Lý thuyết Tích vô hướng của hai vectơ – Toán 10 Cánh diều

Với lý thuyết Toán lớp 10 Bài 6. Tích vô hướng của hai vectơ, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 10.

1 1874 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Toán 10 Bài 6. Tích vô hướng của hai vectơ – Cánh diều

A. Lý thuyết

1. Định nghĩa

1.1. Tích vô hướng của hai vectơ có cùng điểm đầu

– Góc giữa hai vectơ OA, OB là góc giữa hai tia OA, OB và được kí hiệu là OA,OB

– Tích vô hướng của hai vectơ OA OB là một số thực, kí hiệu là OA.OB, được xác định bởi công thức: OA.OB=OA.OB.cosOA,OB.

Ví dụ: Cho tam giác ABC đều cạnh 2a có đường cao AH. Tính tích vô hướng của AB.AC.

Hướng dẫn giải:

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Vì tam giác ABC đều nên BAC^ = 60°

AB,AC = BAC^ = 60°

Ta có:

AB.AC = AB.AC.cosAB,AC

AB.AC = AB.AC.cosBAC^ = AB.AC.cos60° = 2a.2a.12 = 2a2.

1.2. Tích vô hướng của hai vectơ tùy ý

Định nghĩa:

Cho hai vectơ a, b khác 0. Lấy một điểm O và vẽ vectơ OA=a,OB=b (Hình vẽ).

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

+ Góc giữa hai vectơ a, b, kí hiệu a,b, là góc giữa hai vectơ OA, OB.

+ Tích vô hướng của hai vectơ a b, kí hiệu a.b là tích vô hướng của hai vectơ OA OB. Như vậy, tích vô hướng của hai vectơ a b là một số thực được xác định bởi công thức: a.b = a.b.cosa,b.

Quy ước: Tích vô hướng của một vectơ bất kì với vectơ 0 là số 0.

Chú ý:

+) a,b = b,a

+) Nếu a,b = 90° thì ta nói hai vectơ a, b vuông góc với nhau, kí hiệu a  b hoặc b  a. Khi đó a.b = a.b.cos90°= 0.

+) Tích vô hướng của hai vectơ cùng hướng bằng tích hai độ dài của chúng.

+) Tích vô hướng của hai vectơ ngược hướng bằng số đối của tích hai độ dài của chúng.

Ví dụ: Cho tam giác vuông cân ABC có AB = AC = a. Tính các tích vô hướng AB.AC,AC.CB.

Hướng dẫn giải:

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

+ Vì tam giác ABC vuông cân, mà AB = AC

Tam giác ABC vuông cân tại A.

AB AC

AB.AC = AB.AC.cos90° = AB.AC.0 = 0

+ Ta có: BC = AB2+AC2 = a2+a2 = a2.

AC.CB = AC.CB.cosAC,CB = a. a2.cos135° = a. a2.22 = –a2.

2. Tính chất

Với hai vectơ bất kì a, b và số thực k tùy ý, ta có:

+) a.b = b.a (tính chất giao hoán);

+) a.b+c=a.b+a.c (tính chất phân phối);

+) kab=ka.b=a.kb;

+) a2 ≥ 0, a2 = 0 a = 0.

Trong đó, kí hiệu a.a = a2 và biểu thức này được gọi là bình phương vô hướng của vectơ a.

Ví dụ: Cho 4 điểm A, B, C, D bất kì. Chứng minh: AB.CD+BC.AD+CA.BD=0.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

AB.CD = AB.CA+AD = AB.CA+AB.AD (tính chất phân phối)

BC.AD = BA+AC.AD = BA.AD+AC.AD = AB.AD+AC.AD (tính chất phân phối)

CA.BD  = CA.BA+AD = CA.BA+CA.AD = CA.ABAC.AD (tính chất phân phối)

AB.CD+BC.AD+CA.BD

=AB.CA+AB.ADAB.AD+AC.ADCA.ABAC.AD

= AB.CACA.AB+AB.ADAB.AD+AC.ADAC.AD (tính chất giao hoán và kết hợp)

= 0

AB.CD+BC.AD+CA.BD=0 (đpcm).

3. Một số ứng dụng

3.1. Tính độ dài của đoạn thẳng

Nhận xét:

Với hai điểm A, B phân biệt, ta có: AB2=AB2.

Do đó độ dài đoạn thẳng AB được tính như sau: AB = AB2

3.2. Chứng minh hai đường thẳng vuông góc

Nhận xét:

+ Cho hai vectơ bất kì a b khác vectơ 0. Ta có: a.b = 0  a  b.

Hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau khi và chỉ khi AB.CD=0.+ Hai đường thẳng a và b vuông góc khi và chỉ khi u.v=0, trong đó u ≠ 0, v ≠ 0, giá của vectơ u song song hoặc trùng với đường thẳng a và giá của vectơ v song song hoặc trùng với đường thẳng b.

Ví dụ: Cho hai vectơ a b vuông góc với nhau và a=1, b=2. Chứng minh hai vectơ 2a b a + b vuông góc với nhau.

Hướng dẫn giải:

a b vuông góc với nhau a.b = 0

Ta có:

2 aba+b = 2a2+2a.ba.bb2 = 2a2+a.bb2 = 2a2+a.bb2

= 2.12 + 0 – 22 = 0

Vì tích của hai vectơ 2a b a + b bằng 0 nên chúng vuông góc với nhau.

B. Bài tập tự luyện

B.1 Bài tập tự luận

Bài 1. Cho đoạn thẳng AB có trung điểm O, điểm M tùy ý khác O, A, B và không thuộc AB, biết 4OM2 = AB2. Sử dụng các kiến thức về vectơ, chứng minh MA MB.

Hướng dẫn giải:

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Ta có:

4OM2 = AB2 (2OM)2 = AB2

2OM2= AB2

MA+MB2=AM+MB2 

MA2+2MA.MB+MB2=AM2+2AM.MB+MB2

MA2+2MA.MB+MB2=AM2+2AM.MB+MB2

MA2+2MA.MB+MB2=AM2+2AM.MB+MB2

MA2+2MA.MB+MB2=AM22MA.MB+MB2

4MA.MB=0

MA.MB=0

MAMB  MA MB (đpcm).

Bài 2. Cho tam giác ABC bất kì có I là trung điểm của AB. Chứng minh đẳng thức:

CA2 + CB2 = 2CI2 + AB22.

Hướng dẫn giải:

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Ta có:

VP = 2CI2 + AB22

2VP = 4CI2 + AB2

2VP= (2CI)2 + AB2

2VP =  2CI2+AB2

2VP = CA+CB2+AC+CB2  

2VP = CA2+2CA.CB+CB2+AC2+2AC.CB+CB2

2VP = CA2+2CA.CB+CB2+AC22CA.CB+CB2

2VP = 2CA2+2CB2

2VP = 2CA2+2CB2= VT

CA2 + CB2 = 2CI2 + AB22(đpcm).

Bài 3. Cho tam giác ABC, biết AB = a, AC = 2a, A^= 60°. Sử dụng các kiến thức về vectơ, tính độ dài cạnh BC.

Hướng dẫn giải:

Tích vô hướng của hai vectơ (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Áp dụng quy tắc hiệu hai vectơ ta có:

BC=ACAB

BC2=ACAB2= AC22AC.AB+AB2

Ta có:

AC2=AC2= AC2 = (2a)2 = 4a2

AB2=AB2= AB2 = a2

AC.AB = AC.AB.cosAC,AB = AC.AB.cosBAC^ = 2a.a.cos60° = 2.a.a.12 = a2

BC2= 4a2 – 2a2 + a2 = 3a2

BC2 = BC2 = BC2= 3a2

BC = 3a2= a3.

B.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho a b khác vectơ 0. Xác định góc α giữa hai vectơ a b khi a.b=a.b.

A. α=180°;       

B. α=0°;           

C. α=90°;         

D. α=45°.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: a.b=a.b.cosa,b.

Mà theo giả thiết a.b=a.b, suy ra cosa,b=1a,b=180°. 

Câu 2. Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính tích vô hướng AB.AC.

A. AB.AC=2a2;

B. AB.AC=a232; 

C. AB.AC=a22;                          

D. AB.AC=a22. 

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Xác định được góc AB,AC là góc A^ nên AB,AC=60° (do tam giác ABC đều)

Do đó AB.AC=AB.AC.cosAB,AC=a.a.cos60°=a22. 

Câu 3. Cho tam giác ABC BC = a, CA = b, AB = c. Gọi M là trung điểm cạnh BC Tính AM.BC.

A. AM.BC=b2c22;                    

B. AM.BC=c2+b22;                    

C. AM.BC=c2+b2+a23;            

D. AM.BC=c2+b2a22.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

M là trung điểm của BC suy ra AB+AC=2AM.

Khi đó AM.BC=12AB+AC.BC=12AB+AC.BA+AC 

=12AC+AB.ACAB=12AC2AB2=12AC2AB2=b2c22.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài tập cuối chương 4

Lý thuyết Bài 2. Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Lý thuyết Bài 3. Khái niệm vectơ

Lý thuyết Bài 4. Tổng và hiệu của hai vectơ

Lý thuyết Bài 5. Tích của một số với một vectơ

1 1874 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: