Sách bài tập KHTN 8 Bài 39 (Cánh diều): Quần thể sinh vật
Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 39: Quần thể sinh vật sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KHTN 8 Bài 39.
Giải SBT KHTN 8 Bài 39: Quần thể sinh vật
(1) Các cá thể này thuộc cùng một loài.
(2) Các cá thể này cùng sống trong một khoảng không gian xác định, tại cùng một thời điểm.
(3) Các cá thể này có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau.
(4) Giữa các cá thể có khả năng giao phối để sinh con.
(5) Giữa các cá thể có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau.
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (3), (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo nên những thế hệ mới.
→ (1), (2), (4) đúng.
(2) Các con rắn trên một cánh đồng; (3) Các con cá trong cùng một ao;
(4) Các cây gỗ trong một cánh rừng; (5) Các cây cỏ ven một bờ hồ;
(6) Các con cá rô phi đơn tính trong một hồ nước; (7) Các con ong trong một tổ ong;
(8) Các con chuột trong một khu vườn; (9) Các con vật trong vườn bách thú;
(10) Các con chim trong đàn chim hải âu.
Những tập hợp sinh vật nào ở trên là quần thể sinh vật?
A. (1), (7), (10).
B. (3), (5), (9).
C. (2), (4), (6).
D. (4), (8), (10).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
- Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo nên những thế hệ mới → Những tập hợp là quần thể sinh vật: (1), (7), (10).
- (6): Các con cá rô phi đơn tính trong một hồ nước không có khả năng tạo ra thế hệ mới nên không được coi là quần thể sinh vật.
- (2), (3), (4), (5), (8), (9): Các sinh vật này có thể thuộc nhiều loài khác nhau nên không được coi là quần thể sinh vật.
Bài 39.3 trang 79 Sách bài tập KHTN 8: Kích thước quần thể sinh vật là
B. khối lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
C. số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
D. năng lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Kích thước quần thể sinh vật là số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
A. Kích thước quần thể đặc trưng cho từng loài. Thông thường, kích thước cá thể của loài càng nhỏ thì kích thước quần thể càng lớn.
B. Kích thước quần thể có thể ở một số loài thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.
C. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và tử vong mà không phụ thuộc vào mức độ di cư của các cá thể trong quần thể.
D. Kích thước quần thể đảm bảo cho quần thể có thể duy trì, phát triển, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
C – Sai. Kích thước quần thể phụ thuộc vào các yếu tố: mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và mức xuất cư.
Bài 39.5 trang 80 Sách bài tập KHTN 8: Xét quần thể các loài:
(3) Gà rừng.
(4) Kiến.
Kích thước quần thể của các loài theo thứ tự lớn dần là
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (2) → (3) → (4) → (1).
C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (3) → (2) → (1) → (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thông thường, kích thước cá thể của loài càng nhỏ thì kích thước quần thể càng lớn.
→ Kích thước quần thể của các loài theo thứ tự lớn dần là: Voi rừng → Trâu rừng → Gà rừng → Kiến.
Bài 39.6 trang 80 Sách bài tập KHTN 8: Cho các phát biểu sau:
(1) Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
(2) Tỉ lệ giới tính trong quần thể giữa các loài luôn xấp xỉ 1 : 1.
(3) Tỉ lệ giới tính không phù hợp sẽ làm khả năng sinh sản của quần thể bị suy giảm.
(4) Ở một số loài, tỉ lệ giới tính trong quần thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
(1) Đúng. Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
(2) Sai. Tỉ lệ giới tính ở đa số các loài động vật thường xấp xỉ 1 : 1 nhưng ở một số loài như cá sấu Mỹ là xấp xỉ 1 : 5, ở chim chích chòe đất là xấp xỉ 1 : 9,…
(3) Đúng. Tỉ lệ giới tính không phù hợp sẽ làm khả năng sinh sản của quần thể bị suy giảm. Ví dụ làm giảm khả năng gặp nhau giữa con đực và con cái.
(4) Đúng. Ở một số loài, tỉ lệ giới tính trong quần thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Ví dụ ở loài Vích, nếu trứng được ấp ở nhiệt độ dưới 15 oC nở ra chủ yếu là con đực, còn ấp ở > 35 oC nở ra con cái nhiều hơn.
B. Sự phân bố của các cá thể trong không gian quần thể.
C. Điều kiện môi trường.
D. Thời gian trong năm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tỉ lệ giới tính còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loài, điều kiện môi trường, thời gian,… Tỉ lệ giới tính của quần thể không phụ thuộc vào sự phân bố của các cá thể trong không gian quần thể.
B. Nhóm sau sinh sản.
C. Nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản.
D. Nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Quần thể sinh vật sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sinh sản. Do 2 nhóm tuổi này có khả năng tạo ra thế hệ mới, duy trì nòi giống của quần thể; còn nhóm tuổi sau sinh sản không còn khả năng này.
C. Dạng ổn định.
D. Tùy từng loài.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp ổn định. Số lượng nhóm tuổi trước sinh sản và sinh sản tương đương nhau → Tỉ lệ sinh bù đắp được cho tỉ lệ tử giúp quần thể tồn tại ổn định.
Bài 39.10 trang 81 Sách bài tập KHTN 8: Cho các quần thể sau:
(1) Quần thể cây thông trên đồi; (2) Quần thể cây bụi trong hoang mạc;
(3) Quần thể bò rừng; (4) Quần thể các loài cây gỗ sống trong rừng nhiệt đới.
Những quần thể nào trong các quần thể trên phân bố cá thể theo nhóm?
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (2), (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Kiểu phân bố theo nhóm thường xuất hiện khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường → Trong các quần thể trên, những quần thể phân bố cá thể theo nhóm là:
(2) Quần thể cây bụi trong hoang mạc, do ở hoang mạc điều kiện sống phân bố không đồng đều, cây bụi gai sống ở những nơi có nước.
(3) Quần thể bò rừng vì ở rừng điều kiện phân bố không đồng đều nên quần thể bò rừng sống thành tập trung ở những nơi có nhiều cỏ và gần các dòng sông.
- (1) Sai - Quần thể cây thông trên đồi phân bố đồng đều.
- (4) Sai - Quần thể các loài cây gỗ sống trong rừng nhiệt đới phân bố ngẫu nhiên.
Bài 39.11 trang 81 Sách bài tập KHTN 8: Hoạt động nào dưới đây có tác dụng bảo vệ quần thể sinh vật?
B. Sử dụng sản phẩm từ các động vật hoang dã như lông thú, ngà voi, sừng tê giác, nhung hươu, san hô.
C. Bảo vệ rừng, xây dựng các vườn quốc gia, các khu bảo tồn, dự trữ sinh quyển.
D. Khai thác động, thực vật bằng các hình thức như đánh bắt thủy sản bằng lưới mắt nhỏ, thuốc nổ, kích nổ, kích điện hay khai thác trắng các khoảng rừng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Bảo vệ quần thể sinh vật là bảo vệ số lượng cá thể của quần thể và nơi ở của chúng.
Hoạt động có tác dụng bảo vệ quần thể sinh vật là bảo vệ rừng, xây dựng các vườn quốc gia, các khu bảo tồn, dự trữ sinh quyển.
Lời giải:
- Nếu số lượng cá thể của quần thể quá ít, làm giảm khả năng gặp nhau giữa các cá thể đực cái, dẫn đến giảm khả năng sinh sản của quần thể; giảm sự hỗ trợ giữa các cá thể của quần thể → Số lượng cá thể trong quần thể ngày càng giảm → Có thể dẫn đến diệt vong.
Nếu số lượng cá thể của quần thể quá nhiều, vượt quá khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng cạnh tranh, bệnh tật → Tỉ lệ cá thể chết đi và di cư khỏi quần thể nhiều → Số lượng cá thể trong quần thể giảm.
a) Các mẻ lưới thu được hầu hết là cá con.
b) Các mẻ lưới thu được hầu hết là cá lớn.
Lời giải:
a) Nếu các mẻ lưới thu được hầu hết là cá con thì nên dừng ngay việc đánh bắt cá vì cá con bị đánh bắt hết sẽ không còn thế hệ sinh sản kế cận để duy trì quần thể.
b) Nếu các mẻ lưới thu được hầu hết là cá lớn thì nên tăng cường đánh bắt cá vì việc đánh bắt hiện tại chưa khai thác hết tiềm năng của quần thể, số lượng cá lớn còn nhiều.
- Nguyên nhân:
+ Môi trường sống bị thu hẹp do các hoạt động phá rừng bừa bãi làm hổ mất sinh cảnh để sinh sống.
+ Nạn săn bắt, buôn bán trái phép tăng cao.
- Biện pháp bảo vệ:
+ Bảo vệ rừng - môi trường sống tự nhiên mà quần thể: không lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, không vứt rác bừa bãi, không đốt rừng làm nương rẫy, tích cực trồng rừng,…
+ Xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Nghiêm cấm và xử phạt nặng các trường hợp săn bắt, mua bán các sản phẩm động vật hoang dã.
+ Tuyên truyền bảo vệ môi trường và động vật hoang dã.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 38: Môi trường và các nhân tố sinh thái
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 8 – Cánh diều
- Giải sbt Toán 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – iLearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 ilearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 8 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sgk Lịch sử 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 8 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 8 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 8 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 8 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Cánh diều