Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 6 (Friends Plus): Sports

Với Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 6: Sports bộ sách Friends Plus giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh 6.

1 677 lượt xem


Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 6 (Friends Plus): Sports

1. “there was(n’t), there were(n’t)”

- Chúng ta sử dụng there was/ there wasn’t với danh từ số ít / số nhiều.

Ví dụ: There was an exciting player in the volleyball team.

(Có một cầu thủ hào hứng trong đội bóng chuyền.)

- Chúng ta sử dụng there were/ there weren’t với danh từ số nhiều số ít.

Ví dụ: There weren't any messages. 

(Không có bất kỳ tin nhắn nào.)

2. Past simple: affirmative

Cấu trúc: S + Ved/ V bất quy tắc.

Ví dụ: I competed in the Olympics. (Tôi đã thi đấu ở Thế vận hội.)

3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

a. Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc

Ví dụ: watch – watched

b. Động từ tận cùng là “e” ta chỉ cần cộng thêm “d”

Ví dụ: type – typed

c. Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”

Ví dụ: stop – stopped

d. Động từ tận cùng là “y”

- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played

- Nếu trước “y” là phụ âm ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: cry – cried

Xem thêm các bài Ngữ pháp Tiếng Anh 6 sách Friends Plus hay, chi tiết tại:

Ngữ pháp Unit 3: Wild life

Ngữ pháp Unit 4: Learning world

Ngữ pháp Unit 5: Food and health

Ngữ pháp Unit 7: Growing up

Ngữ pháp Unit 8: Going away

1 677 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: