Sách bài tập Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Với giải sách bài tập Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 9 Bài 2.
Giải SBT Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 1 trang 10 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Trong các cặp số (1; 1), (–2; –4), (–2; 6), cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau?
a) 5x + 3y = 8;
b) 3x – 4y = 10.
Lời giải:
a) Xét phương trình 5x + 3y = 8.
⦁ Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình vì
5.1 + 3.1 = 5 + 3 = 8.
⦁ Cặp số (–2; –4) không là nghiệm của phương trình vì
5.(–2) + 3.(–4) = ‒ 10 ‒ 12 = – 22 ≠ 8.
⦁ Cặp số (–2; 6) là nghiệm của phương trình vì
5.(–2) + 3.6 = ‒10 + 18 = 8.
⦁ Cặp số không là nghiệm của phương trình vì
b) Xét phương trình 3x – 4y = 10.
⦁ Cặp số (1; 1) không là nghiệm của phương trình vì
3.1 – 4.1 = 3 ‒4 = –1 ≠ 10.
⦁ Cặp số (–2; –4) là nghiệm của phương trình vì
3.(–2) – 4.(–4) = ‒6 + 16 = 10.
⦁ Cặp số (–2; 6) không là nghiệm của phương trình vì
3.(–2) – 4.6 = ‒6 ‒ 24 = –30 ≠ 10.
⦁ Cặp số là nghiệm của phương trình vì
Bài 2 trang 10 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hệ phương trình Trong các cặp số (3; 2), (1; 2), (5; 1), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình đã cho?
Lời giải:
Xét hệ phương trình
⦁ Cặp số (3; 2) không là nghiệm của hệ phương trình vì
⦁ Cặp số (1; 2) là nghiệm của hệ phương trình vì
⦁ Cặp số (5; 1) không là nghiệm của hệ phương trình vì
Bài 3 trang 10 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Biểu diễn tất cả các nghiệm của mỗi phương trình sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy.
a) 2x + y = –2;
b) 0x – y = –3;
c) –4x + 0y = 6.
Lời giải:
a) Viết lại phương trình thành y = ‒2x ‒ 2.
Tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d: y = ‒2x ‒ 2.
b) Viết lại phương trình thành y = 3.
Tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d vuông góc với Oy tại điểm M(0; 3).
c) Viết lại phương trình thành
Tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d vuông góc với Ox tại điểm
Bài 4 trang 11 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho ba phương trình x + 2y = –1; 2x – y = 7; –x + 3y = –9. Hãy lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn từ ba phương trình đã cho sao cho hệ nhận cặp số (3; –2) làm nghiệm.
Lời giải:
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn từ ba phương trình đã cho sao cho hệ nhận cặp số (3; –2) làm nghiệm nên cặp số phải là nghiệm của ít nhất 2 trong 3 phương trình đã cho.
Thay x = 3; y = ‒2 lần lượt vào từng phương trình ta có:
⦁ 3 + 2.(‒2) = 3 ‒ 4 = ‒1.
Do đó cặp số (3; –2) là nghiệm của phương trình x + 2y = –1.
⦁ 2.3 ‒ (‒2) = 6 + 2 = 8 ≠ 7.
Do đó cặp số (3; –2) không là nghiệm của phương trình 2x – y = 7.
⦁ ‒ 3 + 3.(‒2) = ‒ 3 ‒ 6 = ‒9.
Do đó cặp số (3; –2) là nghiệm của phương trình –x + 3y = –9.
Vậy hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn từ ba phương trình đã cho sao cho hệ nhận cặp số (3 ;–2) làm nghiệm là:
Bài 5 trang 11 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hai đường thẳng và y = –3x + 2. Vẽ hai đường thẳng đó trên cùng một hệ trục tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng và cho biết toạ độ của điểm A có là nghiệm của hệ phương trình không. Tại sao?
Lời giải:
Vẽ hai đường thẳng và y = –3x + 2 trên cùng một hệ trục tọa độ như hình vẽ sau:
Toạ độ giao điểm A của hai đường thẳng là A(2;–4).
Viết lại thành x + 2y = –6.
Viết lại y = –3x + 2 thành 3x + y = 2.
Vậy toạ độ giao điểm A(2 ;–4) là nghiệm của hệ phương trình
Lý thuyết Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
– Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức có dạng
ax + b = c,
trong đó a, b, c là các số đã biết (gọi là hệ số), a và b không đồng thời bằng 0.
Ví dụ 1.
• x + 7y = –1 là phương trình bậc nhất hai ẩn với a = 1, b = 7, c = –1.
• 0x – 0y = 6 không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn vì a = 0 và b = 0.
–Nếu giá trị của vế trái tại x = x0 và y = y0 bằng vế phải thì cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình.
Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó.
Ví dụ 2. Trong các cặp số (0; 5), (1; 1), (–2; 1), cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình 2x + 5y = 7?
Hướng dẫn giải
a) Cặp số (0; 5) khôngphải là nghiệm của phương trình 2x + 5y = 7 vì 2 . 0 + 5 . 5 = 25≠ 7.
Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 2x + 5y = 7 vì 2 . 1 + 5 . 1 = 2 + 5 = 7.
Cặp số (–2; 1) không phải là nghiệm của phương trình 2x + 5y = 7 vì 2 . (–2) + 5 . 1 = 1 ≠ 7.
Vậy trong các cặp số đã cho thì có cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 2x + 5y = 7.
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
– Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn x, y có dạng:
Trong đó, a, b, c, a', b', c' là các số đã biết (gọi là hệ số), a và b không đồng thời bằng 0, a' và b' không đồng thời bằng 0.
Ví dụ 3. Hệ phương trình là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn với a = 1, b = 3, c = 0, a' = 4, b' = –3, c' = –4.
–Nếu (x0; y0) là nghiệm chung của hai phương trình (1) và (2) thì (x0; y0) được gọi là một nghiệm của hệ (I).
Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm của hệ phương trình đó.
Ví dụ 4. Cho hệ phương trình
Trong hai cặp số (1; 2) và (–3; 2), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình đã cho?
Hướng dẫn giải
• Cặp số (0; 2) không phải là nghiệm của hệ phương trình đã cho vì
• Cặp số (–3; 2) là nghiệm của hệ phương trình đã cho vì
Vậy trong hai cặp số (0; 2) và (–5; 3), cặp số (–5; 3) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 9 Friends plus đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Friends plus đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 9 – Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 – Chân trời sáng tạo