
Chương I Luật phí và lệ phí 2015: Những quy định chung
Số hiệu: | 97/2015/QH13 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 25/11/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2017 |
Ngày công báo: | 30/12/2015 | Số công báo: | Từ số 1261 đến số 1262 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Luật này quy định về Danh mục phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; nguyên tắc xác định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí; thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức trong quản lý phí, lệ phí.
Luật này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, bao gồm cả cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.
2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
Điều 4. Danh mục và thẩm quyền quy định phí, lệ phí
1. Danh mục phí, lệ phí được ban hành kèm theo Luật này.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quy định các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí, được quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí.
Điều 5. Áp dụng Luật phí và lệ phí, các luật có liên quan và điều ước quốc tế
1. Trường hợp luật khác có quy định về phí, lệ phí thì các nội dung về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thực hiện theo quy định của Luật này.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định của Luật này.
Điều 7. Tổ chức thu phí, lệ phí
Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định của Luật này.
Luật này quy định về Danh mục phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; nguyên tắc xác định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí; thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức trong quản lý phí, lệ phí.
Luật này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, bao gồm cả cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.
2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
1. Danh mục phí, lệ phí được ban hành kèm theo Luật này.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quy định các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí, được quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí.
1. Trường hợp luật khác có quy định về phí, lệ phí thì các nội dung về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thực hiện theo quy định của Luật này.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định của Luật này.
Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định của Luật này.
This Law regulates the list of fees, charges; fee and charge payers (hereinafter referred to as 'payers’); fee and charge collecting agencies (hereinafter referred to as ‘collectors’); principles of determination of level of collection, exemptions, remissions, payment, management and use of fees, charges; authority and responsibility of regulatory agencies and other organizations in management of fees and charges.
This Law applies to regulatory agencies including Vietnam’s representative bodies overseas, public service providers and other organizations and individuals relating to collection, payment, management and use of fees and charges.
Article 3. Interpretation of terms
In this Law, some terms are construed as follows:
1. Fees are an amount of money that shall be paid by organizations or individuals to make up for expenses for public services provided by regulatory agencies, public service providers as assigned by competent state agencies as prescribed in the list of fees and charges enclosed herewith.
2. Charges are a fixed amount of money that shall be paid by organizations or individuals for public services for state management provided by regulatory agencies as prescribed in the list of fees and charges enclosed herewith.
Article 4. List and authority for stipulation of fees, charges
1. The list of fees, charges is enclosed herewith.
2. The Standing committee of the National Assembly, Government, the Minister of Finance, provincial People’s Councils having the authority to stipulate collection, exemptions, remissions, payment, management and use of fees and charges.
Article 5. Application of the Law on Fees and Charges, relevant laws and International Agreement
1. Collection, payment, management and use of fees and charges shall be prescribed hereof unless otherwise as regulated.
2. Where an international agreement to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory regulates otherwise, such international agreement shall prevail.
Payers mean organizations or individuals that are provided with public services for state management as prescribed hereof.
Collectors include regulatory agencies, public service providers, and organizations tasked with providing public services for state management tasks by competent state agencies as prescribed hereof.
Cập nhật
Bài viết liên quan
Mức lệ phí trước bạ ô tô Hà Nội,TP. Hồ Chí Minh mới nhất 2025 bao nhiêu?

Mức lệ phí trước bạ ô tô Hà Nội,TP. Hồ Chí Minh mới nhất 2025 bao nhiêu?
Trong bối cảnh nhu cầu sử dụng ô tô ngày càng tăng, việc hiểu rõ các quy định về lệ phí trước bạ khi mua hoặc sang tên ô tô là rất quan trọng đối với người dân, đặc biệt là tại các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Mức lệ phí trước bạ không chỉ ảnh hưởng đến chi phí ban đầu khi sở hữu ô tô mà còn liên quan trực tiếp đến việc thực hiện các thủ tục hành chính khi mua bán, sang nhượng. Năm 2025, mức lệ phí trước bạ ô tô tại hai thành phố này đã có những thay đổi nhất định. Bài viết dưới đây sẽ cập nhật những thông tin mới nhất về mức lệ phí trước bạ xe ô tô tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, giúp người dân dễ dàng nắm bắt và thực hiện đúng quy định. 27/04/2025Mức lệ phí trước bạ xe ô tô cũ mới nhất 2025

Mức lệ phí trước bạ xe ô tô cũ mới nhất 2025
Trong bối cảnh thị trường ô tô cũ tại Việt Nam ngày càng sôi động, việc nắm rõ mức lệ phí trước bạ khi sang tên xe trở nên quan trọng đối với cả người mua và người bán. Từ ngày 1/12/2024, theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức lệ phí trước bạ đối với xe ô tô cũ được áp dụng thống nhất trên toàn quốc là 2% trên giá tính lệ phí trước bạ . Việc hiểu rõ quy định này giúp người dân chủ động trong việc tính toán chi phí và thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến việc mua bán, sang tên xe ô tô cũ. 27/04/2025Mức lệ phí trước bạ ô tô điện bao nhiêu mới nhất 2025?

Mức lệ phí trước bạ ô tô điện bao nhiêu mới nhất 2025?
Trong những năm gần đây, ô tô điện đang dần trở thành xu hướng tất yếu tại Việt Nam nhờ tính thân thiện với môi trường và chi phí vận hành thấp. Để khuyến khích người dân chuyển đổi từ xe sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang xe điện, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi về thuế và lệ phí, trong đó có lệ phí trước bạ. Năm 2025, chính sách miễn lệ phí trước bạ cho ô tô điện tiếp tục được gia hạn, thu hút sự quan tâm lớn từ người tiêu dùng và các doanh nghiệp trong lĩnh vực ô tô. Vậy cụ thể mức lệ phí trước bạ ô tô điện mới nhất năm 2025 là bao nhiêu? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết và cập nhật nhất. 27/04/2025Lệ phí trước bạ xe ô tô mua mới bao nhiêu mới nhất 2025

Lệ phí trước bạ xe ô tô mua mới bao nhiêu mới nhất 2025
Khi mua ô tô mới năm 2025, người dân và doanh nghiệp cần nắm rõ mức thu lệ phí trước bạ để chủ động trong việc chuẩn bị tài chính và thực hiện đúng nghĩa vụ với cơ quan thuế. Mức thu này được quy định cụ thể tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan. 27/04/2025Khi nào phải nộp phí trước bạ ô tô mới nhất 2025?

Khi nào phải nộp phí trước bạ ô tô mới nhất 2025?
Việc nộp lệ phí trước bạ ô tô là bước bắt buộc khi thực hiện các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo quy định mới nhất năm 2025, lệ phí trước bạ cần được nộp trước hoặc cùng thời điểm đăng ký xe để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu. 27/04/2025Thuế trước bạ được tính như thế nào mới nhất 2025?

Thuế trước bạ được tính như thế nào mới nhất 2025?
Lệ phí trước bạ là khoản tiền mà cá nhân hoặc tổ chức phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc hiểu rõ cách tính lệ phí trước bạ theo quy định mới nhất năm 2025 sẽ giúp người dân và doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính, tránh những sai sót không đáng có. 27/04/2025Ai được miễn thuế trước bạ mới nhất 2025?

Ai được miễn thuế trước bạ mới nhất 2025?
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, một số trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản. Việc nắm rõ các đối tượng được miễn lệ phí trước bạ giúp cá nhân và tổ chức thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính, đồng thời tận dụng các ưu đãi theo quy định của pháp luật. 27/04/2025Mức thu thuế trước bạ là bao nhiêu mới nhất 2025?

Mức thu thuế trước bạ là bao nhiêu mới nhất 2025?
Mức thu lệ phí trước bạ là yếu tố được nhiều cá nhân và tổ chức quan tâm khi thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký quyền sở hữu tài sản như nhà, đất, ô tô, xe máy. Trong năm 2025, các quy định về mức thu lệ phí trước bạ tiếp tục được áp dụng theo hướng rõ ràng, cụ thể cho từng loại tài sản nhằm đảm bảo minh bạch, thống nhất trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính. Việc nắm rõ mức thu trước bạ giúp người dân chủ động tính toán chi phí và thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. 27/04/2025Đối tượng nào phải chịu thuế trước bạ mới nhất 2025?

Đối tượng nào phải chịu thuế trước bạ mới nhất 2025?
Lệ phí trước bạ là khoản tiền bắt buộc phải nộp khi cá nhân, tổ chức thực hiện đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với một số loại tài sản nhất định. Việc xác định đúng đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ theo quy định mới nhất năm 2025 là điều quan trọng, giúp đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh phát sinh rủi ro trong quá trình giao dịch tài sản. 27/04/2025Thuế/lệ phí trước bạ là gì? 04 quy định về lệ phí trước bạ cần biết khi giao dịch tài sản mới nhất 2025
