commodity tax, Ordinance dated March 03, 1989 amending and supplementing a number of articles of the Ordinance and Statute on trade and industry tax and commodity tax is hereby annulled.
3. The Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 on fees and charges and Ordinance No. 10/2009/PL-UBTVQH12 on legal fees and charges shall become invalid since this Law takes effect.
Article 24. Transitional provisions
Fees in the list of fees and charges accompanied by the Ordinance on Fees and Charges No. 38/2001/PL-UBTVQH10 transferred into price mechanism defined by the State according to the list in Appendix 2 enclosed herewith shall be executed according to the Law on Price since this Law takes effect.
Article 25. Detailed regulations
The Government shall detail provisions prescribed hereof.
This Law has been ratified in the 10th Meeting Session of the Thirteenth National Assembly in November 25, 2015.
|
CHAIRMAN OF NATIONAL ASSEMBLY |
LIST OF FEES, CHARGES
(Enclosed with the Law on Fees and Charges No. 97/2015/QH13)
A. LIST OF FEES
No. |
NAME OF FEES |
AGENCIES IN CHARGE |
I |
FEES PERTAINING TO AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHERIES |
|
1 |
Fees for quarantine |
|
1.1 |
Fees for animal and plant quarantine |
Ministry of Finance |
1.2 |
Fees for animal product quarantine |
Ministry of Finance |
2 |
Fees for animal slaughter control |
Ministry of Finance |
3 |
Fees for prevention, fighting of animal diseases |
Ministry of Finance |
4 |
Fees for protection of aquatic resources |
Ministry of Finance |
5 |
Fees for monitoring disinfection of plant quarantine targets |
Ministry of Finance |
6 |
Fees for protection of varieties in the areas of agriculture, forestry and fisheries |
Ministry of Finance |
7 |
Fees for selection and recognition of parent plants, seed forest trees |
* Ministry of Finance (with respect to activities of selection and recognition performed by central agencies) * Provincial People’s Councils (with respect to activities of selection and recognition performed by local agencies) |
8 |
Fees for testing food safety for imported agricultural, forestry and fisheries products |
Ministry of Finance |
9 |
Fees for agricultural assessment |
|
9.1 |
Fees for assessment and issuance of certificates for exported products at the request of importing countries |
Ministry of Finance |
9.2 |
Fees for assessment and certification of knowledge of food safety in the areas of agriculture, forestry and fisheries |
Ministry of Finance |
9.3 |
Fees for assessment and certification of origin of fishery raw materials |
Ministry of Finance |
9.4 |
Fees for assessment and issuance of licenses, certificates for agricultural, forestry and fishery materials |
Ministry of Finance |
9.5 |
Fees for assessment of conditional business in the areas of agriculture, forestry and fisheries |
Ministry of Finance |
9.6 |
Fees for assessment and recognition or appointment and monitoring of laboratories in the areas of agriculture, forestry and fisheries |
Ministry of Finance |
10 |
Fees for registration of technical safety of fishing vessels and inspection of fishing facilities |
Ministry of Finance |
II |
FEES PERTAINING TO INDUSTRY, TRADE, INVESTMENT AND CONSTRUCTION |
|
1 |
Fees for use of infrastructure, service and public utilities in the area of checkpoints |
Provincial People’s Councils |
2 |
Fees for assessment of dossiers of purchase, sale, lease of ships, boats and aircraft |
|
2.1 |
Fees for assessment of dossiers of purchase, sale, lease of ships, boats |
Ministry of Finance |
2.2 |
Fees for assessment of dossiers of purchase, sale, lease of aircraft |
Ministry of Finance |
2.3 |
Fees for assessment of dossiers of purchase, sale, lease of vessels |
Ministry of Finance |
3 |
Fees for assessment of investment projects |
|
3.1 |
Fees for assessment and approval for investment with respect to urban development projects |
Ministry of Finance |
3.2 |
Fees for assessment of planning projects |
Ministry of Finance |
3.3 |
Fees for assessment of investment and construction projects |
Ministry of Finance |
3.4 |
Fees for assessment of fundamental designs |
Ministry of Finance |
3.5 |
Fees for assessment of technical designs |
Ministry of Finance |
3.6 |
Fees for assessment of construction estimate |
Ministry of Finance |
4 |
Fees for handling of competitions cases |
|
4.1 |
Fees for handling of complaints |
Ministry of Finance |
4.2 |
Fees for handling of independent requests by relevant individuals |
Ministry of Finance |
4.3 |
Fees for assessment of application for fee exemptions in the handling of competitions cases |
Ministry of Finance |
5 |
Fees for assessment and issuance of licenses for use of industrial explosives |
Ministry of Finance |
6 |
Fees in the areas of chemistry |
|
6.1 |
Fees for assessment and issuance of licenses for production of DOC, DOC-PSF chemicals |
Ministry of Finance |
6.2 |
Fees for assessment and approval for chemical incident response and prevention plan |
Ministry of Finance |
6.3 |
Fees for assessment and confirmation of chemical incident response and prevention plan |
Ministry of Finance |
6.4 |
Fees for assessment and issuance of licenses, Certificates of satisfaction of conditions for chemical trading within the lists of chemicals subject to restricted and conditional production and trading |
Ministry of Finance |
7 |
Fees for assessment of conditions and standards of branches within the areas of agriculture, trade and construction |
|
7.1 |
Fees for assessment and issuance of licenses for electrical operation |
Ministry of Finance |
7.2 |
Fees for assessment and issuance of certificates of multi-level marketing registration |
Ministry of Finance |
7.3 |
Fees for assessment of conditions and standards of branches within the areas of construction |
Ministry of Finance |
7.4 |
Fees for assessment of conditions of e-commerce activities |
Ministry of Finance |
7.5 |
Fees for assessment of conditional business in the areas of industry |
Ministry of Finance |
7.6 |
Fees for assessment of conditions of goods and services subject to restricted trading; goods and services subject to conditional trading in the area of commerce |
Ministry of Finance |
8 |
Fees for provision of enterprise information |
Ministry of Finance |
9 |
Fees for certificates of origin (C/O) |
Ministry of Finance |
III |
FEES PERTAINING TO FOREIGN AFFAIRS |
|
1 |
Fees for confirmation of citizen registration |
Ministry of Finance |
2 |
Fees for issuance of visas and other entry and exit papers to foreigners |
Ministry of Finance |
3 |
Fees for receipt and delivery of applications, proof for Vietnamese legal persons and citizens |
Ministry of Finance |
4 |
Fees for consular certification and legalization |
Ministry of Finance |
IV |
FEES PERTAINING TO NATIONAL SECURITY AND DEFENSE |
|
1 |
Fees for fire prevention and fighting |
|
1.1 |
Fees for assessment and approval for fire prevention and fighting design |
Ministry of Finance |
1.2 |
Fees for inspection of fire prevention and fighting equipment |
Ministry of Finance |
2 |
Fees for assessment of conditions and standards of branches within the areas of national security and defense |
Ministry of Finance |
3 |
Fees for exploitation and use of information from national database about population |
Ministry of Finance |
4 |
Fees for assessment and issuance of licenses for production and trading of civil cryptography products; certificates of standard conformity for civil cryptography products; certificates of conformity for civil cryptography products |
Ministry of Finance |
5 |
Fees for tests and issuance of certificates of professional competence in security |
Ministry of Finance |
V |
FEES PERTAINING TO TRANSPORT |
|
1 |
Fees pertaining to road traffic |
|
1.1 |
Fees for use of roads |
* Ministry of Finance with respect to roads under central management |
1.2 |
Fees for temporary use of road-beds, street pavements |
Provincial People’s Councils |
1.3 |
Fees for driver testing |
Ministry of Finance |
2 |
Fees pertaining to sea, inland waterways |
|
2.1 |
Fees for use of anchorages |
Ministry of Finance |
2.2 |
Fees for marine security |
Ministry of Finance |
2.3 |
Fees for inspection, evaluation and issuance of international certificates of marine security |
Ministry of Finance |
2.4 |
Fees for assessment and issuance of certificates of trading of marine transport services and transport support services |
Ministry of Finance |
2.5 |
Fees for confirmation of sea protests |
Ministry of Finance |
2.6 |
Fees for assessment of marine security, approval for marine security plan and issuance of ship’s logs |
Ministry of Finance |
2.7 |
Fees for assessment and public announcement of bridges, ports, waters, marine notices; inland ports, inland wharves |
Ministry of Finance |
2.8 |
Fees for assessment and issuance of operation licenses to ports, inland ports and inland wharves |
Ministry of Finance |
2.9 |
Fees for ship payloads |
Ministry of Finance |
2.10 |
Fees for assessment and approval for security plan with respect to inland ports receiving foreign watercraft |
Ministry of Finance |
2.11 |
Fees for navigable channels of inland waterways |
Ministry of Finance |
2.12 |
Fees for reports on inland waterways |
Ministry of Finance |
2.13 |
Fees for organizing tests and issuance of certificates of professional competence to captains, chief engineers |
Ministry of Finance |
3 |
Fees for use of railway infrastructure |
Ministry of Finance |
4 |
Fees pertaining to aviation |
|
4.1 |
Fees for assessment and issuance of certificates of satisfaction of requirements for flights to aircrafts |
Ministry of Finance |
4.2 |
Fees for assessment and issuance of certificates of aircraft types, certificates of satisfaction of technical conditions of aeronautical equipment; |
Ministry of Finance |
4.3 |
Fees for provision of information from aircraft register |
Ministry of Finance |
4.4 |
Fees for concession of rights to exploitation of airports and airfields |
Ministry of Finance |
4.5 |
Fees for flights across Vietnam’s airspace |
Ministry of Finance |
4.6 |
Fees for analysis of flight data |
Ministry of Finance |
4.7 |
Fees for assessment and issuance of certificates, licenses in the areas of civil aviation; issuance of permits for access to restricted zones at airports and airfields |
Ministry of Finance |
4.8 |
Fees for conducting tests and issuance of licenses to airline staff |
Ministry of Finance |
VI |
FEES PERTAINING TO INFORMATION AND COMMUNICATIONS |
|
1 |
Fees for use of radio frequencies |
Ministry of Finance |
2 |
Fees for maintenance and use of domains and Internet addresses |
|
2.1 |
Fees for maintenance and use of national domain .vn |
Ministry of Finance |
2.2 |
Fees for maintenance and use of IP |
Ministry of Finance |
3 |
Fees for use of telecommunication codes, numbers |
Ministry of Finance |
4 |
Fees for rights to communication operation |
|
4.1 |
Fees for establishment of public telecommunications network |
Ministry of Finance |
4.2 |
Fees for supply of telecommunications services |
Ministry of Finance |
4.3 |
Fees for tests of telecommunications network and services |
Ministry of Finance |
4.4 |
Fees for establishment of private telecommunications network |
Ministry of Finance |
4.5 |
Fees for installation of submarine telecommunications cable |
Ministry of Finance |
5 |
Fees for assessment of conditions for telecommunications activities |
Ministry of Finance |
6 |
Fees for assessment of conditions for postal activities |
Ministry of Finance |
7 |
Fees for maintenance of digital certificate status examination |
Ministry of Finance |
8 |
Fees for supply of paid TV services |
Ministry of Finance |
9 |
Fees for assessment of content of games online |
Ministry of Finance |
10 |
Fees for assessment and issuance of certificates of standard conformity and certificates of conformity in the areas of information safety |
Ministry of Finance |
11 |
Fees for assessment and issuance of business certificates for internet safety products and services |
Ministry of Finance |
VII |
FEES PERTAINING CULTURE, SPORTS AND TOURISM |
|
1 |
Fees for sight-seeing tours |
|
1.1 |
Fees for tours of scenic beauties |
* Ministry of Finance with respect to the works under central management |
1.2 |
Fees for tours of historical remains |
* Ministry of Finance with respect to the works under central management |
1.3 |
Fees for tours of cultural works and museums |
* Ministry of Finance with respect to the works under central management |
2 |
Fees for assessment of cultural products |
|
2.1 |
Fees for assessment of content of imported, exported cultural products |
Ministry of Finance |
2.2 |
Fees for assessment of script of films and classification of films |
Ministry of Finance |
2.3 |
Fees for assessment of art performance shows; content of art performance shows on discs, software products and other materials |
Ministry of Finance |
2.4 |
Fees for assessment of content of not-for-business publications |
Ministry of Finance |
2.5 |
Fees for assessment and issuance of licenses for cooperation, joint undertaking in production of films, supply of film production services to foreign organizations and individuals |
Ministry of Finance |
3 |
Fees for assessment of requirements for practicing in the areas of culture, sports and tourism |
|
3.1 |
Fees for assessment and classification of lodging establishments, service trading establishments qualified for serving tourists |
Ministry of Finance |
3.2 |
Fees for assessment and issuance of international travel business licenses |
Ministry of Finance |
3.3 |
Fees for assessment and issuance of tour guide cards |
Ministry of Finance |
3.4 |
Fees for assessment of applications for issuance of certificates of practicing in the areas of sports |
Ministry of Finance |
3.5 |
Fees for assessment and issuance of certificates of satisfaction of conditions for operation of professional sports establishments |
Provincial People’s Councils |
3.6 |
Fees for assessment and issuance of licenses for karaoke and discotheque business |
Ministry of Finance |
4 |
Library fees |
* Ministry of Finance with respect to libraries under central management |
5 |
Fees for storage, consignment and use of archives |
Ministry of Finance |
6 |
Fees for registration for copyrights, copyright-related rights |
Ministry of Finance |
VIII |
FEES PERTAINING TO HEALTH |
|
1 |
Fees for assessment and issuance of medical examination papers |
Ministry of Finance |
2 |
Fees for examination and issuance of licenses to sell, import, export and announce medical equipment |
Ministry of Finance |
3 |
Fees for examination and issuance of licenses for circulation, importation, certificate and announcement |
|
3.1 |
Fees for examination and issuance of licenses for circulation, importation, certification and announcement in the areas of pharmaceuticals and cosmetics |
Ministry of Finance |
3.2 |
Fees for examination and issuance of licenses for circulation, importation, certification and announcement of chemicals for domestic and medical use |
Ministry of Finance |
3.3 |
Fees for examination and issuance of licenses for importation, exportation and certification of pesticides, disinfectants for domestic and medical use |
Ministry of Finance |
3.4 |
Fees for examination and issuance of licenses for circulation, importation, certification and announcement in the areas of food safety |
Ministry of Finance |
4 |
Fees for assessment of standards and conditions for practicing in the areas of health |
|
4.1 |
Fees for assessment and issuance of licenses for addiction treatment facilities |
Ministry of Finance |
4.2 |
Fees for assessment of conditions for practicing in the areas of food safety |
Ministry of Finance |
4.3 |
Fees for assessment and issuance of licenses to facilities that have satisfied conditions for sex reassignment |
Ministry of Finance |
4.4 |
Fees for assessment of standards and conditions for practicing in the areas of pharmaceuticals and cosmetics |
Ministry of Finance |
4.5 |
Fees for assessment of operation of medical examination and treatment facilities; conditions for practicing medical examination and treatment |
Ministry of Finance |
4.6 |
Fees for assessment of standards and conditions for practicing in the areas of medical equipment |
Ministry of Finance |
IX |
FEES PERTAINING TO NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT |
|
1 |
Fees for environmental protection |
|
1.1 |
Fees for wastewater |
Government |
1.2 |
Fees for exhaust |
Government |
1.3 |
Fees for mineral extraction |
Government |
1.4 |
Fees for assessment of environmental impact assessment reports, detailed environmental protection project |
* Ministry of Finance with respect to the assessment conducted by central agencies; * Provincial People’s Councils with respect to the assessment conducted by local agencies; |
1.5 |
Fees for assessment of plan for environmental remediation |
* Ministry of Finance with respect to the assessment conducted by central agencies; Provincial People’s Councils with respect to the assessment conducted by local agencies |
2 |
Fees for assessment and issuance of certificates of free sale (CFS) for imported, exported products of geodesy and cartography |
Ministry of Finance |
3 |
Fees for assessment of applications for land use right certificates |
Provincial People’s Councils |
4 |
Fees for assessment of mineral reserves |
Ministry of Finance |
5 |
Fees for exploitation and use of water sources |
|
5.1 |
Fees for assessment of projects, reports on survey, exploitation and use of underground water |
* Ministry of Finance with respect to the assessment conducted by central agencies; Provincial People’s Councils with respect to the assessment conducted by local agencies |
5.2 |
Fees for assessment of conditions for practicing drilling water underground |
* Ministry of Finance with respect to the assessment conducted by central agencies; Provincial People’s Councils with respect to the assessment conducted by local agencies |
5.3 |
Fees for assessment of projects on exploitation and use of surface water, seawater |
* Ministry of Finance with respect to the assessment conducted by central agencies; Provincial People’s Councils with respect to the assessment conducted by local agencies |
5.4 |
Fees for assessment of projects on discharge of wastewater into water sources, irrigation works |
* Ministry of Finance with respect to the assessment conducted by central agencies; Provincial People’s Councils with respect to the assessment conducted by local agencies |
6 |
Fees for assessment of conditions for practicing in the areas of natural resources and environment |
|
6.1 |
Fees for assessment and issuance of certificates of biosafety and genetic modification |
Ministry of Finance |
6.2 |
Fees for assessment of conditions for activities of environmental monitoring |
Ministry of Finance |
6.3 |
Fees for assessment and issuance of licenses for importation of scrap, treatment of hazardous waste |
Ministry of Finance |
6.4 |
Fees for assessment and issuance of licenses for activities of geodesy and cartography |
Ministry of Finance |
6.5 |
Fees for assessment and issuance of licenses or written approval to foreign organizations and individuals for conducting scientific research in territorial waters of Vietnam |
Ministry of Finance |
7 |
Fees for exploitation and use of data, figures about natural resources and environment |
|
7.1 |
Fees for exploitation and use of oil and gas documents |
Ministry of Finance |
7.2 |
Fees for exploitation and use of land documents |
Provincial People’s Councils |
7.3 |
Fees for exploitation and use of documents on deposit survey and extraction |
Ministry of Finance |
7.4 |
Fees for exploitation and use of documents on geology and minerals |
Ministry of Finance |
7.5 |
Fees for exploitation and use of information about meteorology |
Ministry of Finance |
7.6 |
Fees for exploitation and use of data from national remote sensing |
Ministry of Finance |
7.7 |
Fees for exploitation and use of data about environment |
Ministry of Finance |
7.8 |
Fees for exploitation and use of data about natural resources and environment of sea and islands |
Ministry of Finance |
8 |
Fees for assessment of environmental protection plan in ship breaking activities |
Ministry of Finance |
9 |
Fees for certification of satisfaction of conditions of environmental protection for importation of raw materials |
Ministry of Finance |
10 |
Fees for exploitation and use of information about geodesy and cartography |
Ministry of Finance |
X |
FEES PERTAINING TO SCIENCE AND TECHNOLOGY |
|
1 |
Fees for intellectual property |
|
1.1 |
Fees for assessment of industrial property |
Ministry of Finance |
1.2 |
Fees for looking up information about industrial property |
Ministry of Finance |
1.3 |
Fees for assessment of international registration for Vietnam-originated industrial property |
Ministry of Finance |
1.5 |
Fees for making announcement and registering information about industrial property |
Ministry of Finance |
1.6 |
Fees for use of diploma in intellectual property |
Ministry of Finance |
1.7 |
Fees for assessment of international registration for Vietnam-originated industrial property |
Ministry of Finance |
2 |
Fees for issuance of codes, bar codes |
|
2.1 |
Fees for issuance and instructions on use of codes, bar codes |
Ministry of Finance |
2.2 |
Fees for maintenance of codes, bar codes |
Ministry of Finance |
2.3 |
Fees for use of enterprise codes, GLN, EAN-8 |
Ministry of Finance |
2.4 |
Fees for use of foreign codes |
Ministry of Finance |
3 |
Fees for use of services in the areas of atomic energy |
Ministry of Finance |
4 |
Fees for assessment of safety in nuclear radiation and security |
|
4.1 |
Fees for assessment and issuance of licenses for operation and use of irradiators |
Ministry of Finance |
4.2 |
Fees for assessment and issuance of licenses for production, processing and use of radioactive substances |
Ministry of Finance |
4.3 |
Fees for assessment and issuance of licenses for survey, exploitation and processing of radioactive ores |
Ministry of Finance |
4.4 |
Fees for assessment and issuance of licenses for treatment and storage of radioactive waste and used radiation sources |
Ministry of Finance |
4.5 |
Fees for examination and issuance of licenses for construction of radiation facilities |
Ministry of Finance |
4.6 |
Fees for examination and issuance of licenses for modification of scale and scope of operation of radiation facilities; licenses for termination of operation of radiation facilities |
Ministry of Finance |
4.7 |
Fees for assessment and issuance of licenses for importation and exportation of radioactive substances, nuclear materials, source materials, nuclear equipment |
Ministry of Finance |
4.8 |
Fees for assessment and issuance of licenses for packaging and transportation of radioactive materials, nuclear materials, source materials and radioactive waste |
Ministry of Finance |
4.9 |
Fees for assessment and issuance of licenses for transportation of radioactive substances in transit in Vietnam’s territory |
Ministry of Finance |
4.10 |
Fees for assessment and issuance of licenses for nuclear power plants, nuclear reactors |
Ministry of Finance |
5 |
Fees for assessment of plan for coping with nuclear and radiation accidents |
Ministry of Finance |
6 |
Fees for assessment of requirements for issuance of atomic energy application support service certificates |
Ministry of Finance |
7 |
Fees for assessment of contract for technology transfers |
Ministry of Finance |
8 |
Fees for assessment of requirements for science and technology activities |
Ministry of Finance |
XI |
FEES PERTAINING TO FINANCE, BANKING, INSURANCE |
|
1 |
Fees for management and supervision of activities of stock exchange, insurance, accounting and auditing |
|
1.1 |
Fees for management and supervision of stock exchanges |
Ministry of Finance |
1.2 |
Fees for management and supervision of insurance |
Ministry of Finance |
1.3 |
Fees for management and supervision of accounting and auditing |
Ministry of Finance |
2 |
Fees for State treasure payment services |
Ministry of Finance |
3 |
Customs fees |
Ministry of Finance |
4 |
Fees for assessment of requirements for practicing in the areas of finance |
|
4.1 |
Fees for assessment and issuance of certificates of electronic casino game business |
Ministry of Finance |
4.2 |
Fees for assessment and issuance of certificates of practicing accounting and auditing services, certificates of accounting and auditing service business |
Ministry of Finance |
4.3 |
Fees for assessment and issuance of certificates of eligibility to provide valuation services |
Ministry of Finance |
XII |
FEES PERTAINING TO JUSTICE |
|
1 |
Court fees |
|
1.1 |
Criminal court fees |
Standing Committee of National Assembly |
1.2 |
Civil court fees |
Standing Committee of National Assembly |
1.3 |
Economic court fees |
Standing Committee of National Assembly |
1.4 |
Labor court fees |
Standing Committee of National Assembly |
1.5 |
Administrative court fees |
Standing Committee of National Assembly |
2 |
Fees for provision of information about secured transactions |
|
2.1 |
Fees for provision of information about secured transactions involving rights to use of land and land-linked properties |
* The Ministry of Finance or Provincial People’s Councils |
2.2 |
Fees for provision of information about secured transactions involving airplanes |
* The Ministry of Finance or Provincial People’s Councils |
2.3 |
Fees for provision of information about secured transactions involving ships |
* The Ministry of Finance or Provincial People’s Councils |
2.4 |
Fees for provision of information about secured transactions involving movable assets except airplanes, ships |
* The Ministry of Finance or Provincial People’s Councils |
3 |
Notary fees |
Ministry of Finance |
4 |
Fees for authentication |
|
4.1 |
Fees for certification of true copies |
Ministry of Finance |
4.2 |
Fees for authentication of signatures |
Ministry of Finance |
4.3 |
Fees for authentication of transaction contracts |
Ministry of Finance |
5 |
Fees for civil enforcement |
Ministry of Finance |
6 |
Fees for execution of judicial entrustment in civil matters with alien attributes |
Ministry of Finance |
7 |
Fees for assessment of requirements for judicial activities |
Ministry of Finance |
8 |
Fees for registration of secured transactions |
* The Ministry of Finance or Provincial People’s Councils depending on registration |
9 |
Fees for use of information |
|
9.1 |
Fees for provision of information about judicial records |
Ministry of Finance |
9.2 |
Fees for confirmation of Vietnamese nationality |
Ministry of Finance |
9.3 |
Fees for confirmation of native of Vietnam |
Ministry of Finance |
9.4 |
Fees for exploitation and use of information from database about birth, marriage and death |
Ministry of Finance |
10 |
Fees for supply of codes to get access to database about secured transactions |
Ministry of Finance |
XIII |
Other fees |
|
1 |
Fees for assessment of standards and requirements for practicing according to law provisions |
Ministry of Finance |
2 |
Fees for recruitment, examination for promotion of ranks, grades of officials and civil servants |
Ministry of Finance |
3 |
Fees for assessment and issuance of certificate of free sale for products and goods according to law provisions |
Ministry of Finance |
4 |
Fees for verification of papers, documents |
|
4.1 |
Fees for verification of papers, documents at the request of organizations and individuals at home |
Ministry of Finance |
4.2 |
Fees for verification of papers, documents at the request of organizations and individuals abroad |
Ministry of Finance |
B. LIST OF CHARGES
No. |
NAMES OF CHARGES |
AGENCIES IN CHARGE |
|
I |
CHARGES FOR STATE ADMINISTRATION RELATING TO RIGHTS AND OBLIGATIONS OF CITIZENS |
||
1 |
Charges for nationality registration |
Ministry of Finance |
|
2 |
Charges for residence registration |
* The Ministry of Finance or Provincial People’s Councils depending on activity |
|
3 |
Charges for issuance of identity cards |
* The Ministry of Finance or Provincial People’s Councils depending on activity |
|
4 |
Charges for birth, marriage and death registration |
Provincial People’s Councils |
|
5 |
Charges for issuance of passports |
|
|
5.1 |
Charges for issuance of passports |
Ministry of Finance |
|
5.2 |
Fees for issuance of laissez-passers |
Ministry of Finance |
|
5.3 |
Fees for issuance of exit permits |
Ministry of Finance |
|
6 |
Court charges |
|
|
6.1 |
Charges for recognition and acceptance of enforcement of a judgement, a civil decision made by Foreign Court in Vietnam; a decision made by a foreign arbitrator; |
Standing Committee of National Assembly |
|
6.1.1 |
Charges for recognition and acceptance of enforcement of a judgement, a civil, employment, business, commercial, criminal, and administrative decision made by Foreign Court in Vietnam; |
Standing Committee of National Assembly |
|
6.1.2 |
Charges for not recognizing a judgement, a civil, employment, business, commercial, criminal, and administrative decision made by Foreign Court without request for enforcement in Vietnam |
Standing Committee of National Assembly |
|
6.1.3 |
Charges for recognition and acceptance of enforcement of a decision made by a foreign arbitrator in Vietnam |
Standing Committee of National Assembly |
|
6.2 |
Charges for handling civil matters |
Standing Committee of National Assembly |
|
6.3 |
Charges for handling civil matters in connection with Vietnamese arbitration |
Standing Committee of National Assembly |
|
6.4 |
Charges for submission of request for opening bankruptcy proceedings |
Standing Committee of National Assembly |
|
6.5 |
Charges for consideration of legality of strikes |
Standing Committee of National Assembly |
|
6.6 |
Charges for capturing ships, airplanes |
Standing Committee of National Assembly |
|
6.7 |
Fees for execution of judicial entrustment by Foreign Court in Vietnam |
Standing Committee of National Assembly |
|
6.8 |
Charges for issuance of copy of Court papers, documents |
Standing Committee of National Assembly |
|
6.8.1 |
Charges for making copy of documents, evidence in case records made by the Court |
Standing Committee of National Assembly |
|
6.8.2 |
Charges for issuance of copy of a judgement, decision made by the Court |
Standing Committee of National Assembly |
|
6.8.3 |
Charges for issuance of certificates of expungement of criminal record |
Standing Committee of National Assembly |
|
6.8.4 |
Charges for issuance of copy of other Court papers |
Standing Committee of National Assembly |
|
6.9 |
Charges for sending procedural documents abroad |
Standing Committee of National Assembly |
|
6.10 |
Charges for judicial entrustment overseas |
Standing Committee of National Assembly |
|
7 |
Charges for issuance of labor licenses to expatriate workers in Vietnam |
Provincial People’s Councils with respect to licensing made by local agencies |
|
8 |
Charges for issuance of licenses to employees working overseas for a specified period |
Ministry of Finance |
|
9 |
Charges for child adoption registration |
|
|
9.1 |
Charges for domestic adoption registration |
The Government |
|
9.2 |
Charges for intercountry adoption registration |
The Government |
|
9.3 |
Charges for registration of adoption at representative agencies |
The Government |
|
10 |
Charges for licensing adoption agencies |
The Government |
|
II |
CHARGES FOR STATE ADMINISTRATION RELATING TO RIGHTS TO OWNERSHIP AND USE OF PROPERTIES |
||
1 |
Registration charges |
The Government |
|
2 |
Charges for issuance of certificates of land use right, house and land-linked property ownership |
Provincial People’s Councils |
|
3 |
Fees for issuance of construction permit |
Provincial People’s Councils |
|
4 |
Fees for issuance of planning permit |
Ministry of Finance |
|
5 |
Charges for management of means of transport |
|
|
5.1 |
Charges for registration and issuance of number plates to means of transport; inland watercraft |
Ministry of Finance |
|
5.2 |
Charges for registration and issuance of special use vehicles |
Ministry of Finance |
|
5.3 |
Charges for issuance of certificates to airplanes |
Ministry of Finance |
|
6 |
Charges in the areas of maritime |
|
|
6.1 |
Charges for ship registration |
Ministry of Finance |
|
6.2 |
Charges for certifying participation in insurance or other financial guarantees by ship owners for damage caused by oil pollution |
Ministry of Finance |
|
6.3 |
Charges for leaving and entering ports, wharves, inland wharves |
Ministry of Finance |
|
6.4 |
Charges for issuance of the Declaration of Maritime Labor Compliance I (DMLC I) |
Ministry of Finance |
|
7 |
Fees for intellectual property |
|
|
7.1 |
Fees for intellectual property |
Ministry of Finance |
|
7.2 |
Charges for issuance of diplomas in property rights, certificates of ownership transfer agreement registration |
Ministry of Finance |
|
7.3 |
Charges for maintenance, extension, termination or postponement of validity of diplomas in property protection |
Ministry of Finance |
|
III |
CHARGES FOR STATE ADMINISTRATION RELATING TO PRODUCTION AND BUSINESS |
||
1 |
Charges for enterprise registration |
Ministry of Finance |
|
2 |
Charges for business registration |
Provincial People’s Councils |
|
3 |
License charges |
The Government |
|
4 |
Charges for issuance of licenses to branches or representative offices of foreign organizations in Vietnam |
Ministry of Finance |
|
5 |
Charges for distribution of digital repository of telecommunications and Internet resources |
|
|
5.1 |
Charges for distribution of telecommunication codes, numbers |
Ministry of Finance |
|
5.2 |
Charges for registration of use of national domain .vn |
Ministry of Finance |
|
5.3 |
Charges for registration of use of IP address |
Ministry of Finance |
|
6 |
Charges for issuance of telecommunications business certificates and certificates of professional competence in telecommunications |
|
|
6.1 |
Charges for issuance of telecommunications business certificates |
Ministry of Finance |
|
6.2 |
Charges for issuance of telecommunications business certificates |
Ministry of Finance |
|
6.3 |
Charges for issuance of licenses for establishment of private telecommunications network |
Ministry of Finance |
|
6.4 |
Fees for issuance of licenses for tests of telecommunications network |
Ministry of Finance |
|
7 |
Charges for issuance of diplomas or certificates for operating all types of vehicles |
Ministry of Finance |
|
8 |
Charges for issuance of certificates of quality and technical safety assurance for machinery, equipment, vehicles and substances subject to strict requirements for safety |
Ministry of Finance |
|
9 |
Charges for issuance of stamps for control of tapes, discs having contents |
Ministry of Finance |
|
10 |
Charges for transfer of certificates, credits of greenhouse gas emission reduction |
Ministry of Finance |
|
11 |
Charges for issuance of licenses for importation of publications |
|
|
11.1 |
Charges for registration of importation of publications for business |
Ministry of Finance |
|
11.2 |
Charges for issuance of licenses for importation of publications not for business |
Ministry of Finance |
|
12 |
Fees for issuance of licenses for use of radio frequencies |
Ministry of Finance |
|
13 |
Fees for issuance of licenses for importation of radio transmitters, receivers equipment |
Ministry of Finance |
|
14 |
Charges for issuance of certificates of registration of provision of foreign programs on paid TV |
Ministry of Finance |
|
15 |
Charges for issuance of sender ID for online advertising |
Ministry of Finance |
|
16 |
Charges for issuance of licenses for importation of information safety products |
Ministry of Finance |
|
17 |
Charges for issuance of certificates to persons working on radiation |
Ministry of Finance |
|
18 |
Charges for issuance of certificates of practicing atomic energy application support services |
Ministry of Finance |
|
19 |
Charges in the areas of standards, metrology and quality |
|
|
19.1 |
Charges for issuance of registration of declaration of standard compliance, declaration of regulation compliance |
Ministry of Finance |
|
19.2 |
Charges for issuance of certificates of approval for measurement instruments (domestically manufactured or imported) |
Ministry of Finance |
|
19.3 |
Charges for issuance of recognition of capacity for testing measurement instruments |
Ministry of Finance |
|
20 |
Charges for issuance of licenses for management and use of weapons, explosive materials, supporting tools and firecrackers |
Ministry of Finance |
|
21 |
Fees for issuance of construction permits |
|
|
21.1 |
Fees for issuance of construction permits to foreign contractors |
Ministry of Finance |
|
21.2 |
Fees for issuance of certificates of qualification for construction activities |
Ministry of Finance |
|
21.3 |
Fees for issuance of certificates of practicing in construction activities to individuals |
Ministry of Finance |
|
22 |
Charges for issuance of certificates of practicing as real estate brokers |
Ministry of Finance |
|
23 |
Charges for issuance of certificates of practicing as architects and construction engineers; certificates of construction supervision |
Ministry of Finance |
|
24 |
Charges for issuance of licenses for establishment of commodity exchanges |
Ministry of Finance |
|
25 |
Charges for issuance of certificates of practicing construction, construction working monitoring and certificates of compliance |
Ministry of Finance |
|
26 |
Fees for issuance of certificates of satisfaction of requirements for film production and business |
Ministry of Finance |
|
27 |
Charges for issuance of licenses for establishment and operation of credit institutions, licenses for establishment of branches of foreign banks, licenses for establishment of representative offices of foreign credit institutions, other foreign organizations having banking activities |
Ministry of Finance |
|
28 |
Charges for issuance of supply of intermediate payment service to non-bank organizations |
Ministry of Finance |
|
29 |
Fees for issuance of licenses for mineral operation |
Ministry of Finance |
|
30 |
Fees for issuance of sea dumping permits |
Ministry of Finance |
|
31 |
Charges for issuance of licenses, certificates of operation in securities |
Ministry of Finance |
|
32 |
Charges for issuance of or adjustments to certificates of outward investment registration |
Ministry of Finance |
|
33 |
Charges for registration of rights to airplanes |
Ministry of Finance |
|
34 |
Charges for issuance of certificates to establishments eligible for labor environment monitoring |
Ministry of Finance |
|
35 |
Charges for issuance of licenses for importation, exportation of industrial precursors |
Ministry of Finance |
|
IV |
CHARGES FOR STATE ADMINISTRATION ON NATIONAL SOVEREIGNTY |
||
1 |
Charges for leaving and entering ports |
|
|
1.1 |
Charges for leaving and entering ports |
Ministry of Finance |
|
1.2 |
Charges for leaving and entering inland ports, wharves |
Ministry of Finance |
|
1.3 |
Charges for leaving and entering airports, airfields |
Ministry of Finance |
|
2 |
Charges for traveling through mainland, territorial waters |
|
|
2.1 |
Charges for commodities, cargo and transport vehicles in transit |
Ministry of Finance |
|
2.2 |
Charges for issuance of certificates of survey, design, installation, repairs and maintenance of postal communication, oil & gas, transport works running through Vietnam’s mainland, territorial waters |
Ministry of Finance |
|
2.3 |
Charges for issuance of disembarking permit to foreign seafarers |
Ministry of Finance |
|
2.4 |
Fees for issuance of permits for boarding foreign ships |
Ministry of Finance |
|
2.5 |
Charges for issuance of licenses to Vietnamese nationals and foreigners for operating in journalism, scientific research and tourism in connection with foreign ships, boats |
Ministry of Finance |
|
3 |
Charges for signatures in the areas of oil and gas |
Ministry of Finance |
|
V |
CHARGES FOR STATE MANAGEMENT IN OTHER AREAS |
||
1 |
Charges for issuance of certificates of practicing as a lawyer |
Ministry of Finance |
|
2 |
Charges for issuance of notary cards |
Ministry of Finance |
|
3 |
Charges for issuance of certificates of practicing as a asset manager |
Ministry of Finance |
|
4 |
Charges for issuance of narrator’s certificate |
Ministry of Finance |
|
5 |
Charges for issuance of certificates of practicing in veterinary medicine, biological preparations, cultures, chemicals, substances for environmental remediation in aquaculture, livestock production |
Ministry of Finance |
|
6 |
Charges for issuance of certificates of the quarantine of terrestrial animals and their derived products; aquatic products being imported, in transit, temporarily imported for export, moved to another custom post outside the checkpoint area |
Ministry of Finance |
|
7 |
Charges for issuance of licenses for exploitation and operation in fisheries |
Ministry of Finance |
|
8 |
Charges for recognition of quality of agricultural materials eligible for circulation in Vietnam |
Ministry of Finance |
|
9 |
Charges for issuance of licenses for importation, exportation of varieties and genetic resources of agricultural plants |
Ministry of Finance |
|
|
|
|
|
LIST OF PRODUCTS AND SERVICES WITH FEES BEING CONVERTED INTO PRICE FIXED BY THE STATE
No. |
NAME OF FEES |
NAME OF PRICES |
1 |
Irrigation fees |
Public products and services of irrigation |
2 |
Fees for tests of drug used for animals and plants |
Services of testing drug used for animals and plants |
3 |
Fees for cadastral measurement and mapping |
Service of cadastral measurement and mapping |
4 |
Market fees |
Service of market kiosk lease |
5 |
Fees for use of roads |
Use-of-roads service by road construction projects |
6 |
Fees for crossing a body of water by boats, ferries |
Boat, ferry use service |
7 |
Fees for use of ports, stations |
Port, station use service |
8 |
Fees for navigation |
Navigation service |
9 |
Fees for verification of transport vehicles |
Transport vehicle verification service |
10 |
Fees for technical verification for machinery, equipment, materials and substances subject to strict requirements for safety |
Service of technical verification for machinery, equipment, materials and substances subject to strict requirements for safety |
11 |
Fees for car |
Car parking service |
12 |
Fees for epidemic disease prevention and combat |
Service of inoculation and disinfection of animals, veterinary diagnosis |
13 |
Fees for medical quarantine |
Medical, defensive medicine quarantine service |
14 |
Fees for tests of sample drug, raw materials used for manufacturing drugs, drugs |
Service of testing sample drug, raw materials used for manufacturing drugs, drugs |
15 |
Fees for environmental protection for solid waste |
Domestic solid waste treatment service |
16 |
Fees for sanitation |
Service of collection and transport of domestic waste |
17 |
Fees for stock exchange operation |
Stock exchange service |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực