Chương II Luật Bảo hiểm xã hội 2014: Quyền, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội
Số hiệu: | 27/2018/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 06/07/2018 | Ngày hiệu lực: | 20/08/2018 |
Ngày công báo: | 27/07/2018 | Số công báo: | Từ số 803 đến số 804 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng số lượng ngành trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
Quyết định 27/2018/QĐ-TTg Ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 20/8/2018.
Theo đó, Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 05 cấp sau:
- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;
- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng;
- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng;
- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành (tăng 49 ngành); mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng;
- Ngành cấp 5 gồm 734 ngành (tăng 92 ngành); mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.
Nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó:
- Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế;
- Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.
Quyết định 10/2007/QĐ-TTg hết hiệu lực từ ngày Quyết định 27/2018/QĐ-TTg có hiệu lực.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
2. Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.
3. Nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời, theo một trong các hình thức chi trả sau:
a) Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền;
b) Thông qua tài khoản tiền gửi của người lao động mở tại ngân hàng;
c) Thông qua người sử dụng lao động.
4. Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp sau đây:
a) Đang hưởng lương hưu;
b) Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;
c) Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng;
d) Đang hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.
5. Được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 của Luật này và đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội; được thanh toán phí giám định y khoa nếu đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội.
6. Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
7. Định kỳ 06 tháng được người sử dụng lao động cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội; định kỳ hằng năm được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng bảo hiểm xã hội; được yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
8. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
1. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
2. Thực hiện quy định về việc lập hồ sơ bảo hiểm xã hội.
3. Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội.
1. Từ chối thực hiện những yêu cầu không đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
1. Lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ bảo hiểm xã hội, đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
2. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 86 và hằng tháng trích từ tiền lương của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 85 của Luật này để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.
3. Giới thiệu người lao động thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 45 và Điều 55 của Luật này đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa.
4. Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động.
5. Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.
6. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cơ quan bảo hiểm xã hội.
7. Định kỳ 06 tháng, niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động; cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của người lao động khi người lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu.
8. Hằng năm, niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội của người lao động do cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp theo quy định tại khoản 7 Điều 23 của Luật này.
1. Tổ chức quản lý nhân sự, tài chính và tài sản theo quy định của pháp luật.
2. Từ chối yêu cầu trả bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế không đúng quy định của pháp luật.
3. Yêu cầu người sử dụng lao động xuất trình sổ quản lý lao động, bảng lương và thông tin, tài liệu khác liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
4. Được cơ quan đăng ký doanh nghiệp, cơ quan cấp giấy chứng nhận hoạt động hoặc giấy phép hoạt động gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận hoạt động hoặc quyết định thành lập để thực hiện đăng ký lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với doanh nghiệp, tổ chức thành lập mới.
5. Định kỳ 06 tháng được cơ quan quản lý nhà nước về lao động ở địa phương cung cấp thông tin về tình hình sử dụng và thay đổi lao động trên địa bàn.
6. Được cơ quan thuế cung cấp mã số thuế của người sử dụng lao động; định kỳ hằng năm cung cấp thông tin về chi phí tiền lương để tính thuế của người sử dụng lao động.
7. Kiểm tra việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội; thanh tra chuyên ngành việc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
8. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng, sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
9. Xử lý vi phạm pháp luật hoặc kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
1. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
2. Ban hành mẫu sổ, mẫu hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Tổ chức thực hiện thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
4. Cấp sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động; quản lý sổ bảo hiểm xã hội khi người lao động đã được giải quyết chế độ hưu trí hoặc tử tuất.
5. Tiếp nhận hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tổ chức trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ, thuận tiện và đúng thời hạn.
6. Hằng năm, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội cho từng người lao động; cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về việc đóng, quyền được hưởng chế độ, thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội khi người lao động, người sử dụng lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu.
7. Hằng năm, cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của người lao động để người sử dụng lao động niêm yết công khai.
8. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm xã hội; lưu trữ hồ sơ của người tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các biện pháp bảo toàn và tăng trưởng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quyết định của Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội.
11. Thực hiện công tác thống kê, kế toán tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
12. Tập huấn và hướng dẫn nghiệp vụ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
13. Định kỳ 06 tháng, báo cáo Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội và hằng năm, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; báo cáo Bộ Y tế về tình hình thực hiện bảo hiểm y tế; báo cáo Bộ Tài chính về tình hình quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
Hằng năm, cơ quan bảo hiểm xã hội tại địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp về tình hình thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế trong phạm vi địa phương quản lý.
14. Công khai trên phương tiện truyền thông về người sử dụng lao động vi phạm nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
15. Cung cấp tài liệu, thông tin liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
16. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện hợp tác quốc tế về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
RIGHTS AND RESPONSIBILITIES OF EMPLOYEES, EMPLOYERS AND SOCIAL INSURANCE AGENCIES
Article 18. Rights of employees
1. To participate in social insurance and enjoy social insurance benefits in accordance with this Law.
2. To be granted and manage social insurance books.
3. To fully and promptly receive pensions and social insurance allowances in one of the following forms:
a/ Directly from social insurance agencies or service organizations authorized by social insurance agencies;
b/ Via their deposit accounts opened at banks;
c/ Through employers.
4. To enjoy health insurance in the following cases:
a/ Being on pension;
b/ Taking leave on maternity allowance for childbirth or child adoption;
c/ Taking leave on monthly occupational accident or occupational disease allowance;
d/ Being on sickness allowance, for employees who suffer a disease on the Ministry of Health-issued list of diseases requiring long-term treatment.
5. To take medical assessment of their working capacity decrease, if they fall in the case specified at Point b, Clause 1, Article 45 of this Law and have their period of social insurance premium payment reserved; not to pay medical assessment costs if they are eligible to social insurance.
6. To authorize others to receive pensions or social insurance allowances.
7. Every 6 months, to be provided by employers with information on the payment of social insurance premiums; every year, to have the payment of social insurance premiums certified by social insurance agencies; to request employers and social insurance agencies to provide information on the payment of social insurance premiums and enjoyment of social insurance.
8. To lodge complaints or denunciations or initiate lawsuits about social insurance in accordance with law.
Article 19. Responsibilities of employees
1. To pay social insurance premiums in accordance with this Law.
2. To comply with regulations on making of social insurance dossiers.
3. To preserve social insurance books.
Article 20. Rights of employers
1. To reject requests which are contrary to the law on social insurance.
2. To lodge complaints or denunciations or initiate lawsuits about social insurance in accordance with law.
Article 21. Responsibilities of employers
1. To make dossiers for employees to be granted social insurance books, pay social insurance premiums and enjoy social insurance.
2. To pay social insurance premiums under Article 86, and make monthly deductions from employees’ salaries under Clause 1, Article 85, of this Law for simultaneous payment to the social insurance fund.
3. To introduce employees defined at Point a, Clause 1, in Clause 2, Article 45, or in Article 55, of this Law to the Medical Assessment Council for assessment of their working capacity decrease.
4. To coordinate with social insurance agencies in paying social insurance allowances to employees.
5. To coordinate with social insurance agencies in returning social insurance books to and certifying periods of social insurance premium payment for employees who terminate labor contracts or working contracts or cease working in accordance with law.
6. To provide accurate, sufficient and prompt information and documents relating to the payment of social insurance premiums and enjoyment of social insurance at the request of competent state management agencies or social insurance agencies.
7. Every 6 months, to post up information on the payment of social insurance premiums for employees; to provide information on employees’ payment of social insurance premiums at the request of employees or trade union organizations.
8. Annually, to post up information on employees’ payment of social insurance premiums provided by social insurance agencies under Clause 7, Article 23 of this Law.
Article 22. Rights of social insurance agencies
1. To organize the management of personnel, finance and assets in accordance with law.
2. To reject unlawful claims for social insurance, unemployment insurance or health insurance allowances.
3. To request employers to produce labor management books, salary tables and other information and documents relating to the payment of social insurance, unemployment insurance and health insurance premiums and enjoyment of social insurance, unemployment insurance or health insurance.
4. To be provided by enterprise registration agencies or agencies granting operation certificates or operation licenses with copies of enterprise registration certificates, operation licenses, operation certificates or establishment decisions in order to register employees covered by social insurance and health insurance, for newly established enterprises and organizations.
5. Every 6 months, to be provided by local state management agencies in charge of labor with information on employment and change of employees in localities.
6. To be provided by tax agencies with tax identification numbers of employers; to be annually provided with information on employers’ salary expenses used for tax calculation.
7. To examine the implementation of social insurance policies; to conduct specialized inspection of the payment of social insurance, unemployment insurance and health insurance premiums.
8. To propose to competent state agencies the formulation, revision and supplementation of policies and laws on social insurance, unemployment insurance and health insurance and the management of social insurance, unemployment insurance and health insurance funds.
9. To handle, or propose competent state agencies to handle, violations of the laws on social insurance, unemployment insurance and health insurance.
Article 23. Responsibilities of social insurance agencies
1. To propagate and disseminate policies and laws on social insurance, unemployment insurance and health insurance.
2. To issue forms of social insurance and unemployment insurance books and dossiers after reaching agreement with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.
3. To collect social insurance, unemployment insurance and health insurance premiums and pay social insurance, unemployment insurance and health insurance allowances in accordance with law.
4. To grant social insurance books to employees; to manage social insurance books after settling the retirement benefits or survivorship allowance benefits for employees.
5. To receive social insurance and health insurance dossiers; to settle social insurance and health insurance benefits; to pay pensions and social insurance and unemployment insurance allowances in a full, convenient and timely manner.
6. To annually certify periods of social insurance premium payment for each employee; to fully and promptly provide information on the payment of social insurance premiums, the right to social insurance benefits, and procedures for social insurance implementation at the request of employees, employers or trade union organizations.
7. To annually provide information on employees’ payment of social insurance premiums to employers to posting.
8. To apply information technology to social insurance management; to archive the insured’s dossiers in accordance with law.
9. To manage and use social insurance, unemployment insurance and health insurance funds in accordance with law.
10. To take measures to preserve and develop social insurance, unemployment insurance and health insurance funds under decisions of the Management Board of Vietnam Social Security.
11. To perform statistical and financial accounting work on social insurance, unemployment insurance and health insurance.
12. To provide professional training in and guidance on social insurance, unemployment insurance and health insurance.
13. To report to the Management Board of Vietnam Social Security every 6 months and to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs every year on the implementation of social insurance and unemployment insurance; to report to the Ministry of Health on the implementation of health insurance; to report to the Ministry of Finance on the management and use of social insurance, unemployment insurance and health insurance funds.
Annually, local social insurance agencies shall report to same-level People’s Committees on the implementation of social insurance, unemployment insurance and health insurance in localities under their management.
14. To publicize in the mass media employers that violate the obligation to pay social insurance, unemployment insurance or health insurance premiums.
15. To provide relevant documents and information at the request of competent state agencies.
16. To settle complaints and denunciations about the implementation of social insurance, unemployment insurance and health insurance in accordance with law.
17. To carry out international cooperation on social insurance, unemployment insurance and health insurance.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Mục 3. CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Điều 84. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội
Điều 86. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
Điều 104. Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
Điều 105. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Điều 106. Giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 116. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
Mục 3. THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG VIỆC CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC BIỆT
Điều 74. Mức lương hưu hằng tháng
Điều 76. Thời điểm hưởng lương hưu
Điều 77. Bảo hiểm xã hội một lần
Điều 79. Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội
Điều 87. Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Điều 35. Chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ
Điều 56. Mức lương hưu hằng tháng
Điều 60. Bảo hiểm xã hội một lần
Điều 62. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
Điều 63. Điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội
Điều 88. Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Điều 114. Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
Điều 27. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau
Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
Điều 36. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi
Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
Điều 41. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
Điều 59. Thời điểm hưởng lương hưu
Điều 64. Tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng