Several factories have been opened (open) recently. (Present Perfect Passive)

Lời giải Grammar Form & Practice trong Lesson 1 Unit 3: Social Issues Tiếng Anh 11 sách ilearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11.

1 132 lượt xem


Giải Tiếng Anh 11 Unit 3 Lesson 1 trang 24 - ilearn Smart World

Grammar Form & Practice

a. Fill in the blanks with the correct form of the verbs.

(Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ.)

1. Several factories have been opened (open) recently. (Present Perfect Passive)

2. We _____________ (not have) any movie theaters or sports centers when I was a kid. (Past Simple)

3. The government _____________ (start) their plan to develop the rural towns in the mountains ten years ago. (Past Simple)

4. _____________ (the new stadium/build) in 2012? (Past Simple Passive)

5. They ________________ (not finish building) the new supermarket. (Present Perfect)

6. How much money _______________ (the town/invest) in emergency services? (Present Perfect)

Hướng dẫn giải:

Past Simple (Quá khứ đơn)

Active (Chủ động)

I moved away ten years ago.

(Tôi đã chuyển đi cách đây mười năm.)

It didn't have a library back then.

(Hồi đó chưa có thư viện.)

Did you build a new house?

(Bạn đã xây dựng một ngôi nhà mới?)

What did they do to the old houses?

(Họ đã làm gì với những ngôi nhà cổ?)

Passive (Bị động)

A subway was built last year.

(Một tàu điện ngầm đã được xây dựng vào năm ngoái.)

Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)

Active (Chủ động)

They have provided jobs for many people. (The people are still working for them.)

(Họ đã tạo công ăn việc làm cho nhiều người. (Mọi người vẫn đang làm việc cho họ.))

She has opened a new café. (Let's go tomorrow.)

(Cô ấy đã mở một quán cà phê mới. (Chúng ta hãy đi vào ngày mai.))

I haven't finished cleaning the house yet. (It's very messy.)

(Tôi vẫn chưa dọn dẹp nhà cửa xong. (Nó rất lộn xộn.))

What changes have you made? (Many things look different now.)

(Bạn đã thực hiện những thay đổi gì? (Nhiều thứ trông khác bây giờ.))

Have they repaired the highway? (I need to drive on it soon.)

(Họ đã sửa đường cao tốc chưa? (Tôi cần phải lái xe trên đó sớm.))

Have they built a new road? (The road looks new.)

(Họ đã xây dựng một con đường mới? (Con đường trông mới.))

Passive (Bị động)

The church hasn't been painted for years. (It looks terrible.)

(Nhà thờ đã không được sơn trong nhiều năm. (Trông thật kinh khủng.))

What has been fixed? (I'm going to fix the other things.)

(Những gì đã được sửa chữa? (Tôi sẽ sửa những thứ khác.))

Lời giải:

Tiếng Anh 11 Unit 3 Lesson 1 trang 24 - Ilearn Smart World (ảnh 4) 1. Several factories have been opened recently.

(Một số nhà máy đã được mở gần đây.)

=> Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S (số nhiều) + have been Ved/P2.

2. We didn’t have any movie theaters or sports centers when I was a kid.

(Khi tôi còn nhỏ, chúng tôi không có rạp chiếu phim hay trung tâm thể thao nào.)

=> Thì quá khứ đơn dạng chủ động câu phủ định: S + didn't + V.

3. The government started their plan to develop the rural towns in the mountains ten years ago.

(Chính phủ bắt đầu kế hoạch phát triển các thị trấn nông thôn ở miền núi cách đây mười năm.)

=> Thì quá khứ đơn dạng chủ động câu khẳng định: S + Ved/V2.

4. Was the new stadium built in 2012?

(Có phải sân vận động mới được xây dựng vào năm 2012 không?)

=> Thì quá khứ đơn dạng bị động câu hỏi: Was + S (số ít) + Ved/P2?

5. They haven’t finished building the new supermarket.

(Họ chưa hoàn thành việc xây dựng siêu thị mới.)

=> Thì hiện tại hoàn thành câu chủ động dạng phủ định: S(số nhiều) + haven't + Ved/P2.

6. How much money has the town invested in emergency services?

(Thị trấn đã đầu tư bao nhiêu tiền vào các dịch vụ khẩn cấp?)

=> Thì hiện tại hoàn thành câu chủ động câu hỏi: Wh-word + has + S(số ít) + Ved/P2?

b. Read the email and choose the correct answers.

(Đọc thư điện tử và chọn câu trả lời đúng.)

New message

To [email protected]

Hi Susan,

Subject

I'm happy to hear you're having fun at university. And you're right, my town is different now. Do you remember what it (1) looked/ has looked like when you visited five years ago?

The streets are bigger now, and two new highways (2) were built/have been built last year. It's so much easier to get around now. Last month, two new bookstores (3) were opened/have been opened near my house. A new movie theater (4) was just opened/has just been opened too, so I'm going there with my friends tomorrow. What else? Well, two skyscrapers (5) were built/have been built two years ago. Because the town center is more crowded now, many people (6) move/have moved to the outskirts recently. My aunt's family (7) moved/has moved last month, and they like it there.

Overall, I like all the changes. How about your town? Has it changed much?

Love,

Molly

Lời giải:

2. were built

3. were opened

4. has just been opened

5. were built

6. have moved

7. moved

Giải thích:

(1) Trong câu có "five years ago" => thì quá khứ đơn dạng chủ động với động từ có quy tắc: S + Ved

(2) Trong câu có "last year" => thì quá khứ đơn dạng bị động: S(số nhiều) + were Ved/P2

(3) Trong câu có "last month" => thì quá khứ đơn dạng bị động: S(số nhiều) + were Ved/P2

(4) Trong câu có "just" => thì hiện tại hoàn thành dạng bị động: S(số ít) + has/ have been Ved/P2

(5) Trong câu có "two years ago" => thì quá khứ đơn dạng bị động: S(số nhiều) + were Ved/P2

(6) Trong câu có "recently" => thì hiện tại hoàn thành dạng chủ động: S(số nhiều) + have Ved/P2

(7) Trong câu có "last month" => thì quá khứ đơn dạng chủ động với động từ có quy tắc: S + Ved

New message

To [email protected]

Hi Susan,

Subject

I'm happy to hear you're having fun at university. And you're right, my town is different now. Do you remember what it (1) looked like when you visited five years ago?

The streets are bigger now, and two new highways (2) were built last year. It's so much easier to get around now. Last month, two new bookstores (3) were opened near my house. A new movie theater (4) has just been opened too, so I'm going there with my friends tomorrow. What else? Well, two skyscrapers (5) were built two years ago. Because the town center is more crowded now, many people (6) have moved to the outskirts recently. My aunt's family (7) moved last month, and they like it there.

Overall, I like all the changes. How about your town? Has it changed much?

Love, Molly

Tạm dịch:

Tin nhắn mới

Tới [email protected]

Chào Susan,

Chủ thể

Tôi rất vui khi biết bạn đang có niềm vui ở trường đại học. Và bạn nói đúng, thị trấn của tôi bây giờ đã khác. Bạn có nhớ nó (1) trông như thế nào khi bạn đến thăm năm năm trước không?

Đường phố bây giờ rộng rãi hơn và hai đường cao tốc mới (2) đã được xây dựng vào năm ngoái. Nó dễ dàng hơn nhiều để có được xung quanh bây giờ. Tháng trước, hai hiệu sách mới (3) đã được mở gần nhà tôi. Một rạp chiếu phim mới (4) cũng vừa được khai trương, vì vậy tôi sẽ đến đó với bạn của mình vào ngày mai. Còn gì nữa không? Chà, hai tòa nhà chọc trời (5) đã được xây dựng/đã được xây dựng cách đây hai năm. Bởi vì bây giờ trung tâm thị trấn đông đúc hơn, nhiều người (6) đã chuyển đến vùng ngoại ô gần đây. Gia đình dì của tôi (7) chuyển đến tháng trước, và họ thích nó ở đó.

Nhìn chung, tôi thích tất cả những thay đổi. Làm thế nào về thị trấn của bạn? Nó có thay đổi nhiều không?

Yêu,

Molly

c. In pairs: Has your neighborhood had similar changes to Molly's town? Do you know when the changes happened? What is the biggest change?

(Theo cặp: Khu phố của bạn có những thay đổi tương tự như thị trấn của Molly không? Bạn có biết khi nào những thay đổi xảy ra không? Sự thay đổi lớn nhất là gì?)

Last year, a new bridge was built near my house.

(Năm ngoái, một cây cầu mới được xây dựng gần nhà tôi.)

Lời giải:

My neighborhood has had a similar change to Molly's town. Last year, a large mall was built in the center of my town.

(Khu phố của tôi đã có sự thay đổi tương tự như thị trấn của Molly. Năm ngoái, một trung tâm thương mại lớn đã được xây dựng ở trung tâm thị trấn của tôi.)

1 132 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: