People should spend more time in nature so that/ in order to improve their mental health
Lời giải Grammar Form & Practice trong Lesson 2 Unit 3: Social Issues Tiếng Anh 11 sách ilearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11.
Giải Tiếng Anh 11 Unit 3 Lesson 2 trang 28 - ilearn Smart World
Grammar Form & Practice
a. Choose the correct conjunctions.
(Chọn các liên từ chính xác.)
1. People should spend more time in nature so that/ in order to improve their mental health.
2. We should install more security cameras so that/ in order to people feel safer.
3. Schools need to teach students how to cook healthy meals so that/ in order to young generations will be healthier.
4. House prices shouldn't increase so that/ in order not to increase the cost of living.
5. So that/ In order to improve security, the city has installed more lights on streets and in parks.
6. What can we do so that/in order to reduce pollution?
7. Cities should make walking and biking easier so that/ in order to people will use cars and motorbikes less.
Hướng dẫn giải:
Conjunctions of purpose: in order to and so that (Liên từ chỉ mục đích: in order to và so that) In order to is followed by an infinitive. (In order to được theo sau bởi một động từ nguyên thể.) In order to reduce crime, the city has installed more security cameras. (Để giảm tội phạm, thành phố đã lắp đặt nhiều camera an ninh hơn.) The town built bike lanes in order to make streets more bike-friendly. (Thị trấn đã xây dựng làn đường dành cho xe đạp để làm cho đường phố trở nên thân thiện hơn với xe đạp.) The city introduced new laws in order not to waste water and energy. (Thành phố đưa ra luật mới để không lãng phí nước và năng lượng.) So that is followed by subject + verb. We often use a modal verb after so that. (So that được theo sau bởi chủ ngữ + động từ. Chúng ta thường dùng động từ khuyết thiếu sau so that.) We should build cheap housing on the outskirts so that people will move there. (Chúng ta nên xây dựng nhà ở giá rẻ ở ngoại ô để mọi người sẽ chuyển đến đó.) *That is sometimes left out in informal situations. (That đôi khi bị bỏ qua trong các tình huống không chính thức.) We have banned cars so (that) the city center will be safer. (Chúng tôi đã cấm ô tô để (rằng) trung tâm thành phố sẽ an toàn hơn.) |
Note (Ghi chú) In order to is more common in writing than speaking. (In order to phổ biến hơn trong văn viết hơn là nói.) |
Lời giải:
2. so that |
3. so that |
4. in order not to |
5. In order to |
6. in order to |
7. so that |
1. People should spend more time in nature in order to improve their mental health.
(Mọi người nên dành nhiều thời gian hơn trong tự nhiên để cải thiện sức khỏe tinh thần.)
2. We should install more security cameras so that people feel safer.
(Chúng ta nên lắp đặt nhiều camera an ninh hơn để mọi người cảm thấy an toàn hơn.)
3. Schools need to teach students how to cook healthy meals so that young generations will be healthier.
(Nhà trường cần dạy học sinh cách nấu những bữa ăn lành mạnh để thế hệ trẻ khỏe mạnh hơn.)
4. House prices shouldn't increase in order not to increase the cost of living.
(Giá nhà không nên tăng để không tăng giá sinh hoạt.)
5. In order to improve security, the city has installed more lights on streets and in parks.
(Để cải thiện an ninh, thành phố đã lắp đặt thêm đèn trên đường phố và trong công viên.)
6. What can we do in order to reduce pollution?
(Chúng ta có thể làm gì để giảm ô nhiễm?)
7. Cities should make walking and biking easier so that people will use cars and motorbikes less.
(Các thành phố nên tạo thuận lợi cho việc đi bộ và đi xe đạp để mọi người ít sử dụng ô tô và xe máy hơn.)
b. Circle the sentences which best combine the two short sentences above.
(Khoanh tròn những câu kết hợp tốt nhất hai câu ngắn trên.)
1. People often travel to cities. They want to get access to better health care.
(Mọi người thường đi du lịch đến các thành phố. Họ muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
a. People want to get access to better health care so that they can travel to cities.
(Mọi người muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn để họ có thể đi du lịch đến các thành phố.)
b. People travel to cities in order to get access to better health care.
(Mọi người đi du lịch đến các thành phố để được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
c. People want to get access to better healthcare in order to travel to cities.
(Mọi người muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn để đi du lịch đến các thành phố.)
d. In order to travel to cities, people get access to better health care.
(Để đi du lịch đến các thành phố, mọi người được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
2. Our city has banned single-use plastic. The city doesn't want to harm the environment.
(Thành phố của chúng tôi đã cấm nhựa sử dụng một lần. Thành phố không muốn làm hại môi trường.)
a. Our city has banned single-use plastic in order to protect the environment.
(Thành phố của chúng tôi đã cấm nhựa sử dụng một lần để bảo vệ môi trường.)
b. In order to ban single-use plastics, the city will harm the environment.
(Để cấm nhựa sử dụng một lần, thành phố sẽ gây hại cho môi trường.)
c. Our city has banned single-use plastics so that they can harm the environment.
(Thành phố của chúng tôi đã cấm các loại nhựa dùng một lần để chúng có thể gây hại cho môi trường.)
d. In order to harm the environment, our city has not banned single-use plastics.
(Để gây hại cho môi trường, thành phố của chúng tôi đã không cấm nhựa sử dụng một lần.)
3. Cities should provide free healthcare. Poor people should have access to better health care.
(Các thành phố nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí. Người nghèo cần được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
a. Cities shouldn't provide free health care so that poor people have access to better health care.
(Các thành phố không nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí để người nghèo được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
b. Cities should provide free health care so that poor people don't have access to better health care.
(Các thành phố nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí để những người nghèo không được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
c. Poor people should have access to better health care so that cities can provide it for free.
(Người nghèo nên được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn để các thành phố có thể cung cấp miễn phí.)
d. In order to give poor people access to better health, cities should provide it for free.
(Để giúp người nghèo tiếp cận với sức khỏe tốt hơn, các thành phố nên cung cấp miễn phí.)
Lời giải:
1. b |
2. a |
3. d |
1. b
People often travel to cities. They want to get access to better health care.
(Mọi người thường đi du lịch đến các thành phố. Họ muốn được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
= People travel to cities in order to get access to better health care.
(Mọi người đi du lịch đến các thành phố để được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
2. a
Our city has banned single-use plastic. The city doesn't want to harm the environment.
(Thành phố của chúng tôi đã cấm nhựa sử dụng một lần. Thành phố không muốn làm hại môi trường.)
= Our city has banned single-use plastic in order to protect the environment.
(Thành phố của chúng tôi đã cấm nhựa sử dụng một lần để bảo vệ môi trường.)
3. d
Cities should provide free healthcare. Poor people should have access to better health care.
(Các thành phố nên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí. Người nghèo cần được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn.)
= In order to give poor people access to better health, cities should provide it for free.
(Để giúp người nghèo tiếp cận với sức khỏe tốt hơn, các thành phố nên cung cấp miễn phí.)
c. In pairs: Why would a city do these things? Why not? What problems would they want to solve?
(Theo cặp: Tại sao một thành phố lại làm những việc này? Tại sao không? Họ muốn giải quyết những vấn đề gì?)
• ban karaoke parties (cấm tiệc karaoke)
• build more parks, playgrounds, and zoos (xây thêm công viên, sân chơi và sở thú)
• make streets safe for walking (làm cho đường phố an toàn để đi bộ)
• ban single-use plastic (cấm đồ nhựa dùng một lần)
• have free public transportation (có phương tiện giao thông công cộng miễn phí)
• invest in better schools (đầu tư vào các trường học tốt hơn)
I think a city would ban karaoke parties in order to reduce noise pollution.
(Tôi nghĩ thành phố sẽ cấm các bữa tiệc karaoke để giảm ô nhiễm tiếng ồn.)
Lời giải:
A: Why does the city ban karaoke parties?
(Tại sao thành phố lại cấm tiệc karaoke?)
B: Because karaoke parties will cause noise pollution and cause discomfort for residents of that area. The city government wants to solve the problem related to urban order.
(Bởi vì tiệc karaoke sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn và gây ra cảm giác khó chịu cho cư dân khu vực đó. Chính quyền thành phố muốn giải quyết vấn đề liên quan đến trật tự đô thị.)
A: Why is the city building more parks, playgrounds and zoos?
(Tại sao thành phố lại xây thêm công viên, sân chơi và sở thú?)
B: Because parks, playgrounds and zoos are deployed, contributing to adding more green space to the city and having more points to organize fun and relaxing activities for people.
(Bởi vì công viên, sân chơi và sở thú được triển khai góp phần tăng thêm mảng xanh cho thành phố và có thêm điểm để tổ chức các hoạt động vui chơi, thư giãn cho người dân.)
A: Why does the city ban single-use plastics?
(Tại sao thành phố cấm đồ nhựa dùng một lần?)
B: Because single-use plastic products have long-lasting properties, they cause great harm to human health and to the environment and ecosystems on earth. The city government wants to solve the problem related to the environment.
(Bởi vì các sản phẩm nhựa dùng một lần có đặc tính lâu phân hủy nên gây tác hại vô cùng lớn đối với sức khỏe con người và với môi trường, hệ sinh thái trên trái đất. Chính quyền thành phố muốn giải quyết vấn đề liên quan đến môi trường.)
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 11 sách Global Success hay, chi tiết khác:
Let's Talk! In pairs: Look at the picture....
New Words a. Find the words from the passage that match...
Reading a. Read the article about problems...
Grammar Meaning & Use a. Look at the picture. What do you think the girl...
Grammar Form & Practice a. Choose the correct conjunctions....
Pronunciation a. Grammar words like ‘... to...’ are usually pronounced with their weak form...
Practice Practice: Take turns asking and...
Speaking SOLUTIONS FOR OUR CITY...
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 11 sách Global Success hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 11 sách Global Success hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều