Sách bài tập KHTN 8 Bài 33 (Cánh diều): Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người
Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KHTN 8 Bài 33.
Giải SBT KHTN 8 Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người
Bài 33.1 trang 66 Sách bài tập KHTN 8: Cho những thành phần sau:
(4) Dịch bạch huyết.
(5) Dịch tiêu hóa.
Những thành phần thuộc môi trường trong cơ thể là
A. (1), (2), (4).
B. (1), (4), (5).
C. (2), (3), (5).
D. (1), (3), (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Môi trường trong cơ thể bao gồm máu, dịch mô (dịch giữa các tế bào) và dịch bạch huyết → (1), (3), (4).
A. Máu thực hiện trao đổi chất và trao đổi khí với tế bào thông qua dịch mô.
B. Dịch mô là dịch bao quanh tế bào.
C. Tập hợp dịch mô vào mạch bạch huyết tạo dịch bạch huyết.
D. Dịch bạch huyết đổ vào thận và thải ra ngoài.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D – Sai. Dịch bạch huyết là dịch trong suốt được chứa trong mạch bạch huyết, giữ cân bằng chất lỏng và loại bỏ vi khuẩn khỏi các mô. Dịch bạch huyết được vận chuyển từ các mô tới tĩnh mạch qua hệ thống mạch bạch huyết.
Bài 33.3 trang 66 Sách bài tập KHTN 8: Cho một số chỉ số dưới đây:
(2) Hàm lượng nước trong tế bào.
(3) Hàm lượng chất tan trong huyết tương.
(4) Lượng mồ hôi thải ra.
(5) Lượng CO2 trong khí thở ra.
Những chỉ số nào thể hiện thành phần, tính chất môi trường trong cơ thể?
A. (1), (2).
B. (1), (3).
C. (2), (3).
D. (4), (5).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các chỉ số thể hiện thành phần, tính chất môi trường trong cơ thể như nhiệt độ, huyết áp, pH, thành phần chất tan,… Do đó, trong các chỉ số trên, chỉ số thể hiện thành phần, tính chất môi trường trong cơ thể là: thân nhiệt và hàm lượng chất tan trong huyết tương.
A. Ruột già.
B. Thận.
C. Da.
D. Phổi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Các cơ quan có chức năng bài tiết chủ yếu gồm: Da, gan, thận, phổi.
Ruột già không phải là cơ quan có chức năng bài tiết, ruột già là cơ quan thuộc hệ tiêu hóa có vai trò hấp thụ lại nước và một số chất; cử động nhu ruột đẩy chất cặn bã xuống trực tràng và tạo phân.
B. Tăng cường ăn thức ăn chế biến sẵn.
C. Không nhịn tiểu.
D. Không tự ý uống thuốc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
B – Sai. Thức ăn chế biến sẵn có thể chứa nhiều muối, đường, chất béo. Việc ăn nhiều thức ăn chế biến sẵn khiến thận và các cơ quan bài tiết khác hoạt động quá tải, ảnh hưởng tới sức khỏe của hệ bài tiết nói riêng và sức khỏe của cơ thể nói chung, có thể gây nên một số bệnh về tim mạch, đái tháo đường,...
B. Uống thuốc nam.
C. Chạy thận nhân tạo.
D. Truyền máu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Suy thận giai đoạn cuối là khi cả hai thận của bệnh nhân không đáp ứng được chức năng lọc máu để thải các chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể. Khi đó bệnh nhân vẫn có thể sống được nhờ phương pháp chạy thận nhân tạo hay ghép thận → Đáp án C.
Bài 33.7 trang 67 Sách bài tập KHTN 8: Vị trí thận mới được ghép vào cơ thể là
A. ngay đúng vị trí thận bị suy.
C. trong bóng đái.
D. trong ổ bụng, giữa thận bị suy và bóng đái.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Vị trí thận mới được ghép vào cơ thể là trong ổ bụng, giữa thận bị suy và bóng đái (thường là vùng hố chậu bên phải hoặc bên trái).
Lời giải:
(1) - d, (2) - c, (3) - a, (4) - b.
Bài 33.9 trang 67 Sách bài tập KHTN 8: Nối tên bệnh với nguyên nhân gây bệnh đó cho phù hợp.
Lời giải:
(1) - c, (2) - a, (3) - b.
Lời giải:
Trong quá trình chạy thận nhân tạo, máy bơm sẽ từ từ rút máu từ bệnh nhân ra ngoài, máu chảy qua máy lọc máu. Tại máy lọc máu, máu được loại bỏ chất thải, chất độc rồi đưa trở lại cơ thể. Do đó, dung dịch B là dung dịch chứa chất thải vì dung dịch B chứa dịch từ máy lọc đi ra.
Lời giải:
Vai trò của bài tiết đối với việc duy trì cân bằng môi trường trong cơ thể: Bài tiết là quá trình lọc và thải các chất độc, chất thừa do tế bào tạo ra trong quá trình trao đổi chất, từ đó giúp duy trì cân bằng môi trường trong cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động sống của cơ thể diễn ra bình thường.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 34: Hệ thần kinh và các giác quan ở người
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 8 – Cánh diều
- Giải sbt Toán 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – iLearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 ilearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 8 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sgk Lịch sử 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 8 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 8 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 8 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 8 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Cánh diều