She tried ______________ (open) her suitcase, but it was impossible without the key

Lời giải câu 2 trang 68 Unit 8E. Word Skills SBT Tiếng Anh 11 sách Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11.

1 224 10/03/2024


Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 68 Unit 8E. Word Skills - Friends Global

2. Complete the sentences with the infinitive or -ing form of the verbs in brackets. Your answers will depend on the meaning.

(Hoàn thành câu với dạng nguyên thể hoặc -ing của động từ trong ngoặc. Câu trả lời của bạn sẽ phụ thuộc vào ý nghĩa.)

1 She tried ______________ (open) her suitcase, but it was impossible without the key.

2 I’m not surprised you found the film confusing – you didn’t stop ______________ (talk) all the way through!

3 I keep waking up at 3 a.m. I’ve tried ______________ (go) to bed earlier, but it doesn’t help.

4 I’ll never forget ______________ (visit) India when I was a child.

5 I don’t remember ______________ (buy) this T-shirt. Maybe somebody gave it to me.

6 We often forget ______________ (turn) the computer off at night.

Phương pháp giải:

- try + to Vo: cố gắng

- try + V-ing: thử

- stop + V-ing: dừng hẳn

- stop + to Vo: dừng lại để

- forget + to Vo: quên làm gì đó

- forget + V-ing: quên một việc đã làm

- remember + to Vo: nhớ làm gì đó

- remember + V-ing: nhớ một việc đã làm

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8: Cities | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 17)

1 She tried to open her suitcase, but it was impossible without the key.

(Cô ấy cố mở vali nhưng không thể mở được nếu không có chìa khóa.)

2 I’m not surprised you found the film confusing – you didn’t stop talking all the way through!

(Tôi không ngạc nhiên khi bạn thấy bộ phim khó hiểu - bạn không ngừng nói suốt)

3 I keep waking up at 3 a.m. I’ve tried going to bed earlier, but it doesn’t help.

(Tôi liên tục thức dậy lúc 3 giờ sáng. Tôi đã cố gắng đi ngủ sớm hơn nhưng không hiệu quả.)

4 I’ll never forget visiting India when I was a child.

(Tôi sẽ không bao giờ quên chuyến thăm Ấn Độ khi còn nhỏ.)

5 I don’t remember buying this T-shirt. Maybe somebody gave it to me.

(Tôi không nhớ đã mua chiếc áo phông này. Có lẽ ai đó đã đưa nó cho tôi.)

6 We often forget to turn the computer off at night.

(Chúng ta thường quên tắt máy tính vào ban đêm.)

1 224 10/03/2024


Xem thêm các chương trình khác: