Lý thuyết Tin học 10 Bài 23 (Kết nối tri thức): Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách

Tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Tin học 10.

1 7229 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách 

1. Duyệt danh sách với toán tử in

- Toán tử in dùng để kiểm tra một phần tử có nằm trong danh sách đã cho không. Kết quả trả lại True (Đúng) hoặc False (Sai).

<giá trị> in

Ví dụ 1: Dùng toán tử in để kiểm tra <giá trị> có trong không?

>>> A = [1, 2, 3, 4, 5]

>>> 2 in A

True

>>> 10 in A

False

Số nguyên 2 nằm trong dãy A, kết quả trả lại True. Số 10 không nằm trong dãy A, kết quả trả lại False.

- Có thể duyệt nhanh từng phần tử của danh sách bằng toán tử in và lệnh for mà không cần sử dụng lệnh range().

Ví dụ 2: Sử dụng toán tử in để duyệt từng phần tử của danh sách

>>> A = [10, 11, 12, 13, 14, 15]

>>> for k in A:

print(k, end = “ “ )

10 11 12 13 14 15

Khi thực hiện lệnh này, biến k sẽ lần lượt nhận các giá trị từ dãy A.

2. Một số lệnh làm việc với danh sách

A.append(x)

Bổ sung phần tử x và cuối danh sách A

A.insert(k, x)

Chèn phần tử x vào vị trí k của danh sách

A.clear()

Xóa toàn bộ dữ liệu của danh sách A

A.remove(x)

Xóa phần tử x từ danh sách A

- Ví dụ 1: Lệnh clear() xóa toàn bộ danh sách

>>> A = [1, 2, 3, 4, 5]

>>> A.clear()

>>> A

[ ]

Sau khi thực hiện lệnh clear( ), danh sách gốc trở thành rỗng.

- Ví dụ 2: Lệnh remove(value) xóa phần tử đầu tiên của danh sách có ghi giá trị value. Nếu không có phần tử nào thì sẽ báo lỗi.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

- Ví dụ 3: Lệnh insert có chức năng chèn phần tử vào danh sách tại chỉ số cho trước.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Thực hành: Các lệnh làm việc với dữ liệu kiểu danh sách

Nhiệm vụ 1: Nhập số n từ bàn phím, sau đó nhập danh sách n tên học sinh trong lớp và in ra danh sách học sinh này, mỗi tên học sinh trên một dòng. Yêu cầu danh sách được in ra theo thứ tự ngược lại với thứ tự đã nhập.

Hướng dẫn

Nhập số tự nhiên n, sau đó sẽ lần lượt yêu cầu nhập n tên học sinh. Tuy nhiên do yêu cầu in danh sách học sinh theo thứ tự ngược lại so với thứ tự nhập nên cần dùng lệnh insert() để chèn tên học sinh được nhập vào đầu danh sách.

Chương trình:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Nhiệm vụ 2: Cho trước dãy số A. Viết chương trình xóa đi các phần tử có giá trị nhỏ hơn 0 từ A.

Hướng dẫn

Duyệt từng phần tử của dãy số A, kiểm tra nếu phần tử này nhỏ hơn 0 thì xóa đi.

Chương trình có thể như sau:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Kết quả khi chạy chương trình:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Nhiệm vụ 3: Cho trước dãy số A. Viết chương trình tìm và chỉ ra vị trí đầu tiên của dãy số A mà ba số hạng liên tiếp có giá trị 1, 2, 3. Nếu tìm thấy thì thông báo vị trí tìm thấy, nếu không thì thông báo “Không tìm thấy mẫu”.

Hướng dẫn

Soạn thảo chương trình sau rồi thực hiện kiểm tra tính đúng đắn của chương trình.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Tin học 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 24: Xâu kí tự

Lý thuyết Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự

Lý thuyết Bài 26: Hàm trong Python

Lý thuyết Bài 27: Tham số của hàm

Lý thuyết Bài 28: Phạm vi của biến

1 7229 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: