Listen to a podcast. What do they talk about? busy cities (những thành phố sầm uất)
Lời giải Listening trong Lesson 1 Unit 3: Social Issues Tiếng Anh 11 sách ilearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11.
Giải Tiếng Anh 11 Unit 3 Lesson 1 trang 24 - ilearn Smart World
Listening
a. Listen to a podcast. What do they talk about?
(Nghe một podcast. Họ đang nói về chuyện gì?)
(chưa có)
1. busy cities (những thành phố sầm uất)
2. empty cities (những thành phố trống trải)
Hướng dẫn giải:
Bài nghe:
Jessica: Hello, everyone. Please welcome William Davis. He's a travel blogger, and today he's going to tell us about his trip to China.
William: Thanks, Jessica. Hello, everyone. I'm William. Today I want to talk to you guys about something that's very unique: the "ghost cities" of China. During my trip, I visited seven of these cities.
Jessica: Do you mean cities that were once busy but are now empty?
William: No, they're new cities, often on the outskirts of bigger cities. They have everything: the infrastructure, apartments, skyscrapers, stores, highways to and from them. The only thing they don't have is people.
Jessica: Interesting. Can you tell me more about why they were built?
William: They're part of a city's development plan. The government builds a new city where they want people to move.
Jessica: Really? Could you give me an example?
William: Yes. Dantu. It was built in 2005 and for eight years, it was mostly empty.
Jessica: Did people actually move there?
William: Yes. Around 2013, people started to move there. Shops were opened and offices filled with people. The population has grown slowly and it's now very busy!
Jessica: That's fascinating.
William: Yes. And it isn't the only one. People have started to move into other ghost cities over the past few years.
Jessica: And how do …
Tạm dịch:
Jessica: Xin chào mọi người. Xin chào mừng William Davis. Anh ấy là một blogger du lịch, và hôm nay anh ấy sẽ kể cho chúng tôi về chuyến đi của anh ấy đến Trung Quốc.
William: Cảm ơn, Jessica. Xin chào tất cả mọi người. Tôi là William. Hôm nay tôi muốn nói chuyện với các bạn về một điều rất độc đáo: các "thành phố ma" của Trung Quốc. Trong chuyến đi của mình, tôi đã đến thăm bảy trong số những thành phố này.
Jessica: Ý bạn là những thành phố đã từng sầm uất nhưng bây giờ trống rỗng?
William: Không, chúng là những thành phố mới, thường ở vùng ngoại ô của những thành phố lớn hơn. Họ có mọi thứ: cơ sở hạ tầng, căn hộ, tòa nhà chọc trời, cửa hàng, đường cao tốc đến và đi từ họ. Thứ duy nhất họ không có là con người.
Jessica: Thú vị. Bạn có thể cho tôi biết thêm về lý do tại sao chúng được xây dựng?
William: Chúng là một phần trong kế hoạch phát triển của thành phố. Chính phủ xây dựng một thành phố mới nơi họ muốn mọi người di chuyển.
Jessica: Thật sao? Ông có thể cho tôi một ví dụ?
Wiliam: Vâng. Đantu. Nó được xây dựng vào năm 2005 và trong tám năm, nó gần như trống rỗng.
Jessica: Mọi người có thực sự chuyển đến đó không?
Wiliam: Vâng. Khoảng năm 2013, mọi người bắt đầu chuyển đến đó. Các cửa hàng được mở ra và các văn phòng chật kín người. Dân số tăng chậm và bây giờ rất bận rộn!
Jessica: Điều đó thật hấp dẫn.
Wiliam: Vâng. Và nó không phải là duy nhất. Mọi người đã bắt đầu chuyển đến các thành phố ma khác trong vài năm qua.
Jessica: Và bằng cách nào…
Lời giải:
They talk about: 2. empty cities
(Họ đang nói về: 2. những thành phố trống trải)
b. Now, listen and fill in the blanks.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)
(chưa có)
1. Number of ghost cities visited: ______________
2. Location: often built ______________ of bigger cities
3. Reason they're built: as part of a city's ______________
4. Dantu: built in 2005; around ______________ people started to move there.
5. People have started to ______________ other ghost cities.
Lời giải:
1. 7 |
2. on the outskirts |
3. development plan |
4. 2013 |
5. move into |
1. Number of ghost cities visited: 7
(Số thành phố ma đã ghé thăm: 7)
Thông tin: During my trip, I visited seven of these cities.
(Trong chuyến đi của mình, tôi đã đến thăm bảy trong số những thành phố này.)
2. Location: often built on the outskirts of bigger cities
(Vị trí: thường được xây dựng ở ngoại ô các thành phố lớn)
Thông tin: No, they're new cities, often on the outskirts of bigger cities.
(Không, chúng là những thành phố mới, thường ở vùng ngoại ô của những thành phố lớn hơn.)
3. Reason they're built: as part of a city's development plan
(Lý do chúng được xây dựng: nằm trong kế hoạch phát triển của thành phố)
Thông tin: They're part of a city's development plan.
(Chúng là một phần trong kế hoạch phát triển của thành phố.)
4. Dantu: built in 2005; around 2013 people started to move there.
(Dantu: xây dựng năm 2005; khoảng năm 2013 mọi người bắt đầu chuyển đến đó.)
Thông tin:
William: Yes. Dantu. It was built in 2005 and for eight years, it was mostly empty.
(Vâng. Đantu. Nó được xây dựng vào năm 2005 và trong tám năm, nó gần như trống rỗng.)
William: Yes. Around 2013, people started to move there.
(Vâng. Khoảng năm 2013, mọi người bắt đầu chuyển đến đó.)
5. People have started to move into other ghost cities.
(Mọi người bắt đầu chuyển đến các thành phố ma khác.)
Thông tin: People have started to move into other ghost cities over the past few years.
(Mọi người đã bắt đầu chuyển đến các thành phố ma khác trong vài năm qua.)
c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat. (Đọc hộp Kỹ năng giao tiếp. Sau đó, nghe và lặp lại.)
Conversation Skill (Kỹ năng giao tiếp) Asking for more detailed information (Yêu cầu thông tin chi tiết hơn) To ask for more detailed information, say: (Để hỏi thông tin chi tiết hơn, hãy nói) A: Could you give me an example? (Bạn có thể cho tôi một ví dụ?) B: Yes, sure.... (Vâng, chắc chắn rồi....) A: Can you tell me more about (why they were built)? (Bạn có thể cho tôi biết thêm về (tại sao chúng được xây dựng) không?) B: No problem. They're... (Không sao. Họ đang...) |
d. Now, listen to the podcast again and number the phrases in the order you hear them.
(Bây giờ, hãy nghe lại podcast và đánh số các cụm từ theo thứ tự bạn nghe được.)
(chưa có)
Lời giải:
1.
A: Could you give me an example?
(Bạn có thể cho tôi một ví dụ?)
B: Yes, sure....
(Vâng, chắc chắn rồi....)
2.
A: Can you tell me more about (why they were built)?
(Bạn có thể cho tôi biết thêm về (tại sao chúng được xây dựng) không?)
B: No problem. They're...
(Không sao. Họ đang...)
e. In pairs: What do you think of ghost cities? Are they a good way to develop an area? Why (not)?
(Theo cặp: Bạn nghĩ gì về thành phố ma? Chúng có phải là một cách tốt để phát triển một khu vực? Tại sao không)?)
Lời giải:
In my opinion, the ghost city is a pretty cool building idea. In the future, when the country's population is increasing, the city will be a good idea to solve the housing problem for everyone. However, in the long run, they are not a good way to develop the area because a project if not put into use and left empty for too long will cause a large construction debt, and at the same time affect the economy of that region.
Tạm dịch:
Theo tôi, thành phố ma là một ý tưởng xây dựng khá tuyệt vời. Trong tương lai, khi dân số đất nước ngày càng tăng, thành phố sẽ là một ý tưởng tốt để giải quyết vấn đề nhà ở cho mọi người. Tuy nhiên về xét về lâu dài, chúng không phải là một cách tốt để phát triển khu vực bởi vì một dự án nếu không được đưa vào sử dụng và để trống quá lâu sẽ gây ra món nợ về xây dựng không nhỏ, đồng thời gây ảnh hưởng đến nền kinh tế của khu vực đó.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 11 sách Global Success hay, chi tiết khác:
Let's Talk! In pairs: Look at the picture...
New Words a. Match the underlined words with the definitions. Listen and repeat....
Listening a. Listen to a podcast. What do they talk about?...
Grammar Meaning & Use a. Look at the picture. What do you think the woman is saying?...
Grammar Form & Practice a. Fill in the blanks with the correct form of the verbs...
Pronunciation a. Final consonant sounds link to starting vowel sounds. ..
Pronunciation b b. Notice the sound changes of the underlined words...
Practice a. Practice the conversation. Swap roles and repeat...
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 11 sách Global Success hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 11 sách Global Success hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều