Giải SBT Hóa 9 Bài 10: Một số muối quan trọng

Lời giải sách bài tập Hóa học lớp 9 Bài 10: Một số muối quan trọng chi tiết bám sát SBT Hóa học 9 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Hóa 9 Bài 10. Mời các bạn đón xem:

1 1,205 24/09/2022
Tải về


Mục lục Giải SBT Hóa 9 Bài 10: Một số muối quan trọng

Bài 10.1 trang 13 SBT Hóa 9: Có những muối sau :

A. CuSO4 ;    

B. NaCl;    

C. MgCO3 ;    

D. ZnSO4 ;    

E. KNO3.

Hãy cho biết muối nào :

a) Không nên điều chế bằng phản ứng của kim loại với axit vì gây nổ, không an toàn.

b) Có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit sunfuric loãng.

c) Có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohiđric.

d) Có thể điều chế bằng phản ứng trung hoà giữa hai dung dịch.

e) Có thể điều chế bằng phản ứng của muối cacbonat không tan với dung dịch axit sunfuric.

Lời giải:

a) B. NaCl ;     E. KNO3

Vì các kim loại kiềm như K, Na là những kim loại hoạt động rất mạnh nên khi tác dụng với axit sẽ gây nổ.

b) D. ZnSO4 

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

c) B. NaCl

Na2CO3 + HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

d) B. NaCl;     E. KNO3

Phản ứng trung hòa là phản ứng giữa axit và bazơ.

NaOH + HCl → NaCl + H2O

KOH + HNO3 → KNO3 + H2O

e) A. CuSO4 ;    D. ZnSO4.

CuCO3 + H2SO4 → CuSO4 + CO2 + H2O

ZnCO3 + H2SO4 → ZnSO4 + CO2 + H2O

Bài 10.2 trang 13 SBT Hóa 9: Trộn hai dung dịch A với dung dịch B được dung dịch NaCl. Hãy cho biết 3 cặp dung dịch A, B thoả mãn điều kiện trên. Minh hoạ cho câu trả lời bằng các phương trình hoá học.

Lời giải:

- Dung dịch axit và dung dịch bazơ, thí dụ: HCl và NaOH.

HCl + NaOH → NaCl + H2O

- Dung dịch axit và dung dịch muối, thí dụ: HCl và Na2CO3.

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2

- Dung dịch hai muối, thí dụ: CaCl2 và Na2CO3.

CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3

Bài 10.3* trang 13 SBT Hóa 9: Có ba chất rắn màu trắng đựng trong 3 lọ riêng biệt không nhãn là: Na2CO3, NaCl, hỗn hợp NaCl và Na2CO3.

Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học.

Trình bày cách tiến hành và viết phương trình hoá học.

Lời giải:

a) Dùng thuốc thử là dung dịch HNO3 loãng:

Ghi số thứ tự của 3 lọ, lấy một lượng nhỏ hoá chất trong mỗi lọ vào 3 ống nghiệm và ghi số thứ tự ứng với 3 lọ. Nhỏ dung dịch HNO3 cho đến dư vào mỗi ống, đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng :

- Nếu không có hiện tượng gì xảy ra, chất rắn trong ống nghiệm là muối NaCl. Lọ cùng số thứ tự với ống nghiệm là NaCl.

- Nếu có bọt khí thoát ra thì chất rắn trong ống nghiệm có thể là Na2CO3 hoặc hỗn hợp Na2CO3 và NaCl.

- Lọc lấy nước lọc trong mỗi ống nghiệm đã ghi số rồi thử chúng bằng dung dịch AgNO3. Nếu :

+ Nước lọc của ống nghiệm nào không tạo thành kết tủa trắng với dung dịch AgNO3 thì muối ban đầu là Na2CO3.

+ Nước lọc của ống nghiệm nào tạo thành kết tủa trắng với dung dịch AgNO3 thì chất ban đầu là hỗn hợp hai muối NaCl và Na2CO3.

Các phương trình hoá học:

Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + H2O + CO2 ↑

(đun nóng nhẹ để đuổi hết khí CO2 ra khỏi dung dịch sau phản ứng)

NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3

Bài 10.4 trang 13 SBT Hóa 9: Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí (đktc).

a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Lời giải:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2       (1)

nkhí  = nCO2=0,44822,4  = 0,02 mol

Theo phương trình, ta có:  nHCl =2nCO2 = 0,04 mol

a) Nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng là:

CM = nV=0,040,02 = 2M

b) Theo phương trình, ta có:  nNaCl (1) = 2nCO2= 0,04 (mol)

→ mNaCl (1) = 0,04 . 58,5 = 2,34 gam

c)

Theo phương trình, ta có: nNa2CO3nCO2= 0,02 (mol)

→  mNa2CO3= 0,02 . 106 = 2,12 gam

mNa2CO3 =2,125  . 100% = 42,4%

% mNaCl = 100% - 42,4% = 57,6%

Bài 10.5 trang 13 SBT Hóa 9: Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thấy tạo ra a gam kết tủa. Cho a gam kết tủa trên tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc và còn lại b gam chất rắn không tan. Hãy tính a, b.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

2HCl + BaCO3 → BaCl2 + CO2↑ + H2O

Kết tủa thu được gồm BaCO3, BaSO4

Khí thoát ra là khí CO2.

Chất rắn còn lại không tan là BaSO4.

Theo các phương trình hoá học, ta có:

 nNa2CO3 =nBaCO3 =nCO2 =2,2422,4= 0,1 mol

→  mNa2CO3= 0,1 . 106 = 10,6 g

→ mNa2SO4= 24,8 - 10,6 = 14,2 gam

→ nNa2SO4 =14,2142 = 0,1 mol

→ nBaSO4=nNa2SO4= 0,1 mol

Khối lượng kết tủa là:

mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7 gam

mBaSO4 = 0,1. 233 = 23,3 gam = b

→ a = 19,7 + 23,3 = 43 gam

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Bài 11: Phân bón hóa học 

Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Bài 15, 16 và 17: Tính chất của kim loại và dãy hoạt động của kim loại 

Bài 18: Nhôm 

Bài 19: Sắt

Xem thêm tài liệu sách bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Một số muối quan trọng

Trắc nghiệm Một số muối quan trọng có đáp án

  •  
  •  
  •  

 

1 1,205 24/09/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: