Sách bài tập Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tính chất của phép khai phương

Với giải sách bài tập Toán 9 Bài 3: Tính chất của phép khai phương sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 9 Bài 3.

1 26 03/10/2024


Giải SBT Toán 9 Bài 3: Tính chất của phép khai phương

Bài 1 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tính giá trị các biểu thức:

a) A=64+82;

b) B=372+1072;

c) C=252+552;

d) D=52+34+26.

Lời giải:

a) A=64+82=8+8=8+8=16.

b) B=372+1072=37+107=37+107=77=1.

c) C=252+552

=25+55=52+55=3 (do 2<5<5);

d) D=52+34+26 =5+32+23=5+9+8=22.

Bài 2 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng (a là một số).

a) 511;

b) 10335;

c) 356;

d) 672,8.

Lời giải:

a) 511=511=55.

b) 10335=10335=2.

c) 356=356=90.

d) 672,8=67145=67145=125=2,4.

Bài 3 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn biểu thức bằng cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

a) 382;

b) 150;

c) 1  000;

d) 22547.

Lời giải:

a) 382=83=83.

b) 150=526=56=56.

c) 1  000=10210=1010=1010.

d) 22547=225227=2527=2527=2527=507.

Bài 4 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Đưa thừa số vào trong dấu căn.

a) 65;

b) 810;

c) 525;

d) 4ab5a2 b với a ≥ 0; b > 0

Lời giải:

a) 65=625=365=180.

b) 810=8210=6410=640.

c) 525=5225=10.

d) Với a ≥ 0; b > 0, ta có: 4ab5a2 b = 42a2b2.5a2b = 40a3b

Bài 5 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tính:

a) 16121;

b) 42125;

c) 6,48,1;

d) 30027;

e) 6150;

g) 32:124.

Lời giải:

a) 16121=42112=42112=411.

b) 42125=12125=11252=11252=115.

c) 6,48,1=6,4108,110=6481=8292=8292=89.

d) 30027=30027=100393=1009=10232=10232=103.

e) 6150=6150=6256=125=152=15.

g) 32:124=32:124=3224=36=62=6.

Bài 6 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tính:

a) 742702;

b) 62,5258,52+112525+11.

Lời giải:

a) 742702=74+707470

=1444=1444=12222=122=24.

b) 62,5258,52+112525+11

=62,5+58,562,558,5+112252

=1214+112252

=11222+1145

= 11.2 + 11 ‒ 20 = 13.

Bài 7 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tính:

a) 24:23;

b) 2750:6;

c) 32:225:45;

d) 8,515,30,45.

Lời giải:

a) 24:23=24:23=123=36=62=6.

b) 2750:6=2750:6=1  350:6=225=152=15.

c) 32:225:45=422522145

=425221325=25135=23.

d) 8,515,30,45=8,515,30,45=8,51015,3100,45100

=8515345=51791759=172=17.

Bài 8 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức:

a) 2a23a với a ≤ 0;

b) aa22a+1 với a > 1;

c) 4a24a+1+a2+6a+9 với 3<a<12.

Lời giải:

a) Với với a ≤ 0, ta có:

2a23a=2a3a=2a3a=2a3a=5a.

b) Ta có: aa22a+1=aa12=aa1.

Do a > 1 nên a ‒1 > 0, suy ra |a – 1| = a – 1.

Do đó, aa22a+1=aa1=aa+1=a.

c) 4a24a+1+a2+6a+9

=2a222a1+1+a2+2a3+32

=2a12+a+32=2a1+a+3.

Do 3<a<12 nên a + 3 > 0 và a12<0 hay 2a ‒ 1 < 0.

Suy ra |a + 3| = a + 3 và |2a – 1| = 1 – 2a.

Khi đó, 4a24a+1+a2+6a+9=2a1+a+3=12a+a+3=4a.

Bài 9 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức:

a) 4a32a với a ≥ 3;

b) 12ab3ab (a ≥ 0; b ≤ 0);

c) 5a15 b27ab (a ≥ 0; b ≥ 0);

d) 9a2a12 (0 < a < 1).

Lời giải:

a) Ta có: 4a32a=2a3a.

Do a ≥ 3 nên a ‒ 3 ≥ 0, suy ra |a – 3| = a – 3.

Khi đó, 4a32a=2a3a =2a6a=a6.

b) 12ab3ab=36a2b2=62a2b2=6ab=6ab=6ab.

c) 5a15 b27ab=5a15b27ab

=53539a2b2=5292a2b2

=45ab=45ab=45ab.

d) 9a2a12=3a2a12=3aa1

Do 0 < a < 1 nên a > 0 và a ‒ 1 < 0.

Suy ra |a| = a và |a – 1| = 1 – a.

Khi đó, 9a2a12=3a1a=3a3a2.

Bài 10 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức A=0,01x4y6 khi x = 5; y = 4.

Lời giải:

Ta có: A=0,01x4y6=0,12x22y32

=0,12x22y32=0,1x2y3=0,1x2y3.

Thay x = 5; y = 4 vào biểu thức trên, ta được:

A = 0,1 . 52 . 43 = 0,1 . 25 . 64 = 160.

Bài 11 trang 48 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức:

a) 5a380a (a > 0);

b) 6abb29a4 (a ≠ 0, b ≤ 0);

c) 4a24a+1a2 với 0<a<12;

d) ababab2 với a < b < 0.

Lời giải:

a) Với a > 0, ta có: 5a380a=5a380a=a216=a216=a4=a4.

b) Với a ≠ 0, b ≠ 0, ta có: 6abb29a4=6abb232a22=6abb3a2

Với a ≠ 0, b < 0 ta có |b| = – b và |a2| = a2.

Khi đó, 6abb29a4=6abb3a2=6abb3a2=2a.

c) Với a ≠ 0, ta có: 4a24a+1a2=2a12a2=2a1a.

Do 0<a<12 nên a > 0 và a12<0 hay 2a ‒ 1 < 0.

Suy ra |a| = a và |2a – 1| = 1 – 2a.

Khi đó, 4a24a+1a2=2a1a=12aa.

d) Với a < b < 0, ta có:

ababab2=ababab2=ababab.

Do a < b < 0 nên a ‒ b < 0, suy ra |a – b| = – (a – b).

Khi đó, ababab2=ababab=ababab=ab.

Bài 12 trang 48 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm x, biết:

a) 2x50=0;

b) 25x+40=0;

c) 3x2218=0.

Lời giải:

a) 2x50=0

2x=50

x=502

x=502

x=25

x = 5.

Vậy x = 5.

b) 25x+40=0

25x=40

x=4025

x=40225

x=4020

x=2.

Vậy x=2.

c) 3x2218=0

3x2=218

3x=2182

3x=2182

3x=236

3x = 2.6

3x = 12

x = 4.

Vậy x = 4

Bài 13 trang 48 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho Hình 1. Biết ABCD là hình vuông có diện tích bằng 6, CMNF là hình vuông có diện tích bằng 18. Tính diện tích hình chữ nhật CDEF.

Cho Hình 1. Biết ABCD là hình vuông có diện tích bằng 6, CMNF là hình vuông có diện tích bằng 18

Lời giải:

⦁ Ta có công thức tính diện tích của hình vuông ABCD là CD2.

Theo bài, ABCD là hình vuông có diện tích bằng 6, nên ta có:

CD2 = 6, suy ra CD=6 (do CD > 0).

⦁ Ta có công thức tính diện tích của hình vuông CMNF là CF2.

Theo bài, CMNF là hình vuông có diện tích bằng 18, nên ta có:

CF2 = 18, suy ra CD=18=322=32 (do CF > 0).

⦁ Diện tích hình chữ nhật CDEF là:

CDCF=326=3223=3223=323=63.

Bài 14 trang 48 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho Hình 2. Biết tam giác đều ABC có độ dài đường cao AH bằng 113. Tính độ dài cạnh của tam giác đó.

Cho Hình 2. Biết tam giác đều ABC có độ dài đường cao AH bằng 11√3

Lời giải:

Gọi x là độ dài tam giác ABC (x > 0). Khi đoa, AB = BC = CA = x.

Do tam giác ABC đều có AH là đường cao nên đồng thời là đường trung tuyến, suy ra H là trung điểm của BC, do đó BH=HC=BC2=x2.

Tam giác ABH vuông tại H, theo định lí Pythagore, ta có:

AB2 = AH2 + BH2

Suy ra x2=1132+x22

x2=11232+x24

4x2 = 4.121.3 + x2

3x2 = 1 452

x2 = 484

x = 22 (do x > 0).

Vậy độ dài cạnh của tam giác đó là 22.

Lý thuyết Tính chất của phép khai phương

1. Căn thức bậc hai của một bình phương

Tính chất

Với biểu thức A bất kì, ta có A2=|A|, nghĩa là

A2=A khi A0;

A2=A khi A<0.

Ví dụ: Với x<0, ta có 1 – x > 0. Do đó (1x)2=1x.

2. Căn thức bậc hai của một tích

Với hai biểu thức A và B nhận giá trị không âm, ta có

A.B=AB.

Ví dụ:

27.3=27.3=81=9

Với a0,b<0 thì 25a2b2=52.a2.(b)2=52.a2.(b)2=5.a.(b)=5ab.

Nhận xét: Ta có thể biến đổi ab=a.b hoặc a.b=ab (a0b0) để việc tính toán được dễ dàng hơn.

Với số thực a bất kì và b không âm, ta có

a2b=|a|b.

Biến đổi này được gọi là đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

Ngược lại, ta có biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn.

+ Nếu a0 thì ab=a2b.

+ Nếu a<0 thì ab=a2b.

Tổng quát, với hai biểu thức A và B mà B0, ta có A2B=|A|B.

Ví dụ:

75=25.3=52.3=53

15a.3a=15a.3a=32a2.5=|3a|5.

2. Căn thức bậc hai của một thương

Tính chất

Với biểu thức A nhận giá trị không âm và biểu thức B nhận giá trị dương, ta có

AB=AB.

Ví dụ: 4964=4964=78;

4a225=4a225=4.a225=2|a|5;

82=82=4=2;

Với a>0 thì 52a313a=52a313a=4a2=(2a)2=2a.

Nhận xét: Ta có thể biến đổi ab=ab hoặc ab=ab (a0b0) để việc tính toán được dễ dàng hơn.

1 26 03/10/2024