Chương VI Nghị định 38/2015/NĐ-CP: Quản lý khí thải công nghiệp
Số hiệu: | 38/2015/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 24/04/2015 | Ngày hiệu lực: | 15/06/2015 |
Ngày công báo: | 10/05/2015 | Số công báo: | Từ số 543 đến số 544 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
10/01/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định ký quỹ khi nhập khẩu phế liệu
Từ 15/06/2015, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu phải thực hiện ký quỹ theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu.
Theo đó, tiền ký quỹ được nộp và hoàn trả bằng tiền đồng Việt Nam và được hưởng lãi suất không kỳ hạn kể từ ngày ký quỹ.
Số tiền ký quỹ được xác định dựa trên loại phế liệu và khối lượng phế liệu nhập khẩu, cụ thể như sau:
1. Sắt, thép phế liệu
- Dưới 500 tấn: 10% giá trị lô hàng
- Từ 500 đến dưới 1000 tấn: 15% giá trị lô hàng
- Từ 1000 tấn trở lên: 20% giá trị lô hàng.
2. Giấy, nhựa phế liệu
- Dưới 100 tấn: 15% giá trị lô hàng
- Từ 100 đến dưới 500 tấn: 18% giá trị lô hàng
- Từ 500 tấn trở lên: 20% giá trị lô hàng
3. Các loại phế liệu khác: 10% giá trị lô hàng
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Chủ dự án, chủ cơ sở thuộc danh mục các nguồn thải khí thải lưu lượng lớn quy định tại Phụ lục của Nghị định này phải thực hiện đăng ký chủ nguồn thải khí thải công nghiệp, trừ trường hợp chủ nguồn thải có hoạt động đồng xử lý chất thải thuộc đối tượng được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại, đối tượng được xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường.
2. Việc đăng ký chủ nguồn thải khí thải công nghiệp được thực hiện khi cơ sở sản xuất vận hành chính thức hoặc khi cơ sở có kế hoạch thay đổi nguồn thải khí thải công nghiệp (tăng thải lượng, số lượng nguồn phát thải khí thải).
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải; thực hiện kiểm kê khí thải công nghiệp và xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải khí thải công nghiệp và cấp Giấy phép xả khí thải công nghiệp đối với các cơ sở đang hoạt động thuộc danh mục các nguồn thải khí thải lưu lượng lớn quy định tại Phụ lục của Nghị định này, trừ trường hợp chủ nguồn thải có hoạt động đồng xử lý chất thải thuộc đối tượng được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại, đối tượng được xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường.
2. Thời hạn của Giấy phép xả khí thải công nghiệp là 05 (năm) năm. Trường hợp có sự thay đổi về nguồn thải khí thải (tăng thải lượng, số lượng nguồn phát thải khí thải), cơ sở phải lập hồ sơ đề nghị xem xét, cấp lại Giấy phép xả khí thải công nghiệp.
3. Việc cấp Giấy phép xả thải khí thải công nghiệp thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
1. Chủ nguồn thải khí thải công nghiệp thuộc danh mục các nguồn khí thải lưu lượng lớn quy định tại Phụ lục của Nghị định này phải lắp đặt thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương có trách nhiệm truyền số liệu quan trắc khí thải tự động liên tục về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định trình tự, thủ tục đăng ký, kiểm kê khí thải công nghiệp, cấp Giấy phép xả khí thải công nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp; yêu cầu kỹ thuật, chuẩn kết nối dữ liệu quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục.
INDUSTRIAL EMISSION MANAGEMENT
Article 45. Registration, inventory and formulation of database on industrial emissions
1. Project owners, facility owner under the list of emission sources of great discharge specified in the Appendix of this Decree must register for industrial emission generators, unless the generators have co-treatment operation licensed hazardous waste treatment, or certified meeting environmental protection requirements for daily-life solid waste treatment facilities or ordinary industrial solid waste.
2. The registration of industrial emission generators shall be made when production establishments are put under officially operation or the establishments have plans for changes in industrial emission generating sources (increase in generation quantity, quantity of emission sources).
3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall receive applications for waste generators; inventory industrial emission and formulate database on industrial emissions.
Article 46. Licensing of industrial emission discharge
1. The Ministry of Natural Resources and Environment shall consider the applications for industrial emission generators and grant the License for industrial emission discharge for establishments that are operating under the list of emission sources of great discharge specified in the Appendix of this Decree, unless the generators have co-treatment operation licensed hazardous waste treatment, or certified meeting environmental protection requirements for daily-life solid waste treatment facilities or ordinary industrial solid waste.
2. Duration of the License for industrial emission shall be 05 (five) years. Where there is a change in emission sources (increase in emission quantity, quantity of emission source), the establishments must make applications for consideration and reissuance of License for industrial emissions.
3. The issuance of License for industrial emission shall be from January 01, 2018.
Article 47. Continuously automatic industrial emission monitoring
1. Generators of industrial emission in the list of emission sources of great discharge prescribed in the Appendix of this Decree must install continuously automatic emission monitoring equipment, transmit direct data to the local Service of Natural Resources and Environment.
2. The local Service of Natural Resources and Environment shall transmit the data of continuously automatic emission date to the Ministry of Natural Resources and Environment.
Article 48. Responsibilities of the Minister of Natural Resources and Environment in industrial emission management.
The Minister of Natural Resources and Environment shall stipulate the procedures for industrial emission registration and inventory, issue the License of industrial emissions; formulate database of industrial emissions, technical requirements, data connection standards of automatically and continuously industrial emissions monitoring.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 126. Các biện pháp cưỡng chế
Điều 77. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
Điều 78. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 9. Điều kiện để được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Điều 10. Cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Điều 17. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
Điều 18. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
Điều 19. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 21. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 22. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 23. Cải tạo, phục hồi môi trường khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
Điều 27. Trách nhiệm của các Bộ trưởng trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 29. Phân định, phân loại và lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường
Điều 30. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải rắn công nghiệp thông thường
Điều 31. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường
Điều 32. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
Điều 33. Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường
Điều 37. Thu gom, xử lý nước thải
Điều 38. Xả nước thải vào nguồn tiếp nhận
Điều 39. Quan trắc việc xả nước thải
Điều 41. Sức chịu tải của môi trường nước và hạn ngạch xả nước thải
Điều 43. Trách nhiệm của các Bộ trưởng trong quản lý nước thải
Điều 44. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quản lý nước thải
Điều 45. Đăng ký, kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp
Điều 46. Cấp phép xả thải khí thải công nghiệp
Điều 47. Quan trắc khí thải công nghiệp tự động liên tục
Điều 48. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quản lý khí thải công nghiệp
Điều 52. Quản lý chất thải từ hoạt động giao thông vận tải
Điều 54. Quản lý sản phẩm thải lỏng không nguy hại
Điều 55. Đối tượng được phép nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài vào Việt Nam
Điều 56. Điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
Điều 57. Mục đích và phương thức ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
Điều 58. Khoản tiền ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
Điều 59. Quy trình ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
Điều 60. Quản lý và sử dụng số tiền ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu
Điều 61. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Điều 62. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Điều 63. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sử dụng phế liệu