Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 4 (Friends Plus): Learning world

Với Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 4: Learning world bộ sách Friends Plus giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh 6.

1 652 lượt xem


Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 4 (Friends Plus): Learning world

1. Present continuous: affirmative, negative and question

Thì hiện tại tiếp diễn nói về những sự việc đang xảy ra ở hiện tại.

Cấu trúc:

- Affirmative (Khẳng định): S + be + Ving.

- Negative (Phủ định): S + be + not + Ving.

- Question (Nghi vấn): …. + be + S + Ving?

Ví dụ: I'm watching the birds. (Tôi đang ngắm những chú chim.)

Quy tắc chính tả khi thêm “ing” vào động từ:

- Phần lớn các động từ chỉ cần thêm “ing”. 

Ví dụ: eat – eating

- Các động từ kết thúc với “e” thì bỏ “e” thêm ‘ing”. 

Ví dụ: move – moving

- Các động từ kết thúc với nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm rồi thêm “ing”. 

Ví dụ: plan - planning

2. Present continuous and present simple

a. Cách dùng

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Diễn tả một thói quen, một hành

động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp

lại ở hiện tại.         

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.

b. Cấu trúc

 

HIỆN TẠI ĐƠN

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

+

S + V(s/es)

Ex: He frequently plays tennis.

S + am/ is/ are + V-ing

Ex: The children are playing football now.

-

S + do/ does not + V-inf

Ex: She doesn’t usually play tennis.

S + am/ is/ are + not + V-ing

Ex: The children are not playing football

right now.

?

Do/ Does + S + V-inf?

Ex: Do you often play tennis?

Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Ex: Are the children playing football at

present?

Xem thêm các bài Ngữ pháp Tiếng Anh 6 sách Friends Plus hay, chi tiết tại:

Ngữ pháp Unit 3: Wild life

Ngữ pháp Unit 5: Food and health

Ngữ pháp Unit 6: Sports

Ngữ pháp Unit 7: Growing up

Ngữ pháp Unit 8: Going away

1 652 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: