![](https://vietjack.me/assets/images/loading.gif)
Chương VIII Nghị định 155/2020/NĐ-CP: Quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng
Số hiệu: | 155/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2021 |
Ngày công báo: | 15/01/2021 | Số công báo: | Từ số 45 đến số 46 |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh sách Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Chứng khoán 2019 (tính đến ngày 31/12/2020):
1. Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
2. Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
3. Nghị định 156/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
4. Nghị định 158/2020/NĐ-CP quy định về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
5. Thông tư 91/2020/TT-BTC quy định về chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
6. Thông tư 95/2020/TT-BTC hướng dẫn về giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
7. Thông tư 96/2020/TT-BTC hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
8. Thông tư 97/2020/TT-BTC hướng dẫn hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
9. Thông tư 98/2020/TT-BTC hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
10. Thông tư 99/2020/TT-BTC hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Điều 269. Nguyên tắc áp dụng pháp luật về quản trị công ty đối với công ty đại chúng là tổ chức tín dụng
Trường hợp quy định về quản trị công ty tại Nghị định này khác với pháp luật về các tổ chức tín dụng thì thực hiện theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
1. Điều lệ công ty được Đại hội đồng cổ đông thông qua và không được trái với Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, các quy định tại Nghị định này và văn bản pháp luật có liên quan.
2. Quy chế nội bộ về quản trị công ty được Hội đồng quản trị xây dựng, trình Đại hội đồng cổ đông thông qua. Quy chế nội bộ về quản trị công ty không được trái với quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Điều lệ mẫu và mẫu Quy chế nội bộ về quản trị công ty để công ty đại chúng tham chiếu xây dựng Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về quản trị công ty.
Mục 2. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNGĐiều 271. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
1. Cổ đông công ty đại chúng có các quyền, nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 41 và Điều 127 Luật Chứng khoán, Điều 115, Điều 116, Điều 117, Điều 118 và Điều 119 Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp công ty có các loại cổ phần ưu đãi, các quyền và nghĩa vụ gắn liền với các loại cổ phần ưu đãi phải được quy định tại Điều lệ công ty.
Điều 272. Thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông1. Đại hội đồng cổ đông có thẩm quyền theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
2. Các nội dung đã được thông qua tại các Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông trước đó chưa được thực hiện, Hội đồng quản trị phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại kỳ họp thường niên gần nhất. Trường hợp có thay đổi nội dung thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị phải trình Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất thông qua trước khi thực hiện.
Điều 273. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông1. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải tuân thủ đầy đủ trình tự, thủ tục về triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về quản trị công ty. Công ty đại chúng phải công bố thông tin về việc lập danh sách cổ đông có quyền tham dự họp Đại hội đồng cổ đông tối thiểu 20 ngày trước ngày đăng ký cuối cùng. Việc ủy quyền cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 144 Luật Doanh nghiệp.
2. Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông sắp xếp chương trình nghị sự, bố trí địa điểm, thời gian hợp lý để các cổ đông tham dự, thảo luận và biểu quyết từng vấn đề trong chương trình họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 5 Điều 140 Luật Doanh nghiệp.
3. Công ty đại chúng quy định tại Quy chế nội bộ về quản trị công ty việc áp dụng công nghệ thông tin hiện đại để cổ đông có thể tham dự và phát biểu ý kiến tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thông qua họp trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác theo quy định tại Điều 144 Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
4. Hàng năm, công ty đại chúng phải tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông thường niên một lần theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Thành viên Hội đồng quản trị và thành viên Ban kiểm soát phải tham dự họp Đại hội đồng cổ đông thường niên để trả lời các câu hỏi của cổ đông tại cuộc họp (nếu có); trường hợp bất khả kháng không tham dự được, thành viên Hội đồng quản trị và thành viên Ban kiểm soát phải báo cáo bằng văn bản với Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính năm của công ty có các khoản ngoại trừ trọng yếu, ý kiến kiểm toán trái ngược hoặc từ chối, công ty đại chúng phải mời đại diện tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của công ty dự họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và đại diện tổ chức kiểm toán được chấp thuận nêu trên có trách nhiệm tham dự họp Đại hội đồng cổ đông thường niên của công ty đại chúng.
5. Tuân thủ các quy định khác của pháp luật và Điều lệ công ty.
Mục 3. THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊĐiều 274. Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị
1. Trường hợp đã xác định được ứng cử viên Hội đồng quản trị, công ty đại chúng phải công bố thông tin liên quan đến các ứng cử viên tối thiểu 10 ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông trên trang thông tin điện tử của công ty để cổ đông có thể tìm hiểu về các ứng cử viên này trước khi bỏ phiếu. Ứng cử viên Hội đồng quản trị phải có cam kết bằng văn bản về tính trung thực, chính xác của các thông tin cá nhân được công bố và phải cam kết thực hiện nhiệm vụ một cách trung thực, cẩn trọng và vì lợi ích cao nhất của công ty nếu được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị. Thông tin liên quan đến ứng cử viên Hội đồng quản trị được công bố bao gồm:
a) Họ tên, ngày, tháng, năm sinh;
b) Trình độ chuyên môn;
c) Quá trình công tác;
d) Các chức danh quản lý khác (bao gồm cả chức danh Hội đồng quản trị của công ty khác);
đ) Lợi ích có liên quan tới công ty và các bên có liên quan của công ty;
e) Các thông tin khác (nếu có) theo quy định tại Điều lệ công ty.
Công ty đại chúng phải có trách nhiệm công bố thông tin về các công ty mà ứng cử viên đang nắm giữ chức vụ thành viên Hội đồng quản trị, các chức danh quản lý khác và các lợi ích có liên quan tới công ty của ứng cử viên Hội đồng quản trị (nếu có).
2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền đề cử ứng cử viên Hội đồng quản trị theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
3. Trường hợp số lượng ứng cử viên Hội đồng quản trị thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết theo quy định tại khoản 5 Điều 115 Luật Doanh nghiệp, Hội đồng quản trị đương nhiệm giới thiệu thêm ứng cử viên hoặc tổ chức đề cử theo quy định tại Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về quản trị công ty của công ty. Việc Hội đồng quản trị giới thiệu thêm ứng cử viên phải được công bố rõ ràng trước khi Đại hội đồng cổ đông biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật.
Điều 275. Tư cách thành viên Hội đồng quản trị1. Thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 155 Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị không được kiêm nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) của 01 công ty đại chúng.
3. Thành viên Hội đồng quản trị của một công ty đại chúng chỉ được đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị tại tối đa 05 công ty khác.
Điều 276. Thành phần Hội đồng quản trị1. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị của công ty đại chúng ít nhất là 03 người và nhiều nhất là 11 người.
2. Cơ cấu Hội đồng quản trị của công ty đại chúng phải đảm bảo tối thiểu một phần ba (1/3) tổng số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên không điều hành.
3. Trường hợp công ty đại chúng chưa niêm yết hoạt động theo mô hình quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp, cơ cấu thành viên Hội đồng quản trị của công ty phải đảm bảo ít nhất một phần năm (1/5) tổng số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập. Trường hợp số thành viên Hội đồng quản trị của công ty đại chúng chưa niêm yết hoạt động theo mô hình nêu trên có ít hơn 05 người, công ty phải đảm bảo có 01 thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập.
4. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị độc lập của công ty niêm yết phải đảm bảo quy định sau:
a) Có tối thiểu 01 thành viên độc lập trong trường hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 03 đến 05 thành viên;
b) Có tối thiểu 02 thành viên độc lập trong trường hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 06 đến 08 thành viên;
c) Có tối thiểu 03 thành viên độc lập trong trường hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 09 đến 11 thành viên.
Điều 277. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị1. Thành viên Hội đồng quản trị có đầy đủ các quyền theo quy định của Luật Chứng khoán, pháp luật liên quan và Điều lệ công ty, trong đó có quyền được cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của công ty và của các đơn vị trong công ty.
2. Thành viên Hội đồng quản trị có nghĩa vụ theo quy định tại Điều lệ công ty và các nghĩa vụ sau:
a) Thực hiện các nhiệm vụ của mình một cách trung thực, cẩn trọng vì lợi ích cao nhất của cổ đông và của công ty;
b) Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị và có ý kiến về các vấn đề được đưa ra thảo luận;
c) Báo cáo kịp thời, đầy đủ với Hội đồng quản trị các khoản thù lao nhận được từ các công ty con, công ty liên kết và các tổ chức khác;
d) Báo cáo Hội đồng quản trị tại cuộc họp gần nhất các giao dịch giữa công ty, công ty con, công ty do công ty đại chúng nắm quyền kiểm soát trên 50% trở lên vốn điều lệ với thành viên Hội đồng quản trị và những người có liên quan của thành viên đó; giao dịch giữa công ty với công ty trong đó thành viên Hội đồng quản trị là thành viên sáng lập hoặc là người quản lý doanh nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhất trước thời điểm giao dịch;
đ) Thực hiện công bố thông tin khi thực hiện giao dịch cổ phiếu của công ty theo quy định của pháp luật.
3. Thành viên Hội đồng quản trị độc lập của công ty niêm yết phải lập báo cáo đánh giá về hoạt động của Hội đồng quản trị.
Điều 278. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Hội đồng quản trịHội đồng quản trị phải tuân thủ đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các trách nhiệm, nghĩa vụ sau:
1. Chịu trách nhiệm trước cổ đông về hoạt động của công ty.
2. Đối xử bình đẳng đối với tất cả cổ đông và tôn trọng lợi ích của người có quyền lợi liên quan đến công ty.
3. Đảm bảo hoạt động của công ty tuân thủ các quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định nội bộ của công ty.
4. Xây dựng Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị trình Đại hội đồng cổ đông thông qua và công bố trên trang thông tin điện tử của công ty. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị để công ty đại chúng tham chiếu xây dựng Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị.
5. Giám sát và ngăn ngừa xung đột lợi ích của các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người quản lý khác, bao gồm việc sử dụng tài sản công ty sai mục đích và lạm dụng các giao dịch với bên liên quan.
6. Xây dựng Quy chế nội bộ về quản trị công ty và trình Đại hội đồng cổ đông thông qua theo quy định tại Điều 270 Nghị định này.
7. Bổ nhiệm Người phụ trách quản trị công ty.
8. Tổ chức đào tạo, tập huấn về quản trị công ty và các kỹ năng cần thiết cho thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người quản lý khác của công ty.
9. Báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị tại Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điều 280 Nghị định này.
Điều 279. Cuộc họp Hội đồng quản trị1. Cuộc họp Hội đồng quản trị thực hiện theo quy định tại Điều 157 Luật Doanh nghiệp và điểm c khoản 3 Điều 41 Luật Chứng khoán.
2. Biên bản họp Hội đồng quản trị phải được lập chi tiết và rõ ràng, trong đó có họ, tên, chữ ký chủ tọa và người ghi biên bản. Trường hợp chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 158 Luật Doanh nghiệp. Nội dung được đa số thành viên dự họp tán thành tại biên bản họp Hội đồng quản trị phải được lập thành Nghị quyết thông qua. Biên bản họp Hội đồng quản trị phải được lưu giữ theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Điều 280. Báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niênBáo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị trình Đại hội đồng cổ đông thường niên theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 139 Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và phải đảm bảo có các nội dung sau:
1. Thù lao, chi phí hoạt động và các lợi ích khác của Hội đồng quản trị và từng thành viên Hội đồng quản trị theo quy định tại khoản 3 Điều 163 Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
2. Tổng kết các cuộc họp của Hội đồng quản trị và các quyết định của Hội đồng quản trị.
3. Báo cáo về các giao dịch giữa công ty, công ty con, công ty do công ty đại chúng nắm quyền kiểm soát trên 50% trở lên vốn điều lệ với thành viên Hội đồng quản trị và những người có liên quan của thành viên đó; giao dịch giữa công ty với công ty trong đó thành viên Hội đồng quản trị là thành viên sáng lập hoặc là người quản lý doanh nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhất trước thời điểm giao dịch.
4. Hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập và kết quả đánh giá của thành viên độc lập về hoạt động của Hội đồng quản trị (đối với công ty niêm yết).
5. Hoạt động của Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị trong trường hợp công ty đại chúng hoạt động theo mô hình quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp.
6. Hoạt động của các tiểu ban khác thuộc Hội đồng quản trị (nếu có).
7. Kết quả giám sát đối với Tổng giám đốc (Giám đốc).
8. Kết quả giám sát đối với người điều hành khác.
9. Các kế hoạch trong tương lai.
Điều 281. Người phụ trách quản trị công ty1. Hội đồng quản trị của công ty đại chúng phải bổ nhiệm ít nhất 01 người phụ trách quản trị công ty để hỗ trợ công tác quản trị công ty tại doanh nghiệp. Người phụ trách quản trị công ty có thể kiêm nhiệm làm Thư ký công ty theo quy định tại khoản 5 Điều 156 Luật Doanh nghiệp.
2. Người phụ trách quản trị công ty không được đồng thời làm việc cho tổ chức kiểm toán được chấp thuận đang thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty.
3. Người phụ trách quản trị công ty có quyền và nghĩa vụ sau:
a) Tư vấn Hội đồng quản trị trong việc tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định và các công việc liên quan giữa công ty và cổ đông;
b) Chuẩn bị các cuộc họp Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát;
c) Tư vấn về thủ tục của các cuộc họp;
d) Tham dự các cuộc họp;
đ) Tư vấn thủ tục lập các nghị quyết của Hội đồng quản trị phù hợp với quy định của pháp luật;
e) Cung cấp các thông tin tài chính, biên bản họp Hội đồng quản trị và các thông tin khác cho thành viên Hội đồng quản trị và thành viên Ban kiểm soát;
g) Giám sát và báo cáo Hội đồng quản trị về hoạt động công bố thông tin của công ty;
h) Là đầu mối liên lạc với các bên có quyền lợi liên quan;
i) Bảo mật thông tin theo các quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
k) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Mục 4. THÀNH VIÊN ỦY BAN KIỂM TOÁN VÀ ỦY BAN KIỂM TOÁNĐiều 282. Thành phần Ủy ban kiểm toán
1. Công ty đại chúng tổ chức quản lý và hoạt động theo mô hình quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp phải có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị.
2. Ủy ban kiểm toán có từ 02 thành viên trở lên. Chủ tịch Ủy ban kiểm toán phải là thành viên Hội đồng quản trị độc lập. Các thành viên khác của Ủy ban kiểm toán phải là các thành viên Hội đồng quản trị không điều hành.
3. Thành viên Ủy ban kiểm toán phải có kiến thức về kế toán, kiểm toán, có hiểu biết chung về pháp luật và hoạt động của công ty và không thuộc các trường hợp sau:
a) Làm việc trong bộ phận kế toán, tài chính của công ty;
b) Là thành viên hay nhân viên của tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty trong 03 năm liền trước đó.
4. Chủ tịch Ủy ban kiểm toán phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.
5. Việc bổ nhiệm Chủ tịch Ủy ban kiểm toán và các thành viên khác trong Ủy ban kiểm toán phải được Hội đồng quản trị thông qua tại cuộc họp Hội đồng quản trị.
Điều 283. Quyền và nghĩa vụ của Ủy ban kiểm toánỦy ban kiểm toán có các quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 161 Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quyền, nghĩa vụ sau:
1. Được quyền tiếp cận các tài liệu liên quan đến tình hình hoạt động của Công ty, trao đổi với các thành viên Hội đồng quản trị khác, Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng và cán bộ quản lý khác để thu thập thông tin phục vụ hoạt động của Ủy ban kiểm toán.
2. Có quyền yêu cầu đại diện tổ chức kiểm toán được chấp thuận tham dự và trả lời các vấn đề liên quan báo cáo tài chính kiểm toán tại các cuộc họp của Ủy ban kiểm toán.
3. Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật, kế toán hoặc các tư vấn khác bên ngoài khi cần thiết.
4. Xây dựng và trình Hội đồng quản trị các chính sách phát hiện và quản lý rủi ro; đề xuất với Hội đồng quản trị các giải pháp xử lý rủi ro phát sinh trong hoạt động của công ty.
5. Lập báo cáo bằng văn bản gửi đến Hội đồng quản trị khi phát hiện thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người quản lý khác không thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
6. Xây dựng Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán và trình Hội đồng quản trị thông qua. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán để công ty đại chúng tham chiếu xây dựng Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán.
7. Ủy ban kiểm toán phải họp ít nhất 02 lần trong một năm. Biên bản họp Ủy ban kiểm toán được lập chi tiết, rõ ràng. Người ghi biên bản và các thành viên Ủy ban kiểm toán tham dự họp phải ký tên vào biên bản cuộc họp. Các biên bản họp của Ủy ban kiểm toán phải được lưu giữ đầy đủ.
Điều 284. Báo cáo hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập trong Ủy ban kiểm toán tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên1. Thành viên Hội đồng quản trị độc lập trong Ủy ban kiểm toán có trách nhiệm báo cáo hoạt động tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên.
2. Báo cáo hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập trong Ủy ban kiểm toán tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên phải đảm bảo có các nội dung sau:
a) Thù lao, chi phí hoạt động và các lợi ích khác của Ủy ban kiểm toán và từng thành viên Ủy ban kiểm toán theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty;
b) Tổng kết các cuộc họp của Ủy ban kiểm toán và các kết luận, kiến nghị của Ủy ban kiểm toán;
c) Kết quả giám sát đối với báo cáo tài chính, tình hình hoạt động, tình hình tài chính của công ty;
d) Báo cáo đánh giá về giao dịch giữa công ty, công ty con, công ty do công ty đại chúng nắm quyền kiểm soát trên 50% trở lên vốn điều lệ với thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), người điều hành hành khác của doanh nghiệp và những người có liên quan của đối tượng đó; giao dịch giữa công ty với công ty trong đó thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), người điều hành khác của doanh nghiệp là thành viên sáng lập hoặc là người quản lý doanh nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhất trước thời điểm giao dịch;
đ) Kết quả đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro của công ty;
e) Kết quả giám sát đối với Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người điều hành khác của doanh nghiệp;
g) Kết quả đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa Ủy ban kiểm toán với Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và các cổ đông.
Mục 5. THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT VÀ BAN KIỂM SOÁTĐiều 285. Ứng cử, đề cử thành viên Ban kiểm soát
1. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, việc ứng cử, đề cử thành viên Ban kiểm soát được thực hiện tương tự quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 274 Nghị định này.
2. Trường hợp số lượng các ứng cử viên Ban kiểm soát thông qua đề cử và ứng cử không đủ số lượng cần thiết, Ban kiểm soát đương nhiệm đề cử thêm ứng cử viên hoặc tổ chức đề cử theo cơ chế quy định tại Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về quản trị công ty.
Điều 286. Thành viên Ban kiểm soát1. Số lượng thành viên Ban kiểm soát ít nhất là 03 người và nhiều nhất là 05 người. Thành viên Ban kiểm soát không nhất thiết phải là cổ đông của công ty.
2. Thành viên Ban kiểm soát phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 169 Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và không thuộc các trường hợp sau:
a) Làm việc trong bộ phận kế toán, tài chính của công ty;
b) Là thành viên hay nhân viên của tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty trong 03 năm liền trước đó.
3. Trưởng Ban kiểm soát phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.
Điều 287. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát1. Thành viên Ban kiểm soát có các quyền theo quy định của Luật Doanh nghiệp, pháp luật liên quan và Điều lệ công ty, trong đó có quyền tiếp cận các thông tin và tài liệu liên quan đến tình hình hoạt động của công ty. Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người điều hành khác của doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp các thông tin kịp thời và đầy đủ theo yêu cầu của thành viên Ban kiểm soát.
2. Thành viên Ban kiểm soát có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Điều 288. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soátBan kiểm soát có các quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quyền, nghĩa vụ sau:
1. Đề xuất, kiến nghị Đại hội đồng cổ đông phê duyệt danh sách tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính của công ty; quyết định tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm tra hoạt động của công ty, bãi miễn kiểm toán viên được chấp thuận khi xét thấy cần thiết.
2. Chịu trách nhiệm trước cổ đông về hoạt động giám sát của mình.
3. Giám sát tình hình tài chính của công ty, việc tuân thủ pháp luật trong hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), người quản lý khác.
4. Đảm bảo phối hợp hoạt động với Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và cổ đông.
5. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm Điều lệ công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người điều hành khác của doanh nghiệp, Ban kiểm soát phải thông báo bằng văn bản cho Hội đồng quản trị trong thời hạn 48 giờ, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
6. Xây dựng Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát và trình Đại hội đồng cổ đông thông qua. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát để công ty đại chúng tham chiếu xây dựng Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát.
7. Báo cáo tại Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điều 290 Nghị định này.
Điều 289. Cuộc họp của Ban kiểm soát1. Ban kiểm soát phải họp ít nhất 02 lần trong một năm, số lượng thành viên tham dự họp ít nhất là hai phần ba (2/3) số thành viên Ban kiểm soát. Biên bản họp Ban kiểm soát được lập chi tiết và rõ ràng. Người ghi biên bản và các thành viên Ban kiểm soát tham dự họp phải ký tên vào biên bản cuộc họp. Các biên bản họp của Ban kiểm soát phải được lưu giữ nhằm xác định trách nhiệm của từng thành viên Ban kiểm soát.
2. Ban kiểm soát có quyền yêu cầu thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và đại diện tổ chức kiểm toán được chấp thuận tham dự và trả lời các vấn đề cần được làm rõ.
Điều 290. Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niênTrường hợp công ty đại chúng hoạt động theo mô hình quy định tại điểm a khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp, Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát trình Đại hội đồng cổ đông thường niên theo quy định tại điểm d, điểm đ khoản 3 Điều 139 Luật Doanh nghiệp và phải đảm bảo có các nội dung sau:
1. Thù lao, chi phí hoạt động và các lợi ích khác của Ban kiểm soát và từng thành viên Ban kiểm soát theo quy định tại Điều 172 Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
2. Tổng kết các cuộc họp của Ban kiểm soát và các kết luận, kiến nghị của Ban kiểm soát.
3. Kết quả giám sát tình hình hoạt động và tài chính của công ty.
4. Báo cáo đánh giá về giao dịch giữa công ty, công ty con, công ty do công ty đại chúng nắm quyền kiểm soát trên 50% trở lên vốn điều lệ với thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), người điều hành khác của doanh nghiệp và những người có liên quan của đối tượng đó; giao dịch giữa công ty với công ty trong đó thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), người điều hành khác của doanh nghiệp là thành viên sáng lập hoặc là người quản lý doanh nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhất trước thời điểm giao dịch.
5. Kết quả giám sát đối với Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người điều hành khác của doanh nghiệp.
6. Kết quả đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa Ban kiểm soát với Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và các cổ đông.
Mục 6. NGĂN NGỪA XUNG ĐỘT LỢI ÍCHĐiều 291. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi của người quản lý doanh nghiệp
1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người quản lý khác phải công khai các lợi ích liên quan theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan.
2. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), người quản lý khác và những người có liên quan của các thành viên này chỉ được sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ của mình để phục vụ lợi ích của công ty đại chúng.
3. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) và người quản lý khác có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát về các giao dịch giữa công ty, công ty con, công ty do công ty đại chúng nắm quyền kiểm soát trên 50% trở lên vốn điều lệ với chính đối tượng đó hoặc với những người có liên quan của đối tượng đó theo quy định của pháp luật. Đối với các giao dịch nêu trên do Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận, công ty đại chúng phải thực hiện công bố thông tin về các nghị quyết này theo quy định của pháp luật chứng khoán về công bố thông tin.
4. Thành viên Hội đồng quản trị không được biểu quyết đối với giao dịch mang lại lợi ích cho thành viên đó hoặc người có liên quan của thành viên đó theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
5. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), người quản lý khác và những người có liên quan của các đối tượng này không được sử dụng hoặc tiết lộ cho người khác các thông tin nội bộ để thực hiện các giao dịch có liên quan.
Điều 292. Giao dịch với người có liên quan1. Khi tiến hành giao dịch với người có liên quan, công ty đại chúng phải ký kết hợp đồng bằng văn bản theo nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện.
2. Công ty đại chúng áp dụng các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa cổ đông và những người có liên quan tiến hành các giao dịch làm thất thoát vốn, tài sản hoặc các nguồn lực khác của công ty.
Điều 293. Giao dịch với cổ đông, người quản lý doanh nghiệp và người có liên quan của các đối tượng này1. Công ty đại chúng không được cung cấp khoản vay hoặc bảo lãnh cho cổ đông là cá nhân và người có liên quan của cổ đông đó là cá nhân, trừ trường hợp công ty đại chúng là tổ chức tín dụng.
2. Công ty đại chúng không được cung cấp khoản vay hoặc bảo lãnh cho cổ đông là tổ chức và người có liên quan của cổ đông đó là cá nhân, trừ các trường hợp sau đây:
a) Công ty đại chúng là tổ chức tín dụng;
b) Cổ đông là công ty con trong trường hợp công ty con là công ty không có cổ phần, phần vốn góp nhà nước nắm giữ và đã thực hiện góp vốn, mua cổ phần của công ty đại chúng trước ngày 01 tháng 7 năm 2015.
3. Công ty đại chúng không được cung cấp khoản vay hoặc bảo lãnh cho người có liên quan của cổ đông là tổ chức, trừ các trường hợp sau đây:
a) Công ty đại chúng là tổ chức tín dụng;
b) Công ty đại chúng và tổ chức là người có liên quan của cổ đông là các công ty trong cùng tập đoàn hoặc các công ty hoạt động theo nhóm công ty, bao gồm công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế và giao dịch này phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua theo quy định tại Điều lệ công ty;
c) Trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Công ty đại chúng chỉ được thực hiện các giao dịch sau đây khi đã được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận:
a) Cấp các khoản vay hoặc bảo lãnh cho thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), người quản lý khác không phải là cổ đông và những cá nhân, tổ chức có liên quan của các đối tượng này;
Trường hợp cấp các khoản vay hoặc bảo lãnh cho tổ chức có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), người quản lý khác mà công ty đại chúng và tổ chức đó là các công ty trong cùng tập đoàn hoặc các công ty hoạt động theo nhóm công ty, bao gồm công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế, Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua theo quy định tại Điều lệ công ty;
b) Giao dịch có giá trị từ 35% trở lên hoặc giao dịch dẫn đến tổng giá trị giao dịch phát sinh trong vòng 12 tháng kể từ ngày thực hiện giao dịch đầu tiên có giá trị từ 35% trở lên tổng giá trị tài sản ghi trên báo cáo tài chính gần nhất hoặc một tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty giữa công ty đại chúng với một trong các đối tượng sau:
- Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), người quản lý khác và người có liên quan của các đối tượng này;
- Cổ đông, người đại diện ủy quyền của cổ đông sở hữu trên 10% tổng vốn cổ phần phổ thông của công ty và những người có liên quan của họ;
- Doanh nghiệp có liên quan đến các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 164 Luật Doanh nghiệp;
c) Hợp đồng, giao dịch vay, bán tài sản có giá trị lớn hơn 10% tổng giá trị tài sản ghi trên báo cáo tài chính gần nhất giữa công ty và cổ đông sở hữu từ 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên hoặc người có liên quan của cổ đông đó.
5. Hội đồng quản trị chấp thuận các hợp đồng, giao dịch tại điểm c khoản 4 Điều này có giá trị nhỏ hơn 35% tổng giá trị tài sản ghi trên báo cáo tài chính gần nhất hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty.
Điều 294. Đảm bảo quyền hợp pháp của người có quyền lợi liên quan đến công ty1. Công ty đại chúng phải thực hiện trách nhiệm với cộng đồng và người có quyền lợi liên quan đến công ty theo quy định của pháp luật hiện hành và Điều lệ công ty.
2. Công ty đại chúng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về lao động, môi trường và xã hội.
Mục 7. BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TINĐiều 295. Nghĩa vụ công bố thông tin
1. Công ty đại chúng có nghĩa vụ công bố đầy đủ, chính xác và kịp thời thông tin định kỳ và bất thường theo quy định của pháp luật chứng khoán về công bố thông tin cho cổ đông và công chúng đầu tư. Công ty đại chúng phải công bố đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin khác nếu các thông tin đó có khả năng ảnh hưởng đến giá chứng khoán và ảnh hưởng đến quyết định của cổ đông và nhà đầu tư.
2. Cách thức công bố thông tin được thực hiện theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty nhằm đảm bảo cổ đông và công chúng đầu tư được tiếp cận một cách công bằng. Ngôn ngữ trong công bố thông tin cần rõ ràng, dễ hiểu và tránh gây hiểu lầm cho cổ đông và công chúng đầu tư.
Điều 296. Báo cáo và công bố thông tin về mô hình tổ chức quản lý và hoạt động công tyCông ty đại chúng phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán và công bố thông tin về việc thay đổi mô hình tổ chức quản lý và hoạt động trong thời hạn 24 giờ kể từ khi Đại hội đồng cổ đông có quyết định thay đổi.
Điều 297. Báo cáo và công bố thông tin về quản trị công ty1. Công ty đại chúng phải báo cáo về tình hình quản trị công ty tại kỳ họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và công bố thông tin trong Báo cáo thường niên của công ty theo quy định của pháp luật chứng khoán về công bố thông tin.
2. Công ty đại chúng có nghĩa vụ báo cáo và công bố thông tin về tình hình quản trị công ty định kỳ 06 tháng theo quy định của pháp luật chứng khoán về công bố thông tin.
Điều 298. Công bố thông tin về thu nhập của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc)Thù lao của từng thành viên Hội đồng quản trị và tiền lương của Tổng giám đốc (Giám đốc) và người quản lý khác phải được thể hiện thành mục riêng trong Báo cáo tài chính hàng năm của công ty và phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.
Điều 299. Trách nhiệm về báo cáo và công bố thông tin của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc)Ngoài các trách nhiệm theo quy định tại Điều 291 Nghị định này, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) có trách nhiệm báo cáo Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát trong các trường hợp sau:
1. Các giao dịch giữa công ty với công ty mà các đối tượng trên là thành viên sáng lập hoặc là người quản lý doanh nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhất trước thời điểm giao dịch.
2. Các giao dịch giữa công ty với công ty trong đó người có liên quan của các đối tượng trên là thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc cổ đông lớn.
Điều 300. Tổ chức công bố thông tin1. Công ty đại chúng phải xây dựng và ban hành quy chế về công bố thông tin của công ty theo quy định tại Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn.
2. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin của công ty đại chúng có trách nhiệm sau:
a) Công bố các thông tin của công ty với công chúng đầu tư theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
b) Công khai tên, số điện thoại làm việc để cổ đông có thể dễ dàng liên hệ.
ADMINISTRATION OF PUBLIC COMPANIES
Article 269. Rules for application of regulations of law on administration to public companies that are credit institutions
In case the regulations of this Decree on company administration contradict regulations of law on credit institutions, the latter shall apply.
Article 270. Charter and internal regulations on company administration
1. The company's charter shall be ratified by the General Meeting of Shareholders (GMS) and must not contradict the Law on Enterprises, the Law on Securities, regulations of this Decree and relevant legislative documents.
2. Company administration regulations shall be formulated by the Board of Directors and submitted to the GMS for ratification. Company administration regulations must not contradict regulations of law and the company's charter.
3. The Minister of Finance shall provide the model charter and company administration regulations as reference for public companies to formulate their own charters and administration regulations.
Section 2. SHAREHOLDERS AND GENERAL MEETING OF SHAREHOLDERS
Article 271. Rights and obligations of shareholders
1. Shareholders of public companies have the rights and obligations specified in Clause 1 Article 41 and Article 127 of the Law on Securities, Article 115, Article 116, Article 117, Article 118 and Article 119 of the Law on Enterprises, the company's charter and relevant laws.
2. If a company has preference shares, rights and obligations associated with these preference shares must be specified in the company's charter.
Article 272. Entitlements of the General Meeting of Shareholders (GMS)
1. The GMS has the entitlements specified in the Law on Enterprises.
2. The Board of Directors shall report unimplemented contents of resolutions of the GMS to the GMS during the nearest meeting. Any issue within the jurisdiction of the GMS must be presented to the GMS during the nearest meeting for approval before implementation.
Article 273. General Meeting of Shareholders
1. The Board of Directors, the Board of Controllers and the person who convenes the GMS shall follow the procedures for convening the GMS specified in the Law on Enterprises, the company's charter and administration regulations. A public company shall publish the list of shareholders entitled to participate in the meeting at least 20 days before the deadline for registration. Authorization of participants in the meeting shall comply with Clause 2 Article 144 of the Law on Enterprises.
2. The Board of Directors, the Board of Controllers and the person who convenes the GMS shall prepare the agenda, meeting and time for the shareholders to participate, discuss and vote on each issue in the agenda in accordance with Clause 5 Article 140 of the Law on Enterprises.
3. The public company’s administration regulations shall specify the application of information technology that allows shareholders to participate in and make comments at online meetings, cast electronic votes or otherwise vote electronically according to Article 144 of the Law on Enterprises and the company's charter.
4. An annual GMS of the public company shall be held every year in accordance with the Law on Enterprises. Members of the Board of Directors and the Board of Controllers shall participate in the annual GMS to answer questions of the shareholders who participate in the meeting (if any). Any member of the Board of Directors and the Board of Controllers who cannot participate in the meeting due to a force majeure event shall submit a written report to the Board of Directors and the Board of Controllers. In case the annual financial statement audit report contains qualified opinions, adverse opinions or disclaimer of opinions, the public company shall invite representatives of the accredited audit organization that audited the company’s financial statement to participate in the annual GMS. The invited representatives of the accredited audit organization shall participate in the annual GMS.
5. Comply with other regulations of law and the company's charter.
Section 3. THE BOARD OF DIRECTORS AND MEMBERS THEREOF
Article 274. Nomination and self-nomination of members of the Board of Directors
1. After candidates for members of the Board of Directors have been nominated, the public company shall publish information about these candidates at least 10 days before the opening date of the GMS on the company’s website for the shareholders to study their profiles before voting. Each candidate shall prepare a written declaration that information about him/her is correct and to perform his/her duties in an honest and prudent manner for the best interests of the company if he/she is given the position of member of the Board of Directors. Information about candidates includes:
a) Full name, date of birth;
b) Qualifications;
c) Work experience;
d) Other managerial positions (including positions in the Board of Directors of other companies);
dd) Interests relevant to the company and the company’s related parties;
e) Other information (if any) specified in the company's charter.
The public company shall publish information about the companies in which the candidates are holding the position of members of the Board of Directors and other managerial positions and their interests in these companies (if any).
2. The shareholder or group of shareholders that holds at least 10% of total ordinary shares or a smaller amount specified in the company's charter is entitled to nominate candidates to the Board of Directors in accordance with the Law on Enterprises and the company's charter.
3. In case the number of candidates is smaller than the minimum number specified in Clause 5 Article 115 of the Law on Enterprises, the incumbent Board of Directors shall nominate more candidates or organize the nomination in accordance with the company's charter and administration regulations. This must be announced before the GMS starts to vote for members of the Board of Directors as prescribed by law.
Article 275. Qualifications for members of the Board of Directors
1. Members of the Board of Directors shall satisfy the standards and conditions specified in Clause 1 and Clause 2 Article 155 of the Law on Enterprises and the company's charter.
2. President of the Board of Directors must not concurrently hold the position of Director/General Director of the same public company.
3. Members of the Board of Directors of a public company may concurrently hold the position of member of Board of Directors of up to 05 other companies.
Article 276. Composition of the Board of Directors
1. The Board of Directors of a public company has 03 - 11 members.
2. At least one third (1/3) of the members of the Board of Directors of a public company shall be non-executive members.
3. In case a unlisted public company applies the model specified in Point b Clause 1 Article 137 of the Law on Enterprises, at least one fifth (1/5) of its members of the Board of Directors must be independent members. In case the Board of Directors of this unlisted public company has fewer than 05 members, at least 01 of them must be an independent member.
4. Number of independent members of the Board of Directors of a listed companies:
a) At least 01 independent member if the Board of Directors has 03 – 05 members;
b) At least 02 independent members if the Board of Directors has 06 – 08 members;
c) At least 03 independent members if the Board of Directors has 09 – 11 members.
Article 277. Rights and obligations of members of the Board of Directors
1. Members of the Board of Directors have all the rights specified in the Law on Securities, relevant laws and the company's charter, including the right to be provided with information and documents about the finance and business performance of the company and its units.
2. Members of the Board of Directors have the obligations specified in the company's charter and the following obligations:
a) Perform their duties in an honest and prudent manner for the best interests of the company and its shareholders;
b) Attend all meetings of the Board of Directors and comment on the raised issues;
c) Promptly and fully inform the Board of Directors of the remunerations paid by the subsidiary companies, associate companies and other organizations;
d) Inform the Board of Directors during the nearest meeting of transactions between the company, subsidiary companies and companies over 50% charter capital of which is held by the public company with members of the Board of Directors and their related persons; transactions between the company with companies whose founders or executive officers are members of the Board of Directors over the last 03 years from the transaction date;
dd) Disclose information when trading the company’s shares as prescribed by law.
3. Independent members of the Board of Directors shall prepare reports on performance of the Board of Directors.
Article 278. Responsibilities and obligations of members of the Board of Directors
In addition to the responsibilities and obligations specified in the Law on Enterprises and the company's charter, the Board of Directors also has the following responsibilities and obligations:
1. Assume responsibility to the shareholders for the company’s operation.
2. Ensure equal treatment for all shareholders; respect interests of people with interests relevant to the company.
3. Ensure that the company’s operation is conformable with law, the company's charter and regulations.
4. Formulate operating regulations of the Board of Directors; submit them to the GMS for ratification and post it on the company’s website. The Minister of Finance shall provide the model operating regulations of the Board of Directors of public companies.
5. Supervise and prevent conflict of interest between members of the Board of Directors, the Board of Controllers, the General Director/Director and other executive officers, including improper use of the company’s assets and taking abuse of transactions with related parties.
6. Formulate the company administration regulations and submit them to the GMS for ratification in accordance with Article 270 of this Decree.
7. Designate the person in charge of company administration.
8. Provide training in company administration and necessary skills for members of the Board of Directors, the Director/General Director and other executive officers of the company.
9. Submit reports on performance of the Board of Directors to the GMS in accordance with Article 280 of this Decree.
Article 279. Meetings of the Board of Directors
1. Meetings of the Board of Directors shall be held in accordance with Article 157 of the Law on Enterprises and Point c Clause 3 Article 41 of the Law on Securities.
2. Minutes of meetings of the Board of Directors shall be detailed, contain the full names and signatures of the chair and the minute taker. In case the chair or the minute taker refuses to sign the minutes, regulations of Clause 2 Article 158 of the Law on Enterprises shall apply. The contents approved by the majority of the participating members shall be made into a ratified resolution. Minutes of meetings of the Board of Directors shall be retained in accordance with regulations of law and the company’s charter.
Article 280. Reporting operation of the Board of Directors at annual GMS
The report on operation of the Board of Directors to be presented at the annual GMS as prescribed in Point c Clause 3 Article 139 of the Law on Enterprises and the company's charter shall have the following contents:
1. Remunerations, operating costs and other benefits of the Board of Directors and each of its members as prescribed in Clause 3 Article 163 of the Law on Enterprises and the company's charter.
2. Summaries of the meetings of the Board of Directors and its decisions.
3. Reports on transactions between the company, subsidiary companies and companies over 50% charter capital of which is held by the public company with members of the Board of Directors and their related persons; transactions between the company with companies whose founders or executive officers are members of the Board of Directors over the last 03 years from the transaction date.
4. Activities of independents members of the Board of Directors and their opinions about the operation of the Board of Directors (for listed companies).
5. Operation of the audit committee of the Board of Directors in case the public company applies the model specified in Point b Clause 1 Article 137 of the Law on Enterprises.
6. Operation of other units of the Board of Directors (if any).
7. Performance of the General Director/Director.
8. Performance of other executives.
9. Future plans.
Article 281. Person in charge of company administration
1. The Board of Directors of the public company shall appoint at least 01 person in charge of company administration, who will assist in administration works and may concurrently hold the position of the company’s secretary as prescribed in Clause 5 Article 156 of the Law on Enterprises.
2. The person in charge of company administration must not concurrently work for the accredited audit organization that is auditing the company’s financial statements.
3. The person in charge of company administration has the following rights and obligations:
a) Provide consultancy for the Board of Directors in organizing the General Meeting of Shareholders and performance of relevant tasks between the company and its shareholders;
b) Prepare for meetings of the Board of Directors, the Board of Controllers and the GMS as requested by the Board of Directors or the Board of Controllers;
c) Provide consultancy on meeting procedures;
d) Participate in the meetings;
dd) Provide consultancy on procedures for lawful issuance of resolutions of the Board of Directors
e) Provide financial information, minutes of meetings of the Board of Directors and other information for members of the Board of Directors and the Board of Controllers;
g) Supervise and report to the Board of Directors on the company’s information disclosure;
h) Assist in contact between parties with relevant interests;
i) Protect confidentiality of in accordance with regulations of law and the company's charter;
k) Other rights and obligations prescribed by law and the company's charter.
Section 4. AUDIT COMMITTEE AND MEMBERS THEREOF
Article 282. Composition of the audit committee
1. The Board of Directors of a public company that applies the model specified in Point b Clause 1 Article 137 of the Law on Enterprises shall have an affiliated audit committee.
2. An audit committee shall have at least 02 members. The chairperson of the audit committee shall be an independent member of the Board of Directors. Other members of the audit committee shall be non-executive members of the Board of Directors.
3. Members of the audit committee shall have knowledge about accounting, audit, law and the company’ operation, and must not:
a) Work in the company’s accounting or finance department;
b) Be a member of employee of the accredited audit organization that is auditing the company’s financial statements over the last 03 years.
4. The chairperson of the audit committee shall have a bachelor’s degree or higher in economics, finance, accounting, audit, law or business administration unless higher qualifications are required by the company's charter.
5. The designation of the chairperson and other members of the audit committee is subject to approval by the Board of Directors during its meeting.
Article 283. Rights and obligations of the audit committee
In addition to the rights and obligations in Article 161 of the Law on Enterprises and the company's charter, the audit committee also has the following rights and obligations:
1. Access documents about the company’s operation; discuss with other members of the Board of Directors, the Director/General Director, chief accountant and other managers to collect information serving the operation of the audit committee.
2. Request representatives of the accredited audit organization to participate in meetings of the audit committee to provide explanation for issues relevant to the audited financial statements.
3. Use external legal counseling, accounting and other counseling services where necessary.
4. Formulate policies on detection and management or risks and submit them to Board of Directors; propose solutions for the risks that occur during the company’s operation.
5. Submit a written report to the Board of Directors whenever a member of the Board of Directors, the Director/General Director or another executive officer fails to fulfill their responsibilities prescribed in the Law on Enterprises and the company's charter.
6. Formulate operating regulations of the audit committee and submit them to the Board of Directors for ratification. The Minister of Finance shall provide the model operating regulations of the audit committees of public companies.
7. The audit committee shall have at least 02 meetings per year. Minutes of these meetings must be detailed, bear the signatures of the minute taker and participating members, and be fully retained.
Article 284. Reporting by independent members of the Board of Directors in the audit committee at the annual GMS
1. Independent members of the Board of Directors in the audit committee shall report during the annual GMS
2. Such a report shall have the following contents:
a) Remunerations, operating costs and other benefits of the audit committee and each of its members as prescribed in the Law on Enterprises and the company's charter;
b) Summaries of meetings of the audit committee, its verdicts and proposals;
c) Results of supervision of the company’s financial statements, finance and operation;
d) Evaluation of transactions between the company, subsidiary companies and companies over 50% charter capital of which is held by the public company with members of the Board of Directors, the Director/General Director, other executives of the company and their related persons; transactions between the company with companies whose founders or executives are members of the Board of Directors, the Director/General Director or executive officers over the last 03 years from the transaction date;
dd) Evaluation of the company’s internal control and risk management system;
e) Performance of the Board of Directors, the General Director/Director and other executives of the company;
g) Cooperation between the audit committee with the Board of Directors, the Director/General Director and shareholders.
Section 5. BOARD OF CONTROLLERS AND MEMBERS THEREOF
Article 285. Nomination and self-nomination of members of the Board of Controllers
1. Unless otherwise prescribed by the company's charter, the nomination and self-nomination of members of the Board of Controllers shall comply with Clause 1 and Clause 2 Article 274 of this Decree.
2. In case the number of candidates is smaller than the minimum number, the incumbent Board of Controllers shall nominate more candidates or organize the nomination in accordance with the company's charter and administration regulations.
Article 286. Members of the Board of Controllers
1. The Board of Controllers has 03 - 05 members. These members are not necessarily shareholders of the company.
2. Members of the Board of Controllers shall satisfy the standards and conditions specified in Article 169 of the Law on Enterprises and the company's charter and shall not:
a) Work in the company’s accounting or finance department;
b) Be a member of employee of the accredited audit organization that is auditing the company’s financial statements over the last 03 years.
3. The chief of the Board of Controllers shall have a bachelor’s degree or higher in economics, finance, accounting, audit, law, business administration or another major that is relevant to the enterprise’s operation, unless higher qualifications are required by the company's charter.
Article 287. Rights and obligations of members of the Board of Controllers
1. Members of the Board of Controllers have all the rights specified in the Law on Enterprises, relevant laws and the company's charter, including the right to be provided with information and documents about company’s operation. Members of the Board of Directors, the Director/General Director and other executives of the enterprise shall fully and promptly provide information as requested by members of the Board of Controllers.
2. Members of the Board of Controllers shall comply with regulations of law, the company's charter and professional ethics in performance of their duties.
Article 288. Rights and obligations of the audit committee
In addition to the rights and obligations in Article 170 of the Law on Enterprises and the company's charter, the Board of Controllers also has the following rights and obligations:
1. Submit and request the GMS to approve the list of accredited audit organizations, which will audit the company’s financial statements; choose the accredited audit organization that audits the company’s operation; discharge accredited auditors where necessary.
2. Take responsibility to the shareholders for the supervision tasks performed by the Board of Controllers.
3. Supervise the company’s finance, lawfulness of operation of members of the Board of Directors, the Director/General Director and other executive officers.
4. Cooperate with the Board of Directors, the Director/General Director and shareholders.
5. Send a written notice to the Board of Directors within 48 hours after discovery of violations against the law or the company's charter by a member of the Board of Directors, General Director/Director or another executive of the company, and request the violator to stop committing the violations and take remedial measures.
6. Formulate operating regulations of the Board of Controllers and submit them to the GMS for ratification. The Minister of Finance shall provide the model operating regulations of the Board of Controllers of public companies.
7. Submit reports to the GMS in accordance with Article 290 of this Decree.
Article 289. Meetings of the Board of Controllers
1. The Board of Controllers shall have at least 02 meetings per year. Each meeting must be participated in by at least two thirds (2/3) of its members. Minutes of these meetings must be detailed, bear the signatures of the minute taker and participating members. All minutes of meetings of the Board of Controllers must be retained in order to attribute responsibility of each member.
2. The Board of Controllers is entitled to request members of the Board of Directors, Director/General Director and representatives of the accredited audit organization to participate in its meetings and clarify raised issues.
Article 290. Reporting operation of the Board of Controllers at annual GMS
If the public company applies the model specified in Point a Clause 1 Article 137 of the Law on Enterprises, the report on operation of the Board of Controllers to be presented at the annual GMS as prescribed in Point d and Point dd Clause 3 Article 139 of the Law on Enterprises shall have the following contents:
1. Remunerations, operating costs and other benefits of the Board of Controllers and each of its members as prescribed in Article 172 of the Law on Enterprises and the company's charter.
2. Summaries of meetings of the Board of Controllers, its verdicts and proposals.
3. Results of supervision of the company’s operation and finance.
4. Evaluation of transactions between the company, subsidiary companies and companies over 50% charter capital of which is held by the public company with members of the Board of Directors, the Director/General Director, other executives of the company and their related persons; transactions between the company with companies whose founders or executives are members of the Board of Directors, the Director/General Director or executive officers over the last 03 years from the transaction date;
5. Performance of the Board of Directors, the General Director/Director and other executives of the company.
6. Evaluation of the cooperation between the Board of Controllers, the Board of Directors, the Director/General Director and shareholders.
Section 6. PREVENTION OF CONFLICT OF INTEREST
Article 291. Responsibility for honesty and prevention of conflict of interest of executive officers
1. Members of the Board of Controllers, the Board of Controllers, Director/General Director and other executive officers shall disclose their relevant interests in accordance with the Law on Enterprises and relevant legislative documents.
2. Members of the Board of Directors, the Board of Controllers, the Director/General Director, other executive officers and their related persons may only use the information obtained from their positions to serve the interests of the public company.
3. Members of the Board of Controllers, the Board of Controllers, Director/General Director and other executive officers shall send written notices to the Board of Directors and the Board of Controllers of the transactions between the public company, subsidiary companies, companies over 50% of charter capital of which is held by the public company with them or with their related persons as prescribed by law. The public company shall disclose information about the transactions that are approved by the GMS or the Board of Directors in accordance with regulations of the Law on Securities on information disclosure.
4. Members of the Board of Controllers must not vote on the transactions that bring interests to themselves or their related persons as prescribed by the Law on Enterprises and the company's charter.
5. Members of the Board of Directors, the Board of Controllers, the Director/General Director, other executive officers and their related persons must not use or reveal internal information for carrying out relevant transactions.
Article 292. Transactions with related persons
1. When conducting transactions with related persons, the public company shall enter into written contracts in a fair and voluntary manner.
2. Public companies shall implement necessary measures for preventing their shareholders and related persons to carry out transactions that cause loss of capital, assets or other resources of the company.
Article 293. Transactions shareholders, executive officers and their related persons
1. A public company must not provide loans or guarantee for shareholders that are individuals and their related persons unless the public company is a credit institution.
2. A public company must not provide loans or guarantee for shareholders that are organizations and their related persons, except in the following cases:
a) The public company is a credit institution;
b) The shareholder is a subsidiary company whose shares/stakes are not held by the State and has contributed capital in/purchased shares of the public company before July 01, 2015.
3. A public company must not provide loans or guarantee for related persons of shareholders that are organizations, except in the following cases:
a) The public company is a credit institution;
b) The public company and the organization that is a relate person of the shareholder are companies in the same corporation or group, and the transactions is approved by the GMS or the Board of Directors as prescribed by the company's charter;
c) Other cases prescribed by law.
4. A public company may only carry out the following transactions after they are approved by the GMS:
a) Provision of loans or guarantees for members of the Board of Directors, the Board of Controllers, the Director/General Director, other executive officers that are not shareholders, organizations and individuals that are related to them;
Provision of loans or guarantees for organizations that are related to members of the Board of Directors, the Board of Controllers, the Director/General Director, other executive officers of the public company that are in the same corporation or group as the public company is subject to approval by the GMS or the Board of Directors as prescribed by the company's charter;
b) Any transaction that is worth at least 35% of the total assets written in the latest financial statement or any transaction that causes the total transaction value in 12 months from the date of the first transaction reach at least 35% of the total assets written in the latest financial statement, or a smaller ratio specified in the company's charter, between the public company and one of the following entities:
- Members of the Board of Directors, members of the Board of Controllers, the Director/General Director, other executive officers and their related persons;
- Shareholders, authorized representatives of shareholders that hold over 10% of the company’s ordinary shares and their related persons;
- Enterprises that are related to the entities specified in Clause 2 Article 164 of the Law on Enterprises;
c) Loan or sale of assets that exceed 10% of the total assets in the latest financial statement between the company and any shareholder that is holding at least 51% of voting shares of that shareholder’s related person.
5. The Board of Directors shall consider approving the contracts and transactions specified in Point c Clause 4 of this Article if they are worth less than 35% of the total assets in the latest financial statement, or a smaller ratio or value specified in the company's charter.
Article 294. Protection of lawful rights of persons whose interests are relevant to the public company
1. Public companies shall fulfill their responsibility to the community and the persons whose interests are relevant to public companies in accordance with applicable laws and the company's charter.
2. Public companies shall comply with regulations of law on labor, environment and society.
Section 7. REPORTING AND INFORMATION DISCLOSURE
Article 295. Obligation to disclose information
1. Public companies shall disclose fully and accurately disclose the information that must be disclosed periodically and on an ad hoc basis as prescribed by securities laws to their shareholders and the public. Other information must be fully and accurately disclosed if it may affect the securities price and decision making of shareholders and investors.
2. Information shall be disclosed in accordance with regulations of law and the company's charter in order to make sure it is accessible to shareholders and the public. The language of disclosed information must be clear, easy to understand and unequivocal.
Article 296. Reporting and disclosing information about the company’s organizational structure and operation
A public company shall submit a report to State Securities Commission and the Stock Exchange and disclose information about changes to its organizational structure and operation within 24 hours after the changes are approved by the General Meeting of Shareholders.
Article 297. Reporting and disclosing information about the company’s administration
1. Public companies report on their administration at the annual GMS and disclose information in their annual reports in accordance with regulations of securities laws on information disclosure.
2. Public companies shall submit reports and disclose information about their administration every 06 months in accordance with regulations of securities laws on information disclosure.
Article 298. Disclosing information about incomes of members of the Board of Directors and the Director/General Director
Remunerations of each member of the Board of Directors, salaries of the General Director and other executive officers shall be presented in a separate section of the company’s annual financial statement and reported at the annual GMS.
Article 299. Responsibility of members of the Board of Directors, members of the Board of Controllers and the Director/General Director for reporting and information disclosure
In addition to the responsibilities specified in Article 291 of this Decree, members of the Board of Directors, members of the Board of Controllers and the Director/General Director also has the responsibility to inform the Board of Directors and the Board of Controllers:
1. Transactions between the public company and companies whose founding members or executive officers are members of the Board of Directors, members of the Board of Controllers or the Director/General Director over the last 03 years from the transaction date.
2. Transactions between the public company and companies whose members of Board of Directors, General Director/Director or major shareholders are related persons of the public company’s members of the Board of Directors, members of the Board of Controllers or the Director/General Director.
Article 300. Organization of information disclosure
1. Public companies shall formulate and issue their own regulations on information disclosure according to the Law on Securities and its guiding documents.
2. The legal representative or the person authorized to disclose information of a public company shall:
a) Disclose the company’s information to the public in accordance with regulations of law and the company's charter;
b) Make his/her name and phone number publicly available to shareholders.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực