03 biên bản họp chi bộ định kỳ hàng tháng mới nhất 2025
03 biên bản họp chi bộ định kỳ hàng tháng mới nhất 2025

1. 03 biên bản họp chi bộ định kỳ hàng tháng mới nhất 2025

1.1. Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ chuyên đề

ĐẢNG UỶ ....…………………. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

CHI BỘ ……………….………

BIÊN BẢN SINH HOẠT CHUYÊN ĐỀ

tháng (quý) …. năm .....

- Hôm nay, vào lúc ….. giờ …... phút, ngày …... tháng….... năm ……

- Tại ………………………………………………………………………….

NỘI DUNG SINH HOẠT CHI BỘ THƯỜNG KỲ

I. Phần mở đầu:

- Tổng số Đảng viên của chi bộ: ........ đồng chí

- Đảng viên có mặt: … đồng chí (Đảng viên chính thức … đồng chí, Đảng viên dự bị … đồng chí).

- Số Đảng viên vắng mặt: … đồng chí gồm:

+ Đồng chí…. Có lý do/không có lý do

+ Đồng chí…. Có lý do/không có lý do..

- Đảng viên được miễn sinh hoạt: … đồng chí (nếu Đảng viên được miễn sinh hoạt nhưng tham gia thì ghi rõ tên những Đảng viên tham gia sinh hoạt).

- Số Đảng viên giới thiệu sinh hoạt tạm thời đi nơi khác: … đồng chí.

- Số Đảng viên sinh hoạt tạm thời tại chi bộ: … đồng chí.

Như vậy, với số Đảng viên là … đồng chí, chiếm…. % đủ điều kiện tiến hành sinh hoạt chi bộ.

- Chủ trì: Đồng chí: …… Chức vụ: ……

- Thư ký: Đồng chí: …… Chức vụ: ………

- Đồng chí: …… cấp ủy viên cấp trên về dự sinh hoạt chi bộ (nếu có, ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác).

II. Phần nội dung

- Bí thư chi bộ hoặc đồng chí chủ trì nêu:

+ Mục đích, yêu cầu buổi sinh hoạt;

+ Chuyên đề được lựa chọn theo yêu cầu chỉ đạo của cấp uỷ quản lý trực tiếp và phải liên quan trực tiếp đến trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của chi bộ;

+ Đảng viên được phân công chuẩn bị, trình bày dự thảo chuyên đề: ….

- Nội dung chuyên đề (ghi tóm tắt nội dung cơ bản của chuyên đề): …

- Chi bộ thảo luận: ……… (ghi cụ thể ý kiến thảo luận của từng Đảng viên).

- Chi bộ tiếp thu các ý kiến tham gia: ….

III. Phần kết thúc

- Kết luận của đồng chí Bí thư về việc chuẩn bị, chất lượng, ý nghĩa, tác dụng của chuyên đề cùng các nội dung cần bổ sung, hoàn thiện của chuyên đề đó: …

- Kết luận của đồng chí bí thư chi bộ: ….

- Chi bộ biểu quyết thông qua Nghị quyết: ….

+ Số Đảng viên đồng ý: …. đồng chí (đạt ……%)

+ Số Đảng viên không đồng ý: …. đồng chí (đạt ……%)

+ Số Đảng viên có ý kiến khác: …… đồng chí (ghi rõ những ý kiến khác của Đảng viên trong biên bản sinh hoạt chi bộ và ý kiến kết luận của đồng chí chủ trì về nội dung ý kiến khác đó): …….

- Đánh giá chất lượng buổi sinh hoạt chi bộ: …

Cuộc họp kết thúc lúc … giờ …. phút, ngày … tháng …. năm ….

Biên bản được thông qua trước chi bộ.

CHỦ TRÌ THƯ KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

1.2. Mẫu biên bản họp chi bộ thường kỳ

ĐẢNG UỶ ....…………………… ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

CHI BỘ ……………….………...

BIÊN BẢN HỌP CHI BỘ THƯỜNG KỲ

tháng ... năm ....

- Hôm nay, vào lúc ….. giờ …... phút, ngày …... tháng….... năm ……

- Tại ………………………………………………………………………….

NỘI DUNG SINH HOẠT CHI BỘ THƯỜNG KỲ

I. Phần mở đầu:

Thông báo tình hình Đảng viên

- Tổng số Đảng viên của chi bộ: ........ đồng chí

- Đảng viên có mặt: … đồng chí (Đảng viên chính thức … đồng chí, Đảng viên dự bị … đồng chí).

- Số Đảng viên vắng mặt: … đồng chí gồm:

+ Đồng chí…. Có lý do/không có lý do

+ Đồng chí…. Có lý do/không có lý do..

- Đảng viên được miễn sinh hoạt: … đồng chí (nếu Đảng viên được miễn sinh hoạt nhưng tham gia thì ghi rõ tên những Đảng viên tham gia sinh hoạt).

- Số Đảng viên giới thiệu sinh hoạt tạm thời đi nơi khác: … đồng chí.

- Số Đảng viên sinh hoạt tạm thời tại chi bộ: … đồng chí.

Như vậy, với số Đảng viên là … đồng chí, chiếm…. % đủ điều kiện tiến hành sinh hoạt chi bộ.

- Chủ trì: Đồng chí: …… Chức vụ: ……

- Thư ký: Đồng chí: …… Chức vụ: ………

- Đồng chí: …… cấp ủy viên cấp trên về dự sinh hoạt chi bộ (nếu có, ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác).

II. Phần nội dung

1. Về công tác chính trị tư tưởng

- Thông tin tình hình thời sự trong nước và quốc tế, các vấn đề của cơ quan, đơn vị ……

- Phổ biến, quán triệt những chủ trương, chính sách mới của Đảng, Nhà nước và sự chỉ đạo của cấp uỷ cấp trên ……

- Đánh giá tình hình tư tưởng của Đảng viên, định hướng nhận thức, tư tưởng cho Đảng viên ….

2. Về thực hiện nhiệm vụ chính trị

- Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và khuyết điểm cùng nguyên nhân (chủ quan, khách quan) của chi bộ lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan đơn vị trong tháng …

- Đánh giá việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ gắn với thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW về đẩy mạnh học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh của Đảng viên …

- Đánh giá công tác xây dựng Đảng của chi bộ về:

+ Phân công nhiệm vụ, kết quả thực hiện của Đảng viên: ….

+ Công tác giám sát của chi bộ với Đảng viên: ….

+ Công tác kiểm tra Đảng viên trong chấp hành nhiệm vụ: …

+ Các nội dung khác cần triển khai thực hiện (nếu có): …

- Phương hướng, nhiệm vụ tháng tới; biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo; phân công nhiệm vụ cho Đảng viên: …

3. Chi bộ thảo luận (ghi cụ thể, trung thực từng ý kiến của từng Đảng viên) ….

III. Phần kết thúc

- Kết luận của đồng chí bí thư chi bộ: ….

- Chi bộ biểu quyết thông qua Nghị quyết: ….

+ Số Đảng viên đồng ý: …. đồng chí (đạt ……%)

+ Số Đảng viên không đồng ý: …. đồng chí (đạt ……%)

+ Số Đảng viên có ý kiến khác: …… đồng chí (ghi rõ những ý kiến khác của Đảng viên trong biên bản sinh hoạt chi bộ và ý kiến kết luận của đồng chí chủ trì về nội dung ý kiến khác đó): …….

- Đánh giá chất lượng buổi sinh hoạt chi bộ: ……..

Cuộc họp kết thúc lúc … giờ …. phút, ngày … tháng …. năm ….

Biên bản được thông qua trước chi bộ.

CHỦ TRÌ THƯ KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

1.3. Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ thôn, xã, tổ

ĐẢNG ỦY ……………..

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

CHI BỘ……………..

..….…, ngày .… tháng.… năm 20...

BIÊN BẢN

HỌP CHI BỘ THÁNG………NĂM 20……

-----

- Hôm nay, vào lúc ….. giờ …... phút, ngày …... tháng….... năm …………..

- Tại ………………………………………………………………………….

- Tổng số đảng viên của chi bộ: ........ đ/c - Số đảng viên có mặt: ……….. đồng chí (Trong đó, số đảng viên chính thức ……. đ/c, đảng viên dự bị ……đ/c).

- Số đảng viên vắng mặt: ......... đ/c (Ghi rõ họ, tên từng người; có lý do, không có lý do).

- Số đảng viên được miễn sinh hoạt: ……………đ/c (nếu đảng viên được miễn sinh hoạt đảng nhưng tham gia sinh hoạt thì ghi rõ tên những đảng viên tham gia sinh hoạt).

- Số đảng viên giới thiệu sinh hoạt tạm thời đi nơi khác: ………đ/c (nếu có, ghi tên cụ thể).

- Số đảng viên sinh hoạt tạm thời tại chi bộ: ………đ/c (nếu có, ghi tên cụ thể).

Như vậy, với số đảng viên là ………đ/c, chiếm…..% đủ điều kiện tiến hành sinh hoạt chi bộ.

- Chủ trì: Đ/c: ………….………………………Chức vụ:……………………

- Thư ký: Đ/c:…………………………….…….Chức vụ:……………………

- Đồng chí: ……………………..………… cấp ủy viên cấp trên về dự sinh hoạt chi bộ (nếu có, ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác).

I. Nội dung sinh hoạt chi bộ

1. Thông tin thời sự, văn bản mới (ghi rõ tin nổi bật, tên văn bản mới).

2. Đánh giá kết quả lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị trong tháng của chi bộ (07 nội dung)

a. Về lãnh đạo công tác chính trị, tư tưởng

b. Về lãnh đạo phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh

c. Về lãnh đạo xây dựng chi bộ và công tác tổ chức, cán bộ

d. Về lãnh đạo công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của chi bộ

e. Về lãnh đạo, xây dựng hệ thống chính trị thôn, làng, tổ dân phố

g. Đánh giá việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay, Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ gắn với thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

(viết tắt là Đánh giá việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 gắn với Chỉ thị 05)

h. Đánh giá đảng viên, nhất là người đứng đầu thực hiện nội dung đã cam kết theo Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII, về những điều đảng viên không được làm và trách nhiệm nêu gương theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Quy định số 1614-QĐ/TU, của Tỉnh ủy (khóa XV); về chống chạy chức, chạy quyền và chống chủ nghĩa cá nhân, quan liêu, xa rời quần chúng.

(viết tắt là Đánh giá việc thực hiện cam kết của đảng viên)

3. Xác định phương hướng nhiệm vụ của chi bộ tháng tiếp theo

a. Về lãnh đạo công tác chính trị, tư tưởng

b. Về lãnh đạo phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh

c. Về lãnh đạo xây dựng chi bộ và công tác tổ chức, cán bộ

d. Về lãnh đạo công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của chi bộ

e. Về lãnh đạo, xây dựng hệ thống chính trị thôn, làng, tổ dân phố

f. Việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 gắn với Chỉ thị 05

g. Việc thực hiện cam kết của đảng viên

II. Chi bộ thảo luận

- Ý kiến đồng chí: ……………………………………………………………

- Ý kiến đồng chí: ……………………………………………………………

III. Đồng chí chủ trì tổng hợp các ý kiến phát biểu tại buổi sinh hoạt

1. Thông qua nghị quyết hoặc kết luận và biểu quyết

2. Đồng chí chủ trì trình bày nghị quyết hoặc kết luận của chi bộ

3. Đồng chí chủ trì thực hiện biểu quyết nghị quyết hoặc kết luận của chi bộ:

+ Tổng số đảng viên đồng ý:.............................đ/c, tỷ lệ ..................%.

+ Tổng số đảng viên không đồng ý:..................đ/c, tỷ lệ ..................%.

+ Ý kiến khác:........................................................................................

4. Đồng chí chủ trì đánh giá chất lượng buổi sinh hoạt chi bộ

5. Thư ký trình bày biên bản sinh hoạt chi bộ

Cuộc họp kết thúc vào lúc......giờ……phút, ngày.........tháng ….....năm............

THƯ KÝ

(ký và ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ

(ký và ghi rõ họ tên)

2. Khung tiêu chí đánh giá chất lượng sinh hoạt chi bộ ra sao?

Căn cứ theo Mục 3 Phần 2 Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2018 quy định khung tiêu chí đánh giá chất lượng sinh hoạt chi bộ như sau:

(1) Tỷ lệ đảng viên dự sinh hoạt chi bộ

Đảng viên dự sinh hoạt đạt tỷ lệ trên 85% và không có đảng viên vắng mặt không có lý do hoặc đảng viên vắng mặt có lý do quá 03 lần liên tiếp trong năm (trừ trường hợp được miễn công tác, sinh hoạt đảng theo quy định và đảng viên trong lực lượng vũ trang làm nhiệm vụ đặc biệt).

(2) Công tác chuẩn bị sinh hoạt chi bộ

  • Bí thư hoặc phó bí thư chi bộ trực tiếp chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
  • Họp chi ủy (bí thư, phó bí thư ở những nơi không có chi ủy) trước khi sinh hoạt chi bộ.
  • Nội dung sinh hoạt được chuẩn bị đúng, đủ theo hướng dẫn của cấp ủy cấp trên; xác định được nội dung trọng tâm cần trao đổi, thảo luận để chi bộ lãnh đạo, chỉ đạo giải quyết kịp thời, nhất là những vấn đề mới nổi lên có tính cấp bách ở địa phương, cơ quan, đơn vị.
  • Xây dựng dự thảo nghị quyết của chi bộ.

(3) Tổ chức sinh hoạt chi bộ

  • Thời điểm tổ chức sinh hoạt đúng quy định của cấp ủy có thẩm quyền.
  • Thực hiện đầy đủ nội dung, trình tự buổi sinh hoạt chi bộ theo quy định. Phương pháp điều hành của người chủ trì linh hoạt, hiệu quả.
  • Có biểu dương đảng viên tiêu biểu trong tháng; nhắc nhở, phê bình đảng viên chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao, đảng viên không thực hiện đúng cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm hoặc có khuyết điểm trong thực hiện chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng và cấp ủy cấp trên nhưng chưa đến mức phải xử lý kỷ luật (nếu có).
  • Có nhiều đảng viên tham gia phát biểu ý kiến.
  • Thời gian sinh hoạt chi bộ: Phải bảo đảm từ 90 phút trở lên. Nếu kết hợp sinh hoạt chuyên đề với sinh hoạt chi bộ thường kỳ trong cùng một buổi thì phải bảo đảm thời gian tối thiểu 120 phút. Đối với chi bộ có quá ít đảng viên thì cấp ủy có thẩm quyền quy định cụ thể thời gian sinh hoạt.
  • Sổ biên bản sinh hoạt chi bộ ghi chép đầy đủ diễn biến của buổi sinh hoạt và được lưu giữ, bảo quản lâu dài để làm tài liệu tham khảo, giáo dục truyền thống cho đảng viên.

(3.4) Thực hiện nguyên tắc tổ chức, sinh hoạt đảng

  • Thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ trong sinh hoạt chi bộ.
  • Chi ủy, đảng viên nghiêm túc, thực sự cầu thị khi tự phê bình và phê bình.
  • Sinh hoạt bảo đảm tính lãnh đạo, tính giáo dục, tính chiến đấu. Cương quyết chống bệnh thành tích, dĩ hòa vi quý, nể nang, né tránh, ngại va chạm, thấy đúng không dám bảo vệ, thấy sai không dám đấu tranh.

(3.5) Kết quả lãnh đạo thực hiện kết luận hoặc nghị quyết của chi bộ

Kết luận hoặc nghị quyết của chi bộ được lãnh đạo, tổ chức thực hiện đạt kết quả tốt.

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Công tác chuẩn bị cho cuộc họp sinh hoạt chi bộ năm 2025 thế nào?

Căn cứ điểm 1.1 tiểu mục 1 Mục II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2018 quy định công tác chuẩn bị cho cuộc họp sinh hoạt chi bộ như sau:

Đối với sinh hoạt thường kỳ

  • Bí thư hoặc phó bí thư chi bộ chuẩn bị nội dung sinh hoạt, dự thảo nghị quyết (nếu có) hoặc dự kiến nội dung kết luận của buổi sinh hoạt.
  • Họp chi ủy (bí thư, phó bí thư ở những nơi không có chi ủy) để thống nhất nội dung sinh hoạt, đánh giá kết quả công tác lãnh đạo của chi bộ trong tháng, dự kiến nhiệm vụ của tháng tiếp theo; xác định những nội dung trọng tâm cần trao đổi, thảo luận, biểu quyết tại chi bộ; cho ý kiến về dự thảo nghị quyết (nếu có).
  • Thông báo thời gian, địa điểm, nội dung sinh hoạt chi bộ đến đảng viên và cấp ủy viên cấp trên được phân công theo dõi chi bộ. Chi bộ có điều kiện gửi trước tài liệu sinh hoạt cho đảng viên để nghiên cứu, chuẩn bị nội dung phát biểu ý kiến.

Đối với sinh hoạt chuyên đề

  • Hằng năm, chi bộ xây dựng kế hoạch sinh hoạt chuyên đề để tổ chức thực hiện và báo cáo cấp ủy cấp trên trực tiếp theo dõi, chỉ đạo.
  • Chi bộ phân công đảng viên có khả năng biên tập, am hiểu nội dung liên quan đến chuyên đề để chuẩn bị bằng văn bản. Đối với chi bộ do điều kiện khó khăn không thể chuẩn bị chuyên đề sinh hoạt bằng văn bản, cấp ủy cấp trên trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn cách thức sinh hoạt nhưng phải bảo đảm chất lượng.
  • Bí thư chi bộ trao đổi về mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp thực hiện chuyên đề với đảng viên được phân công. Dự thảo chuyên đề phải được chi ủy hoặc bí thư chi bộ thông qua và gửi cho đảng viên trước khi tổ chức sinh hoạt.

3.2.Các bước sinh hoạt chi bộ như thế nào?

Các bước sinh hoạt chi bộ theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2018 như sau:

Mở đầu

  • Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu (nếu có).
  • Cử thư ký ghi biên bản sinh hoạt chi bộ.
  • Thông báo tình hình đảng viên: Số đảng viên có mặt, vắng mặt (có lý do, không có lý do).
  • Thông qua nội dung, chương trình sinh hoạt chi bộ.

Tiến hành sinh hoạt

(1) Đối với sinh hoạt thường kỳ

  • Bí thư chi bộ báo cáo nội dung sinh hoạt đã được chi ủy chuẩn bị và gợi ý thảo luận.
  • Đảng viên phát biểu ý kiến, tập trung trao đổi, thảo luận nội dung trọng tâm liên quan trực tiếp đến hoạt động của chi bộ; tự phê bình kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; góp ý, phê bình đối với đảng viên trong chi bộ.
  • Bí thư chi bộ cung cấp thông tin và định hướng để làm rõ những vấn đề đảng viên quan tâm, tạo bầu không khí dân chủ, cởi mở, khuyến khích đảng viên tham gia đóng góp ý kiến để buổi sinh hoạt đạt hiệu quả.

(2) Đối với sinh hoạt chuyên đề

  • Bí thư chi bộ nêu mục đích, yêu cầu buổi sinh hoạt chuyên đề.
  • Đảng viên được phân công chuẩn bị, trình bày dự thảo chuyên đề.
  • Các đảng viên phát biểu, nêu nhận thức của cá nhân đối với chuyên đề và tác dụng của chuyên đề đối với bản thân; liên hệ với chi bộ, cơ quan, đơn vị, địa phương; trao đổi, đóng góp ý kiến để hoàn thiện dự thảo chuyên đề.
  • Đảng viên được phân công chuẩn bị chuyên đề tiếp thu ý kiến tham gia để hoàn thiện. Chuyên đề sau khi hoàn thiện phải gửi đảng viên trong chi bộ (chi bộ đông đảng viên có thể gửi tới tổ đảng) để nghiên cứu, học tập và báo cáo cấp ủy cấp trên trực tiếp.

Kết thúc

(1) Đối với sinh hoạt thường kỳ

Bí thư chi bộ thực hiện các nội dung chủ yếu sau:

  • Tổng hợp các ý kiến phát biểu tại buổi sinh hoạt; những ý kiến tiếp thu để bổ sung, hoàn thiện nội dung sinh hoạt chi bộ; phân công nhiệm vụ cho đảng viên và quy định thời gian hoàn thành.
  • Định hướng tư tưởng đối với đảng viên; giải quyết hoặc phản ánh với cấp có thẩm quyền về tâm tư, nguyện vọng, những đề xuất, kiến nghị của đảng viên.
  • Thông qua nghị quyết hoặc kết luận.
  • Đánh giá chất lượng buổi sinh hoạt.
  • Thư ký trình bày biên bản sinh hoạt chi bộ.

(2) Đối với sinh hoạt chuyên đề

Bí thư chi bộ đánh giá việc chuẩn bị, chất lượng của chuyên đề; ý nghĩa, tác dụng của chuyên đề đối với chi bộ, đảng viên. Kết luận các nội dung cần tiếp thu để bổ sung, hoàn thiện dự thảo chuyên đề.

Không tổ chức sinh hoạt chuyên môn lồng ghép với sinh hoạt chi bộ. Việc tổ chức sinh hoạt chuyên đề không thay thế sinh hoạt chi bộ thường kỳ; nếu chi bộ khó khăn về thời gian, địa điểm có thể kết hợp sinh hoạt chuyên đề với sinh hoạt chi bộ thường kỳ trong cùng một buổi, nhưng phải thực hiện lần lượt, sinh hoạt thường kỳ xong mới sinh hoạt chuyên đề hoặc ngược lại.

3.3. Thời gian sinh hoạt chi bộ là bao lâu?

Theo hướng dẫn về tổ chức sinh hoạt chi bộ tại tiểu mục 3.3 Mục II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2018 như sau:

  • Thời điểm tổ chức sinh hoạt đúng quy định của cấp ủy có thẩm quyền.
  • Thực hiện đầy đủ nội dung, trình tự buổi sinh hoạt chi bộ theo quy định. Phương pháp điều hành của người chủ trì linh hoạt, hiệu quả.
  • Có biểu dương đảng viên tiêu biểu trong tháng; nhắc nhở, phê bình đảng viên chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao, đảng viên không thực hiện đúng cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm hoặc có khuyết điểm trong thực hiện chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng và cấp ủy cấp trên nhưng chưa đến mức phải xử lý kỷ luật (nếu có).
  • Có nhiều đảng viên tham gia phát biểu ý kiến.
  • Thời gian sinh hoạt chi bộ: Phải bảo đảm từ 90 phút trở lên. Nếu kết hợp sinh hoạt chuyên đề với sinh hoạt chi bộ thường kỳ trong cùng một buổi thì phải bảo đảm thời gian tối thiểu 120 phút. Đối với chi bộ có quá ít đảng viên thì cấp ủy có thẩm quyền quy định cụ thể thời gian sinh hoạt.
  • Sổ biên bản sinh hoạt chi bộ ghi chép đầy đủ diễn biến của buổi sinh hoạt và được lưu giữ, bảo quản lâu dài để làm tài liệu tham khảo, giáo dục truyền thống cho đảng viên.

Như vậy, thời sinh hoạt chi bộ phải là từ 90 phút trở lên.

Nếu kết hợp sinh hoạt chuyên đề với sinh hoạt chi bộ thường kỳ trong cùng một buổi thì phải bảo đảm thời gian tối thiểu 120 phút. Đối với chi bộ có quá ít đảng viên thì cấp ủy có thẩm quyền quy định cụ thể thời gian sinh hoạt.

3.4. Biên bản họp chi ủy chi bộ là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quy định 66-QĐ/TW năm 2017 về thể loại văn bản của đảng như sau:

Thể loại văn bản

Thể loại văn bản là tên gọi của từng loại văn bản, phù hợp với tính chất, nội dung và mục đích ban hành của văn bản.

Các thể loại văn bản của Đảng gồm:

...

19- Chương trình

Chương trình là văn bản dùng để trình bày, sắp xếp toàn bộ những việc cần làm đối với một lĩnh vực công tác hoặc tất cả các mặt công tác của cấp ủy, tổ chức, cơ quan đảng (hoặc của các đồng chí lãnh đạo) theo một trình tự nhất định, trong một thời gian cụ thể.

20- Đề án

Đề án là văn bản dùng để trình bày có hệ thống về một kế hoạch, giải pháp giải quyết một nhiệm vụ, một vấn đề nhất định để cấp có thẩm quyền phê duyệt.

21- Phương án

Phương án là văn bản trình bày các cách thức hành động tối ưu để thực hiện nhiệm vụ công tác nhất định của cơ quan, tổ chức.

22- Dự án

Dự án là văn bản trình bày có hệ thống về dự kiến cách thức thực hiện các mục tiêu riêng biệt trong giới hạn về nguồn lực, ngân sách, thời gian đã được xác định trước để triển khai chương trình, đề án, kế hoạch công tác đã đề ra.

23- Tờ trình

Tờ trình là văn bản dùng để thuyết trình tổng quát một đề án, một vấn đề, một dự thảo văn bản để cấp trên xem xét, quyết định.

24- Công văn

Công văn là văn bản dùng để truyền đạt, trao đổi các công việc cụ thể trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cấp ủy, tổ chức, cơ quan đảng.

25- Biên bản

Biên bản là văn bản ghi chép diễn biến, ý kiến phát biểu và ý kiến kết luận của đại hội Đảng và các hội nghị của cấp ủy, tổ chức, cơ quan đảng.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên có thể hiểu Biên bản họp chi ủy chi bộ là văn bản ghi chép diễn biến, ý kiến phát biểu và ý kiến kết luận của các cuộc họp chi ủy chi bộ.