SBT Ngữ Văn 8 Tiếng Việt (trang 21,22 SBT Ngữ Văn 8) - Chân trời sáng tạo
Với giải SBT Ngữ Văn lớp 8 Tiếng Việt (trang 21,22 SBT Ngữ Văn 8) sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Ngữ Văn 8.
Giải SBT Ngữ Văn 8 Tiếng Việt (trang 21,22 SBT Ngữ Văn 8) - Chân trời sáng tạo
Câu 1 trang 21 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Biệt ngữ xã hội được tạo ra với mục đích gì?
Biệt ngữ xã hội gắn liền với môi trường và bản thân tầng lớp xã hội tạo ra nó. Mục đích sáng tạo ra biệt ngữ chính là để giữ bí mật trong phạm vi nhóm của mình.
a. Trò chuyện với các bạn về một vài chuyện mới xảy ra ở trường, lớp.
b. Viết thư tự giới thiệu về bản thân để xin cấp học bổng đi du học.
c. Viết bản tin cho trang báo online của trường nhân sự kiện ngày hội học sinh.
d. Viết đơn xin phép nghỉ học gửi giáo viên chủ nhiệm lớp.
Trả lời:
a. Trò chuyện với các bạn về một vài chuyện mới xảy ra ở trường, lớp:
- Có thể sử dụng biệt ngữ.
- Lí do: Đây là tình huống giao tiếp hằng ngày, không theo nghi thức, đối tượng giao tiếp là bạn bè (những người cùng nhóm) nên có thể sử dụng biệt ngữ xã hội (biệt ngữ của giới trẻ).
b. Viết thư tự giới thiệu về bản thân để xin cấp học bổng đi du học:
- Không thể sử dụng biệt ngữ xã hội
- Lí do: Biệt ngữ xã hội của giới trẻ có phạm vi giao tiếp hạn chế, chủ yếu được dùng trong tầng lớp xã hội tạo ra nó và trong hoàn cảnh giao tiếp không theo nghi thức (sinh hoạt hằng ngày). Vì vậy, nếu sử dụng biệt ngữ xã hội trong bức thư tự giới thiệu về bản thân để xin cấp học bổng thì sẽ không phù hợp.
c. Viết bản tin cho trang báo online của trường nhân sự kiện ngày hội học sinh:
- Có thể sử dụng biệt ngữ (với mức độ nhất định, tùy thuộc vào mục đích viết bài và đối tượng độc giả).
- Lí do: Nếu viết bản tin dành cho giới trẻ thì có thể sử dụng biệt ngữ xã hội của giới trẻ (với một mức độ nhất định). Điều này sẽ giúp bài viết hấp dẫn độc giả hơn.
d. Viết đơn xin phép nghỉ học gửi giáo viên chủ nhiệm lớp:
- Không thể sử dụng biệt ngữ
- Lí do: Đơn xin nghỉ học là văn bản hành chính. Loại văn bản này không chấp nhận biệt ngữ hoặc các từ ngữ dùng trong sinh hoạt hằng ngày.
Câu 3 trang 21 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Đọc đoạn trích sau và thực hiện những yêu cầu bên dưới:
Nhận những tờ tiền lẻ nhàu nhĩ từ thằng bé, nội vuốt lại thật phẳng trước khi xếp cất. Thằng bé cười khoe hàm răng vừa sún vừa sâu rồi ngậm cái còi gắn trên đầu Tôn Ngộ Không thổi te te. Trước khi quay đầu chạy rời đi, nó còn hí hửng khoe với tôi kì thi vừa rồi may mà trúng tủ, không bị ăn ghi đông, ghế đẩu nên được mẹ cho tiền quà rất xôm.
(Vô Thu Hương, Khi tò he biết khóc)
a. Tìm biệt ngữ xã hội của giới trẻ trong đoạn trích trên.
b. Việc sử dụng biệt ngữ của giới trẻ trong đoạn trích có tác dụng gì?
Trả lời:
a. Các biệt ngữ xã hội của giới trẻ có trong đoạn trích: trẻ trâu, ghi đông, ghế đẩu.
b. Việc sử dụng biệt ngữ của giới trẻ trong đoạn trích có tác dụng: làm cách diễn đạt trở nên gần gũi với giới trẻ, làm cho câu chuyện trở nên chân thật hơn.
STT |
Biệt ngữ xã hội |
Nhóm người sử dụng |
Ý nghĩa |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
Trả lời:
STT |
Biệt ngữ xã hội |
Nhóm người sử dụng |
Ý nghĩa |
1 |
Gét gô |
Giới trẻ |
Đi nào, đi thôi (cách phát âm sai cụm từ tiếng Anh “let’s go). |
2 |
Trúng tủ |
Học sinh, sinh viên |
Đề thi ra đề bài đúng với phần ôn ở nhà. |
3 |
Toang |
Học sinh, sinh viên |
hỏng việc, nhỡ việc, làm sai việc. |
4 |
BFF |
Giới trẻ |
(Best Friends Forever) cụm từ viết tắt chỉ những người bạn thân nhất, không thể tách rời |
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Hồ Xuân Hương, Bánh trôi nước)
Trả lời:
- Trong bài thơ, tác giả sử dụng thành ngữ bảy nổi ba chìm (thành ngữ tương tự: ba chìm bảy nổi).
- Việc sử dụng thành ngữ bảy nổi ba chìm có tác dụng:
+ Diễn tả chân thực hình ảnh bánh trôi nước: Khi được đem thả vào nồi nước sôi, ban đầu, bánh trôi chìm xuống, sau đó dần nổi lên trên mặt nước.
+ Chỉ cuộc đời người phụ nữ trong xã hội xưa cũng long đong, chìm nổi như bánh trôi nước. Cách diễn đạt này làm cho câu thơ giàu hình ảnh, giàu cảm xúc hơn.
Xem thêm lời giải bài tập SBT Ngữ văn 8 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
I. Đọc (trang 17, 18 SBT Ngữ Văn 8)
III. Viết (trang 22 SBT Ngữ Văn 8)
IV. Nói và nghe (trang 22 SBT Ngữ Văn 8)
Xem thêm lời giải SBT Ngữ văn 8 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu 3 trang 18 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới:...
Câu 1 trang 21 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Biệt ngữ xã hội được tạo ra với mục đích gì?...
Câu 3 trang 21 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Đọc đoạn trích sau và thực hiện những yêu cầu bên dưới:...
Câu 2 trang 22 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Lập dàn ý cho bài văn phân tích truyện Tí bụi....
Câu 2 trang 22 SBT Ngữ Văn 8 Tập 2: Thực hiện đề bài sau:...
Xem thêm lời giải SBT Ngữ văn 8 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 5: Những tình huống khôi hài
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Friends Plus
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo