Sách bài tập Toán 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Căn bậc hai
Với giải sách bài tập Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 9 Bài 1.
Giải SBT Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai
Bài 1 trang 40 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm các căn bậc hai của các số:
a) 0,81;
b)
c)
d) 106.
Lời giải:
a) Ta có 0,92 = 0,81 nên 0,81 có hai căn bậc hai là 0,9 và ‒0,9.
b) Ta có nên có hai căn bậc hai là và
c) Ta có nên có hai căn bậc hai là và
d) Ta có (103)2 = 106 nên 106 có hai căn bậc hai là 103 = 1 000 và ‒103 = ‒1 000.
Bài 2 trang 40 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm số có căn bậc hai là:
a)
b) 0,5;
c)
d)
Lời giải:
a) Ta có:
Vậy số có căn bậc hai là là 6.
b) Ta có: 0,52 = 0,25
Vậy số có căn bậc hai là 0,5 là 0,25.
c) Ta có:
Vậy số có căn bậc hai là là 16.
d) Ta có:
Vậy số có căn bậc hai là là
Bài 3 trang 40 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm x, biết:
a) x2 = 64;
b) 9x2 = 1;
c) 4x2 = 25.
Lời giải:
a) x2 = 64
x2 = 82 = (‒8)2
x = 8 hoặc x = ‒8.
Vậy x ∈ {8; ‒8}.
b) 9x2 = 1
hoặc
Vậy
c) 4x2 = 25
hoặc
Vậy
Bài 4 trang 40 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm x, biết:
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
x = 81.
Vậy x = 81.
b)
x = 5.
Vậy x = 5.
c)
9x = 1
Vậy
d)
4(x+1) = 144
x + 1 = 36
x = 35.
Vậy x = 35.
Bài 5 trang 41 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức:
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 6 trang 41 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức:
a)
b)
Lời giải:
a)
b)
Bài 7 trang 41 sách bài tập Toán 9 Tập 1: So sánh các cặp số sau:
a) và
b) 4 và
Lời giải:
a) Ta có: nên
b) Ta có: 16 > 15 nên hay
Bài 8 trang 41 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Lời giải:
– Ta chia các số trên thành hai nhóm:
+ Nhóm 1: gồm hai số và
+ Nhóm 2: gồm hai số và
– So sánh các số trong nhóm 1: và
Ta có: nên suy ra
– So sánh các số trong nhóm 2: và
Ta có: nên
Mà suy ra
Mặt khác, các số trong nhóm 1 là các số âm và các số trong nhóm 2 là các số dương. Do vậy, ta có:
Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau:
Bài 9 trang 41 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm x để căn thức xác định:
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a) Biểu thức xác định khi 2x + 7 ≥ 0 hay 2x ≥ ‒7, hay
b) Biểu thức xác định khi 12 ‒ 3x ≥ 0 hay ‒3x ≥ ‒12, hay x ≤ 4.
c) Biểu thức xác định khi hay x ‒ 4 > 0 (do 1 > 0), hay x > 4.
d) Với mọi x ∈ ℝ, ta luôn có x2 ≥ 0, do đó x2 + 1 ≥ 1 hay x2 + 1 > 0.
Suy ra căn thức xác định với mọi số thực x.
Bài 10 trang 41 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm giá trị của biểu thức khi a = 16.
Lời giải:
Với a = 16, ta có a2 + 9a = 162 + 9.16 = 256 + 144 = 400.
Khi đó,
Bài 11 trang 41 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Diện tích S của hình tròn bán kính r được tính theo công thức S = πr2.
a) Viết công thức tính bán kính r theo diện tích S của hình tròn.
b) Tính bán kính r (cm) của hình tròn có diện tích 20 cm2 (kết quả làm tròn đến hàng phần mười của xăngtimét).
Lời giải:
a) Từ S = πr2, ta có suy ra (do r > 0).
Vậy công thức tính bán kính r theo diện tích S của hình tròn là
b) Với S = 20 cm2, ta có (cm).
Bài 12 trang 41 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Thời gian rơi t tính theo giây của một vật được thả rơi tự do từ độ cao h (m) cho đến khi chạm đất thoả mãn hệ thức h = 5t2.
a) Tính thời gian rơi của vật khi h = 20 m và khi h = 10 m (kết quả làm tròn đến hàng phần mười của giây).
b) Viết công thức biểu thị thời gian rơi t theo độ cao h (h > 0).
Lời giải:
a) Với h = 20 m, ta có 20 = 5t2 hay t2 = 4, suy ra t = 2 (giây) (do t > 0).
Với h = 10 m, ta có 10 = 5t2 hay t2 = 2 suy ra (giây) (do t > 0).
b) Từ h = 5t2, suy ra suy ra (do t > 0).
Vậy công thức biểu thị thời gian rơi t theo độ cao h (h > 0) là:
Bài 13 trang 41 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 10 cm2 và tỉ số giữa hai cạnh kề nhau AB : AD = 3 : 2. Tìm độ dài cạnh AB (kết quả làm tròn đến hàng phần mười của xăngtimét).
Lời giải:
Đặt AB = x (cm) (x > 0).
Ta có suy ra
Diện tích hình chữ nhật ABCD là (cm2).
Theo đề bài, hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 10 cm2 nên ta có:
suy ra x2 = 15, suy ra (cm) (do x > 0).
Vậy độ dài cạnh AB là khoảng 3,9 cm.
Bài 14 trang 41 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho là số tự nhiên.
Lời giải:
⦁ Điều kiện xác định của căn thức là 9 ‒ n ≥ 0 hay n ≤ 9.
⦁ Vì n là số tự nhiên nên n ≥ 0, suy ra ‒ n ≤ 0, do đó 9 ‒ n ≤ 9.
Suy ra 0 ≤ 9 ‒ n ≤ 9.
⦁ Như vậy, để A = là số tự nhiên thì 9 ‒ n phải nhận các giá trị là số chính phương.
Do đó 9 ‒ n ∈ {0; 1; 4; 9}.
Ta có bảng sau:
9 – n |
0 |
1 |
4 |
9 |
n |
9 |
8 |
5 |
0 |
Vậy các giá trị cần tìm của n là 9; 8; 5; 0.
Lý thuyết Căn bậc hai
1. Căn bậc hai
Khái niệm căn bậc hai
Cho số thực a không âm. Số thực x thỏa mãn được gọi là một căn bậc hai của a. |
Chú ý:
- Mỗi số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương là (căn bậc hai số học của a) và số âm là .
- Số 0 chỉ có đúng một căn bậc hai là chính nó, ta viết .
- Số âm không có căn bậc hai.
- Phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là phép khai căn bậc hai hay phép khai phương (gọi tắt là khai phương).
- Nếu thì . Suy ra .
Ví dụ:
- nên 81 có hai căn bậc hai là 9 và -9.
- Căn bậc hai số học của 121 là .
2. Tính căn bậc hai của một số bằng máy tính cầm tay
Để tính các căn bậc hai của một số , chỉ cần tính . Có thể dễ dàng làm điều này bằng cách sử dụng MTCT.
Sử dụng nút này để bấm căn bậc hai. |
Ví dụ:
Bấm lần lượt các phím ta tính được .
Vậy căn bậc hai của 9,45 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) là 3,07 và -3,07.
Tính chất của căn bậc hai
với mọi số thực a. |
Ví dụ: ; .
3. Căn thức bậc hai
Khái niệm căn thức bậc hai
Với A là một biểu thức đại số, ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hoặc biểu thức dưới dấu căn. |
Ví dụ: , là các căn thức bậc hai.
Chú ý:
- Ta cũng nói là một biểu thức. Biểu thức xác định (hay có nghĩa) khi A nhận giá trị không âm.
- Khi A nhận giá trị không âm nào đó, khai phương giá trị này ta nhận được giá trị tương ứng của biểu thức .
Ví dụ:
+ Căn thức xác định khi hay .
Tại thì .
+ Giá trị của biểu thức tại là:
.
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 9 Friends plus đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Friends plus đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 9 – Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 – Chân trời sáng tạo