Chương VII Luật trẻ em 2016: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 102/2016/QH13 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 05/04/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2017 |
Ngày công báo: | 18/05/2016 | Số công báo: | Từ số 339 đến số 340 |
Lĩnh vực: | Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2017.
2. Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em số 25/2004/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc cấp đăng ký hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành không phải làm thủ tục thành lập hoặc đăng ký lại.
Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
1. This Law comes into force from June 01, 2017.
2. The Law on child protection, care and education No. 25/2004/QH11 shall be null and voids from the effective date of this Law.
Article 104. Transitional provision
Child protective service providers which have been established or whose operation registration certificates have been issued by competent state authorities before the effective date of this Law must not carry out establishment or re-registration procedures.
Article 105. Taking action against violations
Agencies, organizations and individuals violating the regulations of this Law shall, subject to the nature and level of their violations, be disciplined, face administrative penalties or criminal prosecution as regulated by the laws.
The Government shall elaborate assigned articles and clauses in this Law.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 5. Nguyên tắc bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em
Điều 7. Nguồn lực bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em
Điều 57. Thẩm quyền thành lập, cấp đăng ký hoạt động đối với cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em
Điều 74. Phạm vi, hình thức trẻ em tham gia vào các vấn đề về trẻ em
Điều 10. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
Điều 51. Trách nhiệm cung cấp, xử lý thông tin, thông báo, tố giác hành vi xâm hại trẻ em
Điều 52. Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp
Điều 54. Trách nhiệm bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng
Điều 65. Đăng ký nhận chăm sóc thay thế
Điều 67. Đưa trẻ em vào cơ sở trợ giúp xã hội
Điều 68. Theo dõi, đánh giá trẻ em được nhận chăm sóc thay thế
Điều 69. Chấm dứt việc chăm sóc thay thế
Mục 1. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Điều 89. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Điều 90. Ủy ban nhân dân các cấp