Bảng lương giáo viên Cấp 3/THPT chi tiết mới nhất 2025
Bảng lương giáo viên Cấp 3/THPT chi tiết mới nhất 2025

1. Bảng lương giáo viên Cấp 3/THPT chi tiết mới nhất 2025

1.1. Đối với giáo viên THPT là viên chức

Theo Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
  • Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
  • Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Hiện nay, mức lương cơ sở là 2.340.000 VNĐ/ tháng theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Do đó, bảng lương cụ thể của giáo viên tiểu học là viên chức như sau:

  • Giáo viên THPT hạng I

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

4,40

10,296,000

Bậc 2

4,74

11,091,600

Bậc 3

5,08

11,887,200

Bậc 4

5,42

12,682,800

Bậc 5

5,76

13,478,400

Bậc 6

6,10

14,274,000

Bậc 7

6,44

15,069,600

Bậc 8

6,78

15,865,200

  • Giáo viên THPT hạng II

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

4,00

9,360,000

Bậc 2

4,34

10,155,600

Bậc 3

4,68

10,951,200

Bậc 4

5,02

11,746,800

Bậc 5

5,36

12,542,400

Bậc 6

5,70

13,338,000

Bậc 7

6,04

14,133,600

Bậc 8

6,38

14,929,200

  • Giáo viên THPT hạng III

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

2,34

5,475,600

Bậc 2

2,67

6,247,800

Bậc 3

3,00

7,020,000

Bậc 4

3,33

7,792,200

Bậc 5

3,66

8,564,400

Bậc 6

3,99

9,336,600

Bậc 7

4,32

10,108,800

Bậc 8

4,65

10,881,000

Bậc 9

4,98

11,653,200

(Xem chi tiết phân hạng giáo viên THPT tại: Lương giáo viên THPT Hạng 1, Hạng 2, Hạng 3 mới nhất 2025 bao nhiêu?)

1.2. Đối với giáo viên THPT làm việc theo hợp đồng lao động

Đối với giáo viên là người lao động, mức lương được căn cứ theo mức lương tối thiểu vùng, không căn cứ theo hệ số, cụ thể là không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP, lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024 cụ thể như sau:

Cơ sở giáo dục hoạt động trên địa bàn thuộc

Mức lương tối thiểu

Vùng I

4.960.000 đồng/tháng

Vùng II

4.410.000 đồng/tháng

Vùng III

3.860.000 đồng/tháng

Vùng IV

3.450.000 đồng/tháng

(Tham khảo Danh mục địa bàn áp dụng lương tối thiểu vùng tại: Bảng lương tối thiểu vùng tổng hợp mới nhất 2025)

Ngoài ra, các yếu tố khác ảnh hưởng đến mức lương giáo viên theo hợp đồng có thể bao gồm:

  • Trình độ chuyên môn: Lương của giáo viên có thể cao hơn lương tối thiểu vùng nếu họ có bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn phù hợp. Các điều khoản hợp đồng lao động phải đảm bảo không thấp hơn mức tối thiểu vùng và phù hợp với công việc thực tế.
  • Phụ cấp: Một số giáo viên hợp đồng có thể được hưởng các khoản phụ cấp (nếu có quy định trong hợp đồng lao động), như phụ cấp đứng lớp, phụ cấp thâm niên hoặc các khoản khác tùy vào quy định của địa phương và cơ sở giáo dục.
  • Thỏa thuận trong hợp đồng: Lương của giáo viên hợp đồng được quyết định thông qua sự thỏa thuận giữa người lao động (giáo viên) và người sử dụng lao động (trường học), nhưng không được vi phạm quy định pháp luật về lương tối thiểu.

Trên thực tế, lương cơ bản giáo viên THPT hợp đông có thể dao động từ 5-7 triệu VNĐ, thêm phụ cấp như phụ cấp đứng lớp, thâm niên, khu vực, sẽ nâng mức lương lên khoảng 6 - 8 triệu VNĐ hoặc hơn.

Bảng lương giáo viên Cấp 3/THPT chi tiết mới nhất 2025
Bảng lương giáo viên Cấp 3/THPT chi tiết mới nhất 2025

2. Mức phụ cấp của giáo viên THPT mới nhất 2025 là bao nhiêu?

Ngoài mức lương cơ bản, giáo viên còn được nhận thêm tiền phụ cấp 30%. Cụ thể, tại tiểu mục 1 Mục II Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC có quy định về mức phụ cấp của giáo viên như sau:

MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH
1. Mức phụ cấp

...
b) Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở đồng bằng, thành phố, thị xã; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề; các trung tâm bồi dưỡng chính trị của huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
...

Mức phụ cấp trên đây áp dụng cho giáo viên là viên chức. Đối với giáo viên làm việc theo hợp đồng lao động, mức phụ cấp sẽ khác so với giáo viên là viên chức. Mức phụ cấp cho giáo viên hợp đồng lao động thường được quy định trong hợp đồng lao động giữa giáo viên và cơ sở giáo dục, phụ thuộc vào các yếu tố như trình độ chuyên môn, kinh nghiệm giảng dạy, và các quy định của từng địa phương hoặc cơ sở giáo dục.

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Lương giáo viên cấp 3 trường chuyên mới nhất 2025 bao nhiêu?

Bảng lương viên chức giáo vụ trường trung học phổ thông chuyên mới nhất hiện nay được căn cứ theo Bảng 3 - Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

2,1

4.914.000

Bậc 2

2,41

5.639.400

Bậc 3

2,72

6.364.800

Bậc 4

3,03

7.090.200

Bậc 5

3,34

7.815.600

Bậc 6

3,65

8.541.000

Bậc 7

3,96

9.266.400

Bậc 8

4,27

9.991.800

Bậc 9

4,58

10.717.200

Bậc 10

4,89

11.442.600

3.2. Lương giáo viên THPT có bằng thạc sĩ mới nhất 2025 bao nhiêu?

Khi có bằng thạc sĩ, mức lương của giáo viên cấp 3 tương đương là 10.296.000 VNĐ – 15.865.200 VNĐ.

Căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định:

Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13:

...

3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;

...

Quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT cách xếp lương như sau:

c) Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Qua các căn cứ nêu trên, giáo viên cấp 3 khi có bằng thạc sĩ sẽ được xếp vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng I - mã số V.07.05.13, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Hiện nay, mức lương cơ sở là 2.340.000 VNĐ theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP. Do đó, khi có bằng thạc sĩ, mức lương của giáo viên cấp 3 tương đương là 10.296.000 VNĐ – 15.865.200 VNĐ.

3.3. Giáo viên mới ra trường có hệ số lương bao nhiêu?

Giáo viên mới ra trường thường có hệ số lương ở bậc 1, tương ứng khoảng 2.34. Mức lương cơ bản sẽ khoảng 5.475.600 VNĐ/tháng.

3.4. Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến mức lương của giáo viên cấp 3?

Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm hệ số lương, thâm niên công tác, bằng cấp, phụ cấp khu vực, phụ cấp đứng lớp, và các phụ cấp khác theo quy định của địa phương.

3.5. Phụ cấp nào thường được cộng thêm vào lương giáo viên cấp 3?

Phụ cấp bao gồm phụ cấp khu vực (nếu công tác ở vùng nông thôn, miền núi), phụ cấp đứng lớp, phụ cấp thâm niên, và phụ cấp khác theo quy định như phụ cấp chuyên cần, phụ cấp trách nhiệm.

3.6. Lương giáo viên có tăng theo thời gian công tác không?

Có. Với mỗi năm thâm niên, hệ số lương sẽ được tăng dần, từ đó nâng cao mức lương của giáo viên cấp 3.