Giải SBT Hóa 9 Bài 19: Sắt

Lời giải sách bài tập Hóa học lớp 9 Bài 19: Sắt chi tiết bám sát SBT Hóa học 9 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Hóa 9 Bài 19. Mời các bạn đón xem:

1 1307 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải SBT Hóa 9 Bài 19: Sắt

Bài 19.1 trang 23 SBT Hóa 9: Muối Fe (III) được tạo thành khi cho Fe tác dụng với dung dịch:

A. HNO3 (loãng, dư);     

B. H2SO4 loãng ;

C. HCl;       

D. CuSO4

Lời giải:

Đáp án A.

Phương trình hóa học:

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O↑

Bài 19.2 trang 23 SBT Hóa 9: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn ; số kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 là

A. 1 ;    

B. 2 ;    

C. 3 ;    

D. 4.

Lời giải:

Đáp án C.

Kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 → Kim loại phải đứng trước Pb trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

→ Trong 4 kim loại bài cho, số kim loại thỏa mãn là: Ni, Fe, Zn.

Bài 19.3 trang 24 SBT Hóa 9: Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với kim loại

A. Ag ;    

B. Fe ;    

C. Cu ;    

D. Zn.

Lời giải:

Đáp án D.

Zn là kim loại hoạt động mạnh hơn Fe và Cu nên Zn phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 .

Bài 19.4 trang 24 SBT Hóa 9: a) Tại sao những kim loại như sắt, nhôm không có ở dạng đơn chất trong vỏ Trái Đất ?

b) Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết ba kim loại: sắt, nhôm và đồng. Viết các phương trình hoá học.

Lời giải:

a) Al, Fe là kim loại hoạt động hoá học mạnh nên chúng chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.

b) Dùng dung dịch kiềm (thí dụ NaOH):

- Cho 3 kim loại tác dụng với dung dịch NaOH, kim loại nào tác dụng với NaOH cho khí H2 bay ra là Al.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

- Cho 2 kim loại còn lại tác dụng với dung dịch HCl, kim loại nào cho khí H2 bay ra là Fe, còn Cu không phản ứng.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Bài 19.5 trang 24 SBT Hóa 9: Ở Việt Nam có những loại quặng sắt nào? Viết công thức hoá học và cho biết địa điểm của những loại quặng đó.

Lời giải:

Ở Việt Nam có loại quặng hematit (Fe2O3) ở Trại Cau, tỉnh Thái Nguyên.. Vì vậy, nước ta đã xây dựng khu công nghiệp gang - thép ở Thái Nguyên...

Bài 19.6 trang 24 SBT Hóa 9: Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau :

Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học (ảnh 1)

Lời giải:

(1) 2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3

(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

(3) 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O

(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

(5) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(6) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓  + 2NaCl

(7) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O

(8) FeSO4 + Zn → ZnSO4 + Fe↓ 

Bài 19.7 trang 24 SBT Hóa 9: Có hỗn hợp bột kim loại gồm sắt và đồng. Trình bày phương pháp tách riêng mỗi kim loại.

Lời giải:

Cho hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng vào dung dịch HCl, đồng không tác dụng. Đem lọc hỗn hợp sau phản ứng, ta được đồng và dung dịch nước lọc.

Cu + HCl → không phản ứng.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Cho Zn vào dung dịch nước lọc, sau phản ứng thu được Fe :

Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe↓

Bài 19.8 trang 24 SBT Hóa 9: Cho các kim loại sau: đồng, sắt, nhôm, bạc. Cho biết các kim loại thoả mãn những trường hợp sau:

a) Không tan trong dung dịch axit clohiđric và dung dịch axit sunfuric loãng.

b) Tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm.

c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối đồng.

Lời giải:

a) Đồng, bạc không tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng.

b) Nhôm tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

c) Sắt và nhôm đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối đồng:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu↓

Bài 19.9 trang 24 SBT Hóa 9: Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng với dung dịch axit HCl có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một muối khan. Tìm công thức oxit sắt đó.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

FexOy + 2yHCl → xFeCl2yx  + yH2O

Theo phương trình:

Cứ (56x + 16y) gam oxit sắt cho (56x + 71y) gam muối

Theo đề bài: 7,2 gam oxit sắt cho 12,7 gam muối

7,256x+16y=12,756x+71yxy=11

→ Công thức oxit sắt là FeO.

Bài 19.10 trang 24 SBT Hóa 9: Hoà tan hoàn toàn 0,56 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ.

a) Viết phương trình hoá học.

b) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).

c) Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4  loãng nói trên để hoà tan sắt?

Lời giải:

nFe = 0,5656 = 0,01 mol

a) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

b) Theo phương trình:

nFeSO4nH2nH2SO4= nFe = 0,01mol

Khối lượng muối FeSO4 tạo thành là:

0,01. 152 = 1,52 (gam).

Thể tích khí hiđro sinh ra:

0,01. 22,4 = 0,224 (lít).

c) Khối lượng H2SO4 cần dùng:

mH2SO4= 0,01.98 = 0,98 gam

⇒ mdd H2SO4 0,9819,8% = 4,95 gam

Bài 19.11 trang 24 SBT Hóa 9: Cho lá sắt có khối lượng 5,6 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng lá sắt là 6,4 gam. Khối lượng muối sắt được tạo thành là

A. 30,4 gam ;   

B. 15,2 gam ;   

C. 12,5 gam ;   

D. 14,6 gam.

Lời giải:

Đáp án B.

Phương trình hóa học:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

mtăng = 6,4 – 5,6 = 0,8 gam

1 mol Fe sau phản ứng tạo 1 mol Cu khối lượng tăng lên 1.(64 – 56) = 8g

Vậy để khối lượng tăng 0,8 gam thì

nFe = nCu = 0,8.18=0,1 mol

Theo phương trình: nFeSO4=nFe=0,1mol

mFeSO4= 0,1 .152 = 15,2 gam

Bài 19.12 trang 25 SBT Hóa 9:  Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Từ sắt (III) oxit và Fe đều điều chế trực tiếp ra A → A là muối sắt (III).

(1) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

(2) Fe2O3 + H2 to 2Fe + 3H2O

(3) 2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3

(4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Bài 19.13 trang 25 SBT Hóa 9: Cho m gam hỗn hợp Fe và Zn tác dụng vừa hết với 1 lít dung dịch HCl 2,5M (D = 1,19 g/ml) thấy thoát ra một chất khí và thu được 1200 gam dung dịch. Xác định giá trị của m.

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Theo phương trình hóa học, ta có:

nH2=nHCl2=1.2,52=1,25mol

mdd HCl = 1000.1,19 = 1190 g

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mhh + 1190 = 1200 +mH2

mhh = 1200 - 1190 + (1,25. 2) = 12,5 gam

Bài 19.14 trang 25 SBT Hóa 9: Cho hai mẩu Fe có khối lượng bằng nhau. Cho một mẩu hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl tạo 19,05 gam muối. Cho mẩu còn lại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng muối sunfat tạo ra là bao nhiêu ?

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Qua các phương trình hóa học trên và dữ liệu đề bài, ta có:

nFeCl2 = 19,05127 = 0,15 mol

→ nFeSO4=nFeCl2 = 0,15 mol

mFeSO4= 0,15 . 152 = 22,8 gam

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Bài 15, 16 và 17: Tính chất của kim loại và dãy hoạt động của kim loại 

Bài 18: Nhôm 

Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép 

Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn 

Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại

Xem thêm tài liệu sách bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sắt

Trắc nghiệm Sắt có đáp án

 

1 1307 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: