Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 7 (Cánh diều): Một số nền văn minh Phương Tây
Tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 10 Bài 7: Một số nền văn minh Phương Tây ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch Sử 10.
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 7: Một số nền văn minh Phương Tây
A. Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 7: Một số nền văn minh Phương Tây
1. Văn minh Hy Lạp, La Mã
1.1. Cơ sở hình thành
a. Điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế
- Điều kiện tự nhiên:
+ Khu vực Nam Âu có 2 bán đảo là: bán đảo Italia và bán đảo Ban-căng
+ Phần lớn địa hình là đổi núi, xen giữa là những cánh đồng nhỏ hẹp; đất đai khô cằn
+ Trong lòng đất có nhiều khoáng sản: vàng, bạc, đồng…
+ Bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh kín gió.
Buôn bán tại cảng biển ở Hy Lạp cổ đại (minh họa)
- Dân cư:
+ Cư dân Hy Lạp cổ đại gồm nhiều tộc người, như người E-ô-li-êng, người I-ô-niêng. người A-kê-ăng và người Đô-ni-êng
+ Cư dân La Mã cổ đại chủ yếu là người I-ta-li-an, hay còn gọi là người I-ta-li-ốt, sống ở đồng bằng I-ta-li-um. Về sau, một bộ phận người I-ta-li-ốt dụng lên thành Rô-ma nên gọi là người Rô-ma. Ngoài ra còn có người Gô-loa, E-tơ-rux-cơ, người Hy Lạp….
- Kinh tế:
+ Kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
+ Hình thức kinh tế điển trang trong nông nghiệp cũng phát triển.
b. Điều kiện chính trị, xã hội
- Về chính trị: vào khoảng thế kỉ VIII-VI TCN, các nhà nước Hy Lạp và La Mã đã ra đời.
+ Ở Hy Lạp, các thành bang A-ten và X-pac là điển hình cho thể chế dân chủ cổ đại;
+ Tại La Mã, thể chế nhà nước điển hình là: cộng hòa quý tộc và đế chế
- Về xã hội: xã hội Hy Lạp và La Mã bao gồm các lực lượng: chủ nô, bình dân, nô lệ:
+ Chủ nô là tầng lớp có thể lực về chính trị và kinh tế.
+ Bình dân là những người tự do, bao gồm: nông dân nghèo, thợ thủ công, nô lệ được giải phóng.
+ Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, bị chủ nô áp bức, bóc lột nặng nề.
Nô lệ bị chủ nô áp bức, bóc lột
c. Sự kế thừa nền văn minh phương Đông cổ đại
- Văn minh Hy Lạp và La Mã ra đời sau nên có điều kiện tiếp thu, kế thừa những thành tựu của văn minh phương Đông.
- Cư dân Hy Lạp và La Mã đã tiếp thu Lịch pháp, Toán học, Thiên văn học,... và sáng tạo, phát triển những thành tựu đó ở mức cao hơn, khái quát hơn…
1.2. Những thành tựu cơ bản
- Chữ viết:
+ Cư dân Hy Lạp đã sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c và La Mã đã kế thừa, phát triển thànhchữ La-tinh.
+ Chữ viết của Hy Lạp và La Mã đơn giản, linh hoạt, là nền tảng cho chữ viết theo ngữ hệ chữ La-tinh hiện nay.
Bảng chữ số La Mã
- Văn học:
+ Phong phú, nhiều thể loại (sử thi, kịch, thần thoại,...) và đạt nhiều thành tựu lớn.
+ Trong đó, nổibật là sử thi I-li-át và Ô-đi-xê của Hô-me, kịch ở-đíp làm vua của Xô-phôc-lơ.
- Triết học: chia làm hai trường phái chính: triết học duy vật và triết học duy tâm
+ Triết học duy vật gồm những đại diện tiêu biểu: Ta-lét, Hê-ra-clít.
+ Triết học duy tâm gồm những đại diện tiêu biểu: A-rít-xtốt, Xô-crát, Pờ-la-tông.
- Tôn giáo:
+ Thiên Chúa giáo ra đời vào khoảng thế kỉ I.
+ Từ thế kỉ IV, Thiên Chúa giáo được lan toả mạnh mẽ và trở thành một trong những tôn giáo lớn trên thế giới
Chúa Giê-su giáng sinh trong mảng cỏ
- Lịch pháp và thiên văn học: làm lịch dựa theo sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời; tính được một năm có 365 ngày 6 giờ, chia thành 12 tháng.
- Khoa học:
+ Đạt được nhiều thành tựu nổi bật trên các lĩnh vực khác nhau, gắn liền với tên tuổi của các nhà khoa học nổi tiếng: Toán học có Pi-ta-go, Ta-lét, Ơ-clít, Vật lí có Ác-si-mét, Y học có Hi-pô-crát, Sử học có Hê-rô-đốt, Tuy-xi-đít…
Nhà khoa học Ác-si-mét (tranh minh họa)
+ Những hiểu biết về khoa học của cư dân Hy Lạp và La Mã được ứng dụng hiệu quả trong cuộc sống và cũng là nền tảng của khoa học hiện đại.
- Kiến trúc - điêu khắc: sáng tạo ra nhiều công trình tinh xảo, tráng lệ, như đến Pác-te-nông ở A-ten; Tượng Ác-si-mét (Hy Lạp), đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần Vệ nữ ở Mi-lô,...
- Thể thao: Ô-lim-pic là Đại hội thể thao nổi tiếng Hy Lạp cổ đại.
Đại hội thể thao Ô-lim-pic (tranh minh họa)
- Ngoài ra cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại còn có những thành tựu trên lĩnh vực Sử học, Luật pháp…
1.3. Ý nghĩa
- Để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ.
- Là sản phẩm của trí tuệ, sự lao động sáng tạo của cư dân Hy Lạp, La Mã cổ đại
- Đóng góp cho sự phát triển của nhiều lĩnh vực trong nền văn minh thế giới và nhiều thành tựu văn minh Hy Lạp, La Mã vẫn được sử dụng cho tới hiện nay.
2. Văn minh thời Phục hưng
2.1. Bối cảnh lịch sử
- Kinh tế và khoa học - kĩ thuật: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành; Trình độ khoa học - kĩ thuật có nhiều tiến bộ.
- Chính trị - xã hội:
+ Chế độ phong kiến chuyên chế và sự khắt khe của Giáo hội Thiên Chúa giáo đã kìm hãm sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
+ Giai cấp tư sản mong muốn có hệ tư tưởng và nền văn hoá riêng để phục vụ cho đời sống tinh thần của mình nhưng lại bị hệ tư tưởng lỗi thời của Giáo hội Thiên chúa giáo và quý tộc phong kiến kìm hãm.
- Văn hóa - tư tưởng: Chủ nghĩa nhân văn được hình thành; Nhiều trường đại học được thành lập giúp mở mang tri thức, dân trí của nhiều tầng lớp nhân dân châu Âu.
=> Phong trào văn hóa Phục hưng diễn ra đầu tiên ở Italia sau đó nhanh chóng lan rộng khắp châu Âu.
2.2. Những thành tựu cơ bản
a. Thành tựu
- Văn học đạt nhiều thành tựu lớn, tiêu biểu là các tác phẩm Thần khúc (A. Đan-tê), Đôn Ki-hô-tê (M. Xéc-van-téc), Rô-mê-ô và Giu-li-ét (Séch-xpia)....
Tranh minh họa tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê
- Triết học:
+ Nội dung: phê phán triết học duy tâm, lên án chế độ phong kiến, đề cao tri thức, lí trí của con người.
+ Đại diện tiêu biểu là Mi-chen đơ Mông-ten-nhơ (Pháp),E-ra-xmơ (Hà Lan), La Ra-mê (Pháp),...
- Khoa học: gắn với sự liền đóng góp của các nhà khoa học trên lĩnh vực Toán học, Thiên văn học…. Tiêu biểu là Cô-péc-nich, Bru-nô vàGa-li-lê với Thuyết Nhật tâm.
- Nghệ thuật đạt được nhiều thành tựu lớn, tiêu biểu là bức hoạ Nàng Mô-na Li-sa, Bữa ăn tối cuối cùng (Lê-ô-na đơ Vanh-xi), Tượng Đa-vít, Sự sáng tạo A-đam (Mi-ken-lăng-giơ), lâu đài Sam-bô (Pháp), nhà thờ Xanh Pi-tơ (Va-ti-căng),...
Bức tranh “Bữa ăn cuối cùng”
b. Nội dung của văn hóa Phục hưng
- Lên án, châm biếm Giáo hội Thiên Chúa giáo
- Phê phán, đả kích tầng lớp quý tộc và chế độ phong kiến
- Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân; đề cao tình cảm thực, ca ngợi tình yêu tự do, trong đó có tình yêu nam nữ.
2.3 Ý nghĩa, tác động
- Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống giai cấp phong kiến đã lỗi thời.
- Thông qua các tác phẩm của mình, các nhà Phục hưng đã có đóng góp lớn trong việc giải phóng con người khỏi sự ràng buộc của lễ giáo phong kiến và Giáo hội; đóng vai trò tích cực trong việc phát động quần chúng chống lại chế độ phong kiến, đề cao những giá trị tốt đẹp, cao quý của con người.
- Mở đường cho sự phát triển cao của văn hóa châu Âu và nhân loại trong những thế kỉ sau đó;
- Làm phong phú thêm kho tàng văn hóa nhân loại.
B. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 7: Một số nền văn minh Phương Tây
Câu 1. Logo của tổ chức UNESCO được lấy cảm hứng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào?
A. Đền Pác-tê-nông.
B. Kim tự tháp Ai Cập.
C. Vườn treo Ba-bi-lon.
D. Tượng nữ thần tự do.
Đáp án: A
Giải thích: Logo của tổ chức UNESCO được lấy cảm hứng từ công trình đền Pác-tê-nông.
Câu 2. “Hãy cho tôi một điểm tựa tôi sẽ nhấc bổng Trái Đất lên”, là câu nói của ai?
A. Ác-si-mét.
B. Ta-lét.
C. Tu-xi-đít.
D. A-ri-xtốt.
Đáp án: A
Giải thích: “Hãy cho tôi một điểm tựa tôi sẽ nhấc bổng Trái Đất lên”, là câu nói nổi tiếng của Ác-si-mét
Câu 3. Chữ Quốc ngữ ở Việt Nam hiện nay đã sử dụng các kí tự thuộc hệ thống chữ viết nào?
A. Chữ Hán.
B. Chữ Phạn.
C. Chữ hình nêm.
D. Chữ La-tinh.
Đáp án: D
Giải thích: Chữ Quốc ngữ ở Việt Nam hiện nay đã sử dụng các kí tự thuộc hệ thống chữ La-tinh.
Câu 4. Người Hy Lạp và người La Mã sáng tạo ra loại lịch nào?
A. Âm lịch
B. Dương lịch
C. Phật lịch.
D. Lịch vạn sự.
Đáp án: B
Giải thích: Người Hy Lạp và người La Mã sáng tạo ra Dương lịch.
Câu 5. Hai bộ sử thi nổi tiếng của cư dân Hy Lạp cổ đại là
A. I-li-át và Ô-đi-xê.
B. Đăm săn và Gin-ga-mét.
C. Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta.
D. Ram-ma Khiên và Riêm-kê.
Đáp án: A
Giải thích: Hai bộ sử thi nổi tiếng của cư dân Hy Lạp cổ đại là I-li-át và Ô-đi-xê.
Câu 6. Những đại diện tiêu biểu của trường phái triết học duy vật ở Hy Lạp và La Mã thời cổ đại là
A. Ta-lét; Hê-ra-clit,…
B. A-rít-xtốt; Xô-crat,…
C. Pờ-la-tông; Ta-lét,…
D. Hê-ra-clit; Xô-crat,…
Đáp án: A
Giải thích: Những đại diện tiêu biểu của trường phái triết học duy vật ở Hy Lạp và La Mã thời cổ đại là Ta-lét; Hê-ra-clit,…
Câu 7. Những đại diện tiêu biểu của trường phái triết học duy tâm ở Hy Lạp và La Mã thời cổ đại là
A. Ta-lét; Hê-ra-clit,…
B. A-rít-xtốt; Xô-crat,…
C. Pờ-la-tông; Ta-lét,…
D. Hê-ra-clit; Xô-crat,…
Đáp án: A
Giải thích: Những đại diện tiêu biểu của trường phái triết học duy tâm ở Hy Lạp và La Mã thời cổ đại là: A-rít-xtốt; Xô-crat; Pờ-la-tông…
Câu 8. Một trong những thành tựu tôn giáo nổi bật của văn minh La Mã cổ đại là sự ra đời của
A. Phật giáo.
B. Hin-đu giáo.
C. Thiên Chúa giáo.
D. Nho giáo.
Đáp án: C
Giải thích: Một trong những thành tựu tôn giáo nổi bật của văn minh La Mã cổ đại là sự ra đời của Thiên Chúa giáo (thế kỉ I)
Câu 9. Tộc người nào dưới đây không phải là cư dân Hy Lạp cổ đại?
A. Ê-ô-li-iêng.
B. I-ô-niêng
C. I-ta-li-um
D. Đô-ni-iêng
Đáp án: C
Giải thích: - Cư dân Hy Lạp cổ đại gồm nhiều tộc người, như: người E-ô-li-êng, người I-ô-niêng, người A-kê-ăng và người Đô-ni-êng
Câu 10. Tộc người nào dưới đây không phải là cư dân La Mã cổ đại?
A. Người Đra-vi-đa.
B. Người I-ta-li-an.
C. Người Gô-loa.
D. Người Ê-tơ-rux-cơ.
Đáp án: A
Giải thích: Cư dân La Mã cổ đại chủ yếu là người I-ta-li-an, hay còn gọi là người I-ta-li-ốt, sống ở đồng bằng I-ta-li-um. Về sau, một bộ phận người I-ta-li-ốt dụng lên thành Rô-ma nên gọi là người Rô-ma. Ngoài ra còn có người Gô-loa, E-tơ-rux-cơ, người Hy Lạp….
Câu 11. Ở Hy Lạp và La Mã thời cổ đại, nền kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo?
A. Nông nghiệp và dịch vụ.
B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp
D. Thủ công nghiệp và nông nghiệp.
Đáp án: B
Giải thích: Ở Hy Lạp và La Mã cổ đại, kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại?
A. Đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai khô cằn.
B. Trong lòng đất có nhiều khoáng sản.
C. Có nhiều sông lớn, đất đai màu mỡ.
D. Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh.
Đáp án: C
Giải thích: - Ở bán đảo Italia và bán đảo Ban-căng: phần lớn địa hình là đồi núi, xen giữa là những cánh đồng nhỏ hẹp; đất đai khô cằn, trong lòng đất có nhiều khoáng sản; bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh kín gió.
Câu 13. Các nhà nước cổ đại ở Hy Lạp và La Mã ra đời vào khoảng
A. thế kỉ I - II TCN.
B. thế kỉ III - VI TCN.
C. thế kỉ V - VI TCN.
D. thế kỉ VIII - VII TCN.
Đáp án: D
Giải thích: Khoảng thế kỉ VIII - VII TCN các nhà nước cổ đại ở Hy Lạp và La Mã đã ra đời.
Câu 14. Tại La mã, nhà nước điển hình là
A. dân chủ chủ nô và quân chủ chuyên chế.
B. cộng hòa quý tộc và quân chủ lập hiến.
C. dân chủ cộng hòa và quân chủ lập hiến.
D. cộng hòa quý tộc và nhà nước đế chế.
Đáp án: D
Giải thích: Tại La mã, nhà nước điển hình là nền cộng hòa quý tộc và nhà nước đế chế.
Câu 15. Trong xã hội Hy Lạp và La Mã cổ đại, tầng lớp nào có thế lực về chính trị và kinh tế?
A. Bình dân.
B. Nô lệ.
C. Chủ nô.
D. Nông nô.
Đáp án: C
Giải thích:
- Xã hội Hy Lạp và La Mã bao gồm các lực lượng: chủ nô, bình dân, nô lệ:
+ Chủ nô là tầng lớp có thể lực về chính trị và kinh tế.
+ Bình dân là những người tự do, gồm nông dân nghèo, thợ thủ công, nô lệ được giải phóng.
+ Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, bị chủ nô áp bức, bóc lột nặng nề.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch Sử 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều