Thông tư 22/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư 202/2012/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán, Thông tư 203/2012/TT-BTC về trình tự, thủ tục cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 22/2024/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Võ Thành Hưng |
Ngày ban hành: | 26/03/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2024 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Kế toán - Kiểm toán | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi hồ sơ dự thi lần đầu lấy chứng chỉ kiểm toán viên, kế toán viên từ 01/7/2024
Ngày 26/3/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 22/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư 202/2012/TT-BTC hướng dẫn đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán, Thông tư 203/2012/TT-BTC về trình tự, thủ tục cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
Sửa đổi hồ sơ dự thi lần đầu lấy chứng chỉ kiểm toán viên, kế toán viên từ 01/7/2024
Theo đó, người đăng ký dự thi lần đầu để lấy chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên, hồ sơ dự thi gồm:
- Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh màu cỡ 3x4cm theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a hoặc Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư 91/2017/TT-BTC kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền) và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 91/2017/TT-BTC ;
- 4 Sơ yếu lý lịch;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC , có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng. Nếu là bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực ghi rõ số đơn vị học trình (hoặc tiết học) của tất cả các môn học. Trường hợp người dự thi nộp bằng thạc sỹ, tiến sỹ thì phải nộp kèm theo bằng điểm học thạc sỹ, tiến sỹ có ghi rõ ngành học có chứng thực;
- 3 ảnh màu cỡ 3x4cm mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.
So với hiện nay, Thông tư 22/2024/TT-BTC đã bãi bỏ “Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu” trong hồ sơ đăng ký dự thi lần đầu để lấy chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên.
Xem chi tiết tại Thông tư 22/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2024/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2024 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 202/2012/TT-BTC NGÀY 19/11/2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VỀ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ VÀ CÔNG KHAI DANH SÁCH KIỂM TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN, THÔNG TƯ SỐ 203/2012/TT-BTC NGÀY 19/11/2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM TOÁN VÀ THÔNG TƯ SỐ 91/2017/TT-BTC NGÀY 31/8/2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THI, CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN VÀ CHỨNG CHỈ KẾ TOÁN VIÊN
Căn cứ Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20/4/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 202/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 hướng dẫn về đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán. Thông tư số 203/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 về trình tự, thủ tục cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán và Thông tư số 91/2017/TT-BTC ngày 31/8/2017 quy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn về đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 3 Phụ lục số 01/ĐKHN, điểm 3 Phụ lục số 02/ĐKHN, điểm 3 Phụ lục số 03/ĐKHN, điểm 3 Phụ lục số 04/ĐKHN, điểm 5 Phụ lục số 05/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư số 202/2012/TT-BTC như sau: “CMND/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu số...”.
2. Bãi bỏ khoản 6 Điều 4 Thông tư số 202/2012/TT-BTC.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 203/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về trình tự, thủ tục cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
1. Thay thế cụm từ “Giấy CMND/Hộ chiếu số:...cấp ngày:.../.../... tại...” tại điểm 7, điểm 8 Phần 1 và tại điểm 1 Phần 2 Phụ lục I, điểm 8 mục I và điểm 4 Mục II Phụ lục II, điểm (1) và điểm (2) Mục I và điểm (1) mục II Phụ lục IV, điểm 4 mục II Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 203/2012/TT-BTC bằng cụm từ “CMND/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu số...”.
2. Bãi bỏ khoản 4 Điều 5, khoản 6 Điều 6 và điểm c khoản 2 Điều 16 Thông tư số 203/2012/TT-BTC.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 91/2017/TT-BTC ngày 31/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên
1. Sửa đổi, bổ sung điểm 3 Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 91/2017/TT-BTC như sau: “CMND/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu số...”.
2. Bổ sung cụm từ “CMND/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu số...” vào điểm 2 tại các Phụ lục số 02a, 02b, 02c ban hành kèm theo Thông tư số 91/2017/TT-BTC.
3. Bãi bỏ điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b, điểm d khoản 3 Điều 5 và điểm đ khoản 1 Điều 11 Thông tư số 91/2017/TT-BTC.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2024.
2. Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực