Chương 2 Luật Kiểm toán độc lập 2011: Kiểm toán viên và kiểm toán viên hành nghề
Số hiệu: | 67/2011/QH12 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 29/03/2011 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2012 |
Ngày công báo: | 25/07/2011 | Số công báo: | Từ số 419 đến số 420 |
Lĩnh vực: | Kế toán - Kiểm toán | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Kiểm toán viên phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính;
d) Có Chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Trường hợp người có chứng chỉ của nước ngoài được Bộ Tài chính công nhận, đạt kỳ thi sát hạch bằng tiếng Việt về pháp luật Việt Nam và có đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này thì được công nhận là kiểm toán viên.
1. Người có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký hành nghề kiểm toán:
a) Là kiểm toán viên;
b) Có thời gian thực tế làm kiểm toán từ đủ ba mươi sáu tháng trở lên;
c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.
2. Người có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đăng ký hành nghề kiểm toán và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.
1. Cán bộ, công chức, viên chức.
2. Người đang bị cấm hành nghề kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục.
3. Người có tiền án về tội kinh tế từ nghiêm trọng trở lên.
4. Người có hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán và quản lý kinh tế bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn một năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.
Khi hành nghề tại doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, kiểm toán viên hành nghề có các quyền sau đây:
1. Hành nghề kiểm toán theo quy định của Luật này;
2. Độc lập về chuyên môn nghiệp vụ;
3. Yêu cầu đơn vị được kiểm toán cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu cần thiết và giải trình các vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm toán; yêu cầu kiểm kê tài sản, đối chiếu công nợ của đơn vị được kiểm toán liên quan đến nội dung kiểm toán; kiểm tra toàn bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan đến hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị được kiểm toán ở trong và ngoài đơn vị trong quá trình thực hiện kiểm toán;
4. Kiểm tra, xác nhận các thông tin kinh tế, tài chính có liên quan đến đơn vị được kiểm toán ở trong và ngoài đơn vị trong quá trình thực hiện kiểm toán.
5. Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết có liên quan đến nội dung kiểm toán thông qua đơn vị được kiểm toán.
6. Quyền khác theo quy định của pháp luật.
Khi hành nghề tại doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, kiểm toán viên hành nghề có các nghĩa vụ sau đây:
1. Tuân thủ nguyên tắc hoạt động kiểm toán độc lập;
2. Không can thiệp vào hoạt động của khách hàng, đơn vị được kiểm toán trong quá trình thực hiện kiểm toán;
3. Từ chối thực hiện kiểm toán cho khách hàng, đơn vị được kiểm toán nếu xét thấy không bảo đảm tính độc lập, không đủ năng lực chuyên môn, không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
4. Từ chối thực hiện kiểm toán trong trường hợp khách hàng, đơn vị được kiểm toán có yêu cầu trái với đạo đức nghề nghiệp, yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ hoặc trái với quy định của pháp luật;
5. Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức hàng năm;
6. Thường xuyên trau dồi kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp;
7. Thực hiện kiểm toán, soát xét hồ sơ kiểm toán hoặc ký báo cáo kiểm toán và chịu trách nhiệm về báo cáo kiểm toán và hoạt động kiểm toán của mình;
8. Báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động kiểm toán của mình theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
9. Tuân thủ quy định của Luật này và pháp luật của nước sở tại trong trường hợp hành nghề kiểm toán ở nước ngoài;
10. Chấp hành yêu cầu về kiểm tra, kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán theo quy định của Bộ Tài chính;
11. Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Kiểm toán viên hành nghề không được thực hiện kiểm toán trong các trường hợp sau đây:
1. Là thành viên, cổ đông sáng lập hoặc mua cổ phần, góp vốn vào đơn vị được kiểm toán;
2. Là người giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát hoặc là kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán;
3. Là người đã từng giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát, kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán cho các năm tài chính được kiểm toán;
4. Trong thời gian hai năm, kể từ thời điểm thôi giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát, kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán;
5. Là người đang thực hiện hoặc đã thực hiện trong năm trước liền kề công việc ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính hoặc thực hiện kiểm toán nội bộ cho đơn vị được kiểm toán;
6. Là người đang thực hiện hoặc đã thực hiện trong năm trước liền kề dịch vụ khác với các dịch vụ quy định tại khoản 5 Điều này có ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm toán viên hành nghề theo quy định của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán;
7. Có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột là người có lợi ích tài chính trực tiếp hoặc gián tiếp đáng kể trong đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán hoặc là người giữ chức vụ quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát, kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán;
8. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
AUDITORS AND PRACTICING AUDITORS
Article 14. Standards of auditors
1. Auditors must meet the following standards:
a) Having full civil act capacity;
b) Having good morals, sense of responsibility, integrity, honesty, objectivity;
c) Having degree of university or higher to be of financial, banking, accounting, auditing disciplines or other disciplines as prescribed by the Ministry of Finance;
d) Having certificates of auditors in accordance with regulations the Ministry of Finance.
2. Where person who have foreign certificates recognized by the Ministry of Finance, passing the examinations in Vietnamese on Vietnam law and meeting fully the standards specified in point a and point b clause 1 of this Article shall be recognized as auditors.
Article 15. Registration of practicing audit
1. Person who meets fully the following conditions is registered for audit practice:
a) Being auditor;
b) Having actual working time as auditor for full thirty-six months or more;
c) Participating fully in the programs of updating knowledge.
2. Person who meets fully the conditions specified in clause1 of this Article shall be entitled to register the audit practice and to be granted the certificate of registration of auditing practice in accordance with regulations of the Ministry of Finance.
3. Applicant for certificate of registration of auditing practice must pay the fee as prescribed by law.
4. Certificate of registration of auditing practice is valid only when granted person having the labor contract as full-time for an auditing firm, the branch of foreign auditing firm in Vietnam.
Article 16. Those who are not registered audit practice
1. Officials and public servants.
2. Those who are banned from practicing audit upon valid judgments and decisions of the courts; those who are being prosecuted for penal liability; those who have been convicted one of the crimes on economy, position relating to finance and accounting but not be remitted; those who are subject to administrative measures of education at communes, wards and towns, sending into medical facilities, educational institutions.
3. Persons who have criminal records on economic crimes from serious level or more.
4. Those that violate the law on finance, accounting, auditing and economic management are sanctioned for administrative violations within one year from the date of the sanction.
5. Those who are suspended to practice audit.
Article 17. Rights of practicing auditors
When practicing in the auditing firms, branch of foreign auditing firms in Vietnam, practicing auditors have the following rights:
1. To practice audit in accordance with regulations of this Law;
2. To be independent on professional skill;
3. To request the audited unit to provide adequate and timely necessary information, documents and explain the issues related to the audit contents; to request inventory of assets, debt comparison of the audited unit related to the audit contents; to inspect all records and documents related to economic and financial activities of the audited unit inside and outside of the unit during the course of audit;
4. To inspect and confirm the economic, financial information related to the audited unit inside and outside of the unit during the course of audit.
5. To request the concerned organizations and individuals to provide necessary documents and information related to the contents of the audit through the audited unit.
6. Other rights in accordance with regulations of law.
Article 18. Obligations of practicing auditors
When practicing in the auditing firms, branch of foreign auditing firms in Vietnam, practicing auditors are obliged as follows:
1. To comply with principle of independent audit operation;
2. Not to interfere in the operation of clients, audited units during the course of audit;
3. To refuse the audit for clients, audited units if considering that they does not guarantee the independence, insufficient qualifications, conditions in accordance with regulations of law;
4. To refuse the audit in cases clients or audited units request contrary to professional ethical and requirements for professional skill or contrary to the provisions of law;
5. To participate fully in the program of updating annual knowledge;
6. Constantly improve professional knowledge and professional experience;
7. To audit, review the audit records or to sign audit statements and take responsibility for the audit statement and its audit activities;
8. Periodically and irregularly report its audit activities as required by the competent state agency;
9. To comply with the provisions of this Law and the laws of the home country in case of practicing audit in the foreign countries;
10. To executive the requirements for inspection and quality control of audit services in accordance with regulations of the Ministry of Finance;
11. Other obligations in accordance with regulations of law.
Article 19. The cases that practicing auditors are not allowed to audit
Practicing auditors are not allowed to audit in the following cases:
1. as members, founding shareholders, or purchasing shares or capital contribution in the audited unit;
2. as those who hold managerial, administrative positions, members of the inspection committee or chief accountant of the audited units;
3. as those who hold managerial, administrative positions, members of the inspection committee or chief accountant of the audited units for the audited financial year;
4. within two years from the time of resigning the managerial, administrative positions, members of the inspection committee or chief accountant of the audited units;
5. as those who are doing or have done in the preceding year the work of book keeping, making financial statements or internal audit for the audited units;
6. as those who are doing or have done in the preceding year the service which is different from the services specified in clause 5 of this Article affecting the independence of practicing auditors in accordance with provisions of professional ethical standards of accounting and auditing;
7. with their parents, spouse, child, natural brother, sister who have remarkable direct or indirect financial interests in the audited units in accordance with provisions of professional ethical standards of accounting, auditing or those who hold managerial, administrative positions, members of the inspection committee or chief accountant of the audited units;
8. Other cases in accordance with regulations of law.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 11. Quản lý nhà nước về hoạt động kiểm toán độc lập
Điều 21. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Điều 24. Cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Điều 25. Lệ phí cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Điều 31. Chi nhánh của doanh nghiệp kiểm toán
Điều 33. Tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kiểm toán