Chương III Nghị định 24/2024/NĐ-CP: Quy trình đấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp theo phương thức hai giai đoạn
Số hiệu: | 24/2024/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 27/02/2024 | Ngày hiệu lực: | 27/02/2024 |
Ngày công báo: | 17/03/2024 | Số công báo: | Từ số 413 đến số 414 |
Lĩnh vực: | Đầu tư | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính thức có Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
Ngày 27/02/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà thầu.
Chính thức có Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định 24/2024/NĐ-CP như sau:
- Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
+ Khoản 6 Điều 6 về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu;
+ Khoản 6 Điều 10 về ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu;
+ Khoản 3 Điều 15 về chi phí trong lựa chọn nhà thầu;
+ Khoản 4 Điều 19 về năng lực, kinh nghiệm của thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định;
+ Khoản 2 Điều 20 về các hình thức lựa chọn nhà thầu khác;
+ Khoản 7 Điều 23 về chỉ định thầu;
+ Khoản 4 Điều 29 về lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt;
+ Khoản 4 Điều 36 về kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án;
+ Khoản 2 Điều 39 về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
+ Khoản 8 Điều 43 về quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu;
+ Khoản 1 và khoản 5 Điều 50 về lựa chọn nhà thầu qua mạng;
+ Khoản 7 Điều 53 về mua sắm tập trung;
+ Khoản 3 và khoản 4 Điều 55 về lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế;
+ Khoản 4 Điều 67 về ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn;
+ Khoản 6 Điều 70 về sửa đổi hợp đồng;
+ Khoản 2 Điều 84 về trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu;
+ Khoản 4 Điều 86 về thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu;
+ Khoản 5 Điều 87 về xử lý vi phạm;
+ Khoản 4 Điều 88 về xử lý tình huống trong đấu thầu.
- Các biện pháp thi hành Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
+ Đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
+ Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu;
+ Thẩm quyền quyết định việc mua sắm đối với dự toán mua sắm;
+ Công khai thông tin trong hoạt động đấu thầu;
+ Quản lý nhà thầu.
- Việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.
Xem thêm Nghị định 24/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 27/02/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thủ tục lựa chọn danh sách ngắn đối với trường hợp đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này.
2. Lập hồ sơ mời thầu giai đoạn một:
a) Hồ sơ mời thầu được lập theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 24 của Nghị định này;
b) Hồ sơ mời thầu giai đoạn một bao gồm các nội dung sau đây: Thông tin tóm tắt về dự án, gói thầu; chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn một; yêu cầu kỹ thuật của gói thầu căn cứ thiết kế cơ sở hoặc thông số kỹ thuật đã được phê duyệt; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật của gói thầu.
Hồ sơ mời thầu phải cho phép nhà thầu được đề xuất phương án thay thế cho phương án kỹ thuật đã chào trong hồ sơ dự thầu, không yêu cầu nhà thầu đề xuất về giá dự thầu và bảo đảm dự thầu.
3. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu:
a) Hồ sơ mời thầu được thẩm định theo quy định tại Điều 129 của Nghị định này trước khi phê duyệt;
b) Việc phê duyệt hồ sơ mời thầu căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu.
1. Việc mời thầu giai đoạn một thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 26 của Nghị định này.
2. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu:
Việc phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Nghị định này.
3. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu:
Việc chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Nghị định này.
4. Mở thầu:
Việc mở thầu thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 26 của Nghị định này.
Biên bản mở thầu giai đoạn một không bao gồm các thông tin về bảo đảm dự thầu, giá dự thầu và giá trị giảm giá (nếu có) của các nhà thầu.
1. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Nghị định này.
2. Việc làm rõ hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này.
3. Việc trình, phê duyệt, công khai danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một thực hiện theo quy định tại Điều 31 của Nghị định này. Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một phải được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt.
1. Trao đổi về hồ sơ dự thầu giai đoạn một:
Bên mời thầu mời từng nhà thầu thuộc danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một để làm rõ các nội dung về hồ sơ đề xuất kỹ thuật. Việc làm rõ hồ sơ đề xuất về kỹ thuật bao gồm các yêu cầu cần điều chỉnh về kỹ thuật so với đề xuất của nhà thầu tại giai đoạn một và các ý kiến góp ý về nội dung của hồ sơ mời thầu, phương án kỹ thuật thay thế của nhà thầu. Nội dung làm rõ được bên mời thầu và từng nhà thầu lập thành biên bản. Bên mời thầu phải bảo đảm thông tin trong hồ sơ dự thầu giai đoạn một của các nhà thầu không bị tiết lộ.
Trên cơ sở nội dung làm rõ đề xuất về kỹ thuật với từng nhà thầu, bên mời thầu tổng hợp, báo cáo chủ đầu tư các nội dung cần điều chỉnh, bổ sung về chỉ dẫn nhà thầu, tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện hợp đồng và các nội dung khác của hồ sơ mời thầu giai đoạn một. Chủ đầu tư có trách nhiệm xem xét, quyết định các nội dung điều chỉnh, bổ sung trên cơ sở đề xuất của bên mời thầu.
2. Lập hồ sơ mời thầu giai đoạn hai:
a) Căn cứ lập hồ sơ mời thầu:
Ngoài các căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 24 của Nghị định này, hồ sơ mời thầu giai đoạn hai phải căn cứ vào nội dung đã được chủ đầu tư quyết định điều chỉnh, bổ sung về chỉ dẫn nhà thầu, tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện hợp đồng và các nội dung khác của hồ sơ mời thầu giai đoạn một.
b) Nội dung hồ sơ mời thầu:
Hồ sơ mời thầu bao gồm các nội dung sau đây: chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có); bảng dữ liệu đấu thầu; tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng; biểu mẫu mời thầu và dự thầu; phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật; điều kiện và biểu mẫu hợp đồng; các hồ sơ, bản vẽ và nội dung khác (nếu có).
3. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu:
a) Hồ sơ mời thầu được thẩm định theo quy định tại Điều 129 của Nghị định này trước khi phê duyệt;
b) Việc phê duyệt hồ sơ mời thầu được thực hiện bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu.
4. Tổ chức đấu thầu:
a) Hồ sơ mời thầu giai đoạn hai được phát hành cho các nhà thầu trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một.
Việc sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu giai đoạn hai thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Nghị định này;
b) Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu:
Việc chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Nghị định này.
5. Mở thầu:
Việc mở thầu thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 26 của Nghị định này.
1. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Nghị định này.
2. Việc làm rõ hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này.
3. Việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Nghị định này.
4. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Nghị định này.
1. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được bên mời thầu mời đến thương thảo hợp đồng.
2. Việc thương thảo hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 43 của Nghị định này.
3. Việc trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 31 của Nghị định này.
4. Việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 32 và Điều 33 của Nghị định này.
1. Thủ tục lựa chọn danh sách ngắn đối với trường hợp đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này.
2. Lập hồ sơ mời thầu giai đoạn một:
a) Hồ sơ mời thầu được lập căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 24 của Nghị định này;
b) Hồ sơ mời thầu giai đoạn một bao gồm các nội dung sau đây: thông tin tóm tắt về dự án, gói thầu; chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn một; yêu cầu kỹ thuật của gói thầu căn cứ thiết kế cơ sở hoặc thông số kỹ thuật đã được phê duyệt; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật của gói thầu. Hồ sơ mời thầu phải cho phép nhà thầu được đề xuất phương án thay thế cho phương án kỹ thuật đã chào trong hồ sơ dự thầu, không yêu cầu nhà thầu đề xuất về giá dự thầu và bảo đảm dự thầu.
3. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu:
a) Hồ sơ mời thầu được thẩm định theo quy định tại Điều 129 của Nghị định này trước khi phê duyệt;
b) Việc phê duyệt hồ sơ mời thầu căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu.
1. Việc mời thầu giai đoạn một thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 26 của Nghị định này.
2. Việc phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Nghị định này.
3. Việc chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Nghị định này.
4. Mở thầu:
a) Việc mở thầu thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 26 của Nghị định này;
b) Biên bản mở thầu giai đoạn một không bao gồm các thông tin về bảo đảm dự thầu, giá dự thầu và giá trị giảm giá của các nhà thầu.
1. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Nghị định này.
2. Việc làm rõ hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này.
3. Việc trình, thẩm định, phê duyệt, công khai danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một thực hiện theo quy định tại Điều 31 của Nghị định này. Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt.
1. Trao đổi về hồ sơ dự thầu giai đoạn một:
Bên mời thầu mời từng nhà thầu có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đã được phê duyệt đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một để làm rõ các nội dung về hồ sơ đề xuất kỹ thuật. Việc làm rõ hồ sơ đề xuất về kỹ thuật bao gồm các yêu cầu cần điều chỉnh về kỹ thuật so với đề xuất của nhà thầu tại giai đoạn một và các ý kiến góp ý về nội dung của hồ sơ mời thầu, phương án kỹ thuật thay thế của nhà thầu. Nội dung làm rõ được bên mời thầu và từng nhà thầu lập thành biên bản. Bên mời thầu phải bảo đảm thông tin trong hồ sơ dự thầu giai đoạn một của các nhà thầu không bị tiết lộ.
Trên cơ sở nội dung làm rõ đề xuất về kỹ thuật với từng nhà thầu, bên mời thầu tổng hợp, báo cáo chủ đầu tư các nội dung cần điều chỉnh, bổ sung về chỉ dẫn nhà thầu, tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện hợp đồng và các nội dung khác của hồ sơ mời thầu giai đoạn một. Chủ đầu tư có trách nhiệm xem xét, quyết định các nội dung điều chỉnh, bổ sung trên cơ sở đề xuất của bên mời thầu.
2. Lập hồ sơ mời thầu giai đoạn hai:
a) Căn cứ lập hồ sơ mời thầu:
Ngoài các căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 24 của Nghị định này, hồ sơ mời thầu giai đoạn hai phải căn cứ vào nội dung đã được chủ đầu tư quyết định điều chỉnh, bổ sung về chỉ dẫn nhà thầu, tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện hợp đồng và các nội dung khác của hồ sơ mời thầu giai đoạn một;
b) Nội dung hồ sơ mời thầu:
Hồ sơ mời thầu bao gồm các nội dung sau: chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có); bảng dữ liệu đấu thầu; tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng; biểu mẫu mời thầu và dự thầu; phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật; điều kiện và biểu mẫu hợp đồng; các hồ sơ, bản vẽ và nội dung khác (nếu có).
3. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu:
a) Hồ sơ mời thầu được thẩm định theo quy định tại Điều 129 của Nghị định này trước khi phê duyệt;
b) Việc phê duyệt hồ sơ mời thầu được thực hiện bằng văn bản căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu.
4. Tổ chức đấu thầu:
a) Hồ sơ mời thầu giai đoạn hai được phát hành cho các nhà thầu trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một.
Việc sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu giai đoạn hai thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Nghị định này;
b) Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu:
Việc chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Nghị định này. Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu. Hồ sơ đề xuất tài chính được chào tương ứng theo phương án đề xuất kỹ thuật chính của nhà thầu; trường hợp nhà thầu chào phương án kỹ thuật thay thế thì phải gửi kèm theo phần đề xuất tài chính cho phương án thay thế này.
5. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật:
Việc mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 38 của Nghị định này.
1. Trình, thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật giai đoạn hai thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 130 của Nghị định này.
2. Bên mời thầu thông báo, đăng tải danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày danh sách này được phê duyệt và tiến hành mở hồ sơ đề xuất về tài chính đối với các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
1. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Nghị định này.
2. Việc làm rõ hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này.
3. Việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Nghị định này.
4. Việc đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Nghị định này.
1. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được bên mời thầu mời đến thương thảo hợp đồng.
2. Việc thương thảo hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 43 của Nghị định này.
3. Việc trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 31 của Nghị định này.
4. Việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 32 và Điều 33 của Nghị định này.
OFFLINE LIMITED BIDDING, COMPETITIVE BIDDING FOR GOODS PROCUREMENT, CONSTRUCTION, MIXED PACKAGES UNDER TWO-STAGE METHOD
Section 1. TWO-STAGE AND ONE-ENVELOPE METHOD
Article 45. Preparation for bidding in first stage
1. Shortlisting procedure for competitive bidding and limited bidding shall comply with Article 23 of this Decree.
2. Prepare bidding documents in first stage:
a) The bidding documents are prepared in accordance with Clauses 1 and 2, Article 24 of this Decree;
b) Bidding documents in first stage include the following contents: Summary about the project and package; instructions for preparing and submitting bids in first stage; technical requirements of the package based on the approved basic design or technical specifications; technical evaluation criteria of the package.
Bidding documents must allow bidders to propose alternatives to the technical options offered in the bidding documents, without requiring them to propose corresponding bid prices and bid security for these alternatives.
3. Appraise and approve bidding documents:
a) Bidding documents must be appraised according to Article 129 of this Decree before approval;
b) Approval for bidding documents must be based on the approval report and appraisal report of bidding documents.
Article 46. Organization of bidding in first stage
1. The invitation to bid in first stage shall comply with Clause 1, Article 26 of this Decree.
2. Issue, modify and clarify bidding documents:
The issuance, modification, and clarification of the bidding documents shall comply with Clause 2, Article 26 of this Decree.
3. Prepare, submit, receive, manage, modify, withdraw bids:
Preparation, submission, receipt, management, modification, and withdrawal of bids shall comply with Clause 3, Article 26 of this Decree.
4. Bid opening:
The bid opening shall comply with Clause 4 Article 26 of this Decree.
The bid opening minutes in first stage do not include information about bid security, bid prices and discounts (if any) of bidders.
Article 47. Evaluation of technical proposals, submission of, approval for, and publicization of the list of bidders that meet the requirements of bidding documents in first stage
1. The bid evaluation principles shall comply with Article 27 of this Decree.
2. The bid clarification shall comply with Article 28 of this Decree.
3. The submission of, approval for and publicization of the list of bidders that meet the requirements of bidding documents in first stage shall comply with Article 31 of this Decree. The list of bidders that meet the requirements of bidding documents in first stage must be posted on VNEPS no later than 5 working days from the date of approval.
Article 48. Preparation for and organization of bidding in second stage
1. Discussion about the bids in first stage:
The procuring entity invites each bidder on the list of technically-responsive bidders in first stage to clarify the contents of the technical proposal. The clarifications to the technical proposal includes requirements for technical adjustments compared to the bidder's proposal in first stage and comments on the content of the bidding documents and the alternative technical plan. The detailed clarifications are recorded by the procuring entity and each bidder in writing. The procuring entity must ensure that bids’ information in the first stage is not disclosed.
Based on the clarifications to technical proposals for each bidder, the procuring entity synthesizes and reports to the employer the contents that need to be adjusted and supplemented in terms of instructions to bidders, evaluation criteria, and technical requirements, contract conditions and other contents of the bidding documents in first stage. The employer is responsible for reviewing and deciding on adjustment and supplementations based on the proposal of the procuring entity.
2. Prepare bidding documents in second stage:
a) Grounds for preparing bidding documents:
In addition to the grounds specified in Clauses 1 and 2, Article 24 of this Decree, the bidding documents in second stage must be based on adjustment and supplementations related to instructions to bidders, evaluation criteria, and technical requirements, contract conditions and other contents of the bidding documents in first stage.
b) Contents of bidding documents:
Bidding documents include the following contents: instructions to bidders, additional purchase options (if any); bid data sheet; evaluation criteria for the validity of bids; bidder's capacity and experience; technique; finance, trade; information about the bidder's contract performance result and the quality of similar goods used; bidding and bid forms; scope of supply, technical requirements; contract conditions and forms; documents, drawings and other contents (if any).
3. Appraise and approve bidding documents;
a) Bidding documents must be appraised according to Article 129 of this Decree before approval;
b) Approval for bidding documents must be based on the approval report and appraisal report of bidding documents.
4. Organization of bidding:
a) Bidding documents in second stage are issued to bidders in the list of bidders that meet the requirements of bidding documents in first stage.
The clarifications to the bidding documents shall comply with Clause 2, Article 26 of this Decree;
b) Prepare, submit, receive, manage, modify, withdraw bids:
Preparation, submission, receipt, management, modification, and withdrawal of bids shall comply with Clause 3, Article 26 of this Decree.
5. Bid opening:
The bid opening shall comply with Clause 4 Article 26 of this Decree.
Article 49. Evaluation of bids in second stage
1. The bid evaluation principles shall comply with Article 27 of this Decree.
2. The bid clarification shall comply with Article 28 of this Decree.
3. Error correction and deviation adjustment are carried out in accordance with Article 29 of this Decree.
4. The bid evaluation shall comply with Article 30 of this Decree.
Article 50. Negotiation, submission, appraisal of, approval for, and publication of contractor selection result, finalization, signing, and management of contract
1. The first-ranked bidder is invited by the procuring entity to negotiate the contract.
2. The contract negotiation shall comply with Article 43 of this Decree.
3. The submission, appraisal of, approval for, and publicization of contractor selection result shall comply with Article 31 of this Decree.
4. The finalization, signing, and management of contracts shall comply with Article 32 and Article 33 of this Decree.
Section 2. TWO-STAGE AND TWO-ENVELOPE METHOD
Article 51. Preparation for bidding in first stage
1. Shortlisting procedure for competitive bidding and limited bidding shall comply with Article 23 of this Decree.
2. Prepare bidding documents in first stage:
a) The bidding documents are prepared in accordance with Clauses 1 and 2, Article 24 of this Decree;
b) Bidding documents in first stage include the following contents: Summary about the project and package; instructions for preparing and submitting bids in first stage; technical requirements of the package based on the approved basic design or technical specifications; technical evaluation criteria of the package. Bidding documents must allow bidders to propose alternatives to the technical options offered in the bidding documents, without requiring them to propose corresponding bid prices and bid security for these alternatives.
3. Appraise and approve bidding documents:
a) Bidding documents must be appraised according to Article 129 of this Decree before approval;
b) Approval for bidding documents must be based on the approval report and appraisal report of bidding documents.
Article 52. Organization of bidding in first stage
1. The invitation to bid in first stage shall comply with Clause 1, Article 26 of this Decree.
2. The issuance, modification, and clarification of the bidding documents shall comply with Clause 2, Article 26 of this Decree.
3. Preparation, submission, receipt, management, modification, and withdrawal of bids shall comply with Clause 3, Article 26 of this Decree.
4. Bid opening:
a) The bid opening shall comply with Clause 4 Article 26 of this Decree;
b) The bid opening minutes in first stage do not include information about bid security, bid prices and discounts (if any) of bidders.
Article 53. Evaluation of technical proposals, submission of, approval for, and publicization of the list of bidders that meet the requirements of bidding documents in first stage
1. The bid evaluation principles shall comply with Article 27 of this Decree.
2. The bid clarification shall comply with Article 28 of this Decree.
3. The submission, appraisal of, approval for and publicization of the list of bidders that meet the requirements of bidding documents in first stage shall comply with Article 31 of this Decree. The list of bidders that meet the requirements of bidding documents in first stage must be posted on VNEPS no later than 5 working days from the date of approval.
Article 54. Preparation for and organization of bidding in second stage
1. Discussion about the bids in first stage:
The procuring entity invites each bidder on the list of technically-responsive bidders in first stage to clarify the contents of the technical proposal. The clarifications to the technical proposal includes requirements for technical adjustments compared to the bidder's proposal in first stage and comments on the content of the bidding documents and the alternative technical plan. The detailed clarifications are recorded by the procuring entity and each bidder in writing. The procuring entity must ensure that bids’ information in the first stage is not disclosed.
Based on the clarifications to technical proposals for each bidder, the procuring entity synthesizes and reports to the employer the contents that need to be adjusted and supplemented in terms of instructions to bidders, evaluation criteria, and technical requirements, contract conditions and other contents of the bidding documents in first stage. The employer is responsible for reviewing and deciding on adjustment and supplementations based on the proposal of the procuring entity.
2. Prepare bidding documents in second stage:
a) Grounds for preparing bidding documents:
In addition to the grounds specified in Clauses 1 and 2, Article 24 of this Decree, the bidding documents in second stage must be based on adjustment and supplementations related to instructions to bidders, evaluation criteria, and technical requirements, contract conditions and other contents of the bidding documents in first stage;
b) Contents of bidding documents:
Bidding documents include the following contents: instructions to bidders, additional purchase options (if any); bid data sheet; evaluation criteria for the validity of bids; bidder's capacity and experience; technique; finance, trade; information about the bidder's contract performance result and the quality of similar goods used; bidding and bid forms; scope of supply, technical requirements; contract conditions and forms; documents, drawings and other contents (if any).
3. Appraise and approve bidding documents:
a) Bidding documents must be appraised according to Article 129 of this Decree before approval;
b) Approval for bidding documents must be based on the approval report and appraisal report of bidding documents.
4. Organization of bidding:
a) Bidding documents in second stage are issued to bidders in the list of bidders that meet the requirements of bidding documents in first stage.
The clarifications to the bidding documents shall comply with Clause 2, Article 26 of this Decree;
b) Prepare, submit, receive, manage, modify, withdraw bids: Preparation, submission, receipt, management, modification, and withdrawal of bids shall comply with Clause 3, Article 26 of this Decree. Bidders submit bids including separate technical proposals and financial proposals according to the requirements of the bidding documents in second stage, including the bid price and bid security. Financial proposals are offered according to the main technical proposal of the bidder; if the bidder offers an alternative technical plan, it must be enclosed with the financial proposal for this alternative.
5. Open technical proposals:
The technical proposal opening shall comply with Clause 4 Article 38 of this Decree.
Article 55. Evaluation of technical proposals in second stage
1. The bid evaluation principles shall comply with Article 27 of this Decree.
2. The bid clarification shall comply with Article 28 of this Decree.
Article 56. Submission, appraisal of, and approval for the list of technically-responsive bidders in second stage
1. The submission, appraisal of, approval for and publicization of the list of technically-responsive bidders in first stage shall comply with Clause 1 and Clause 3 Article 130 of this Decree.
2. The procuring entity shall notify and post a list of technically-responsive bidders on VNEPS no later than 5 working days from the date this list is approved and open financial proposals of these technically-responsive bidders.
Article 57. Evaluation of financial proposals in second stage
1. The bid evaluation principles shall comply with Article 27 of this Decree.
2. The bid clarification shall comply with Article 28 of this Decree.
3. Error correction and deviation adjustment are carried out in accordance with Article 29 of this Decree.
4. Principles for evaluating financial proposals comply with Article 42 of this Decree.
Article 58. Submission, appraisal of, approval for, and publication of contractor selection result, finalization, signing, and management of contract
1. The first-ranked bidder is invited by the procuring entity to negotiate the contract.
2. The contract negotiation shall comply with Article 43 of this Decree.
3. The submission, appraisal of, approval for, and publicization of contractor selection result shall comply with Article 31 of this Decree.
4. The finalization, signing, and management of contracts shall comply with Article 32 and Article 33 of this Decree.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
Điều 7. Ưu đãi đối với đấu thầu trong nước
Điều 15. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án
Điều 18. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
Điều 21. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Điều 23. Lựa chọn danh sách ngắn
Điều 26. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
Điều 27. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
Điều 31. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
Điều 38. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
Điều 60. Lựa chọn danh sách ngắn
Điều 63. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
Điều 66. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
Điều 78. Quy trình chỉ định thầu rút gọn
Điều 79. Quy trình chào hàng cạnh tranh
Điều 80. Quy trình mua sắm trực tiếp
Điều 84. Tư cách hợp lệ của cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, nhóm thợ tại địa phương
Điều 87. Nguyên tắc mua sắm tập trung
Điều 88. Trách nhiệm trong mua sắm tập trung
Điều 89. Quy trình mua sắm tập trung áp dụng đấu thầu rộng rãi
Điều 93. Lựa chọn nhà thầu theo số lượng dịch vụ kỹ thuật
Điều 94. Mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế
Điều 97. Quy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng
Điều 100. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường
Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn
Điều 105. Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn
Điều 125. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu
Điều 126. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định
Điều 128. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Điều 131. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng