Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 11 (Cánh diều): Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
Tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 10 Bài 11: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch Sử 10.
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 11: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
A. Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 11: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
1. Hành trình phát triển của văn minh Đông Nam Á
1.1. Từ đầu công nguyên đến thế kỉ X
- Đầu Công nguyên đến thế kỉ VII, trên nền tảng của văn hoá bản địa với kĩ nghệ sắt khá phát triển và những ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ, Trung Quốc, ở Đông Nam Á đã hình thành một sổ quốc gia, như: Phù Nam, Chăm-pa;Ta-ru-ma, Ma-lay-lu; Ha-ri-pun-giay-a….trong đó lớn mạnh nhất là Phù Nam.
- Từ thế kỉ VII - X, khu vực Đông Nam Á hình thành thêm một số quốc gia mới; một số quốc gia nhỏ trước đây bị thôn tính hoặc hợp nhất lại với nhau thành những nước lớn hơn, tiêu biểu là Ăng-co, Sri vi-giay-a.
- Sự ra đời và bước đầu phát triển của các nhà nước là thành tựu văn minh nổi bật nhất trong giai đoạn này.
1.2. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV
- Đây là giai đoạn hình thành những quốc gia thống nhất và lớn mạnh ở Đông Nam Á như Đại Việt, Ăng-co, Chăm-pa, Pa-gan, Lan Xang, Xu-khô-thai, A-giut-thay-a, Ma-gia-pa-hit,...
- Sự hoàn thiện của các nhà nước quân chủ với nền kinh tế phát triển thịnh đạt và xã hội ổn định đã đưa văn minh Đông Nam A bước vào giai đoạn phát triển rực rỡ.
- Văn minh Đông Nam Á đã định hình bản sắc với những thành tựu đặc sắc và sáng tạo trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc văn hoá Ấn Độ, Trung Quốc.
- Sự xâm nhập và lan toả của Hồi giáo đã tạo nên những sắc thái mới cho văn minh Đông Nam Á.
1.3. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX
- Đây là giai đoạn khủng hoảng và suy vong của nhiều quốc gia phong kiến Đông Nam Á gắn liền với quá trình xâm nhập của các nước phương Tây.
- Sự du nhập của văn hóa phương Tây cũng đem đến cho Đông Nam Á nhiều yếu tố mới, như: tôn giáo, ngôn ngữ, các hình thức văn hóa vật chất; tư tưởng nhân văn…
- Văn minh Đông Nam Á tiếp tục phát triển và đạt được nhiều thành tựu quan trọng,đặc biệt là văn học, nghệ thuật…
2. Một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
2.1. Tín ngưỡng và tôn giáo
a. Tín ngưỡng
- Cư dân Đông Nam Á có nhiều tín ngưỡng bản địa, như:
+ Thờ cúng tổ tiên
+ Sùng bái tự nhiên (thờ các vị thần tự nhiên, thờ động vật…)
+ Tín ngưỡng phồn thực.
Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam
b. Tôn giáo
- Đông Nam Á là nơi hội tụ các tôn giáo lớn của thế giới là: Phật giáo,Hin-đu giáo, Hồi giáo và Thiên Chúa giáo
- Các tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng tới đời sống của cư dân trong khu vực nhưng mức độ ảnh hưởng có sự khác biệt giữa các quốc gia.
- Một số tôn giáo đã trở thành quốc giáo ở các quốc gia Đông Nam Á trong thời gian dài.
Nhà thờ Hồi giáo Sultan ở Xin-ga-po
2.2. Văn tự và văn học
a. Văn tự
- Tiếp thu hệ thống chữ viết của Ấn Độ, cư dân Đông Nam Á đã sáng tạo ra chữ viết riêng, như chữ viết của người Chăm, người Khơ-me, người Thái, người Môn, người Mã Lai,...
- Riêng người Việt tiếp thu một phần hệ thống chữ Hán của Trung Quốc và sáng tạo ra chữ Nôm.
b. Văn học
- Văn học dân gian:
+ Rất phong phú với nhiều thể loại, như truyền thuyết, sử thi, truyện cổ tích, truyện thơ, ca dao, tục ngữ,...
+ Những tác phẩm tiêu biểu là: sử thi Đẻ đất đẻ nước (Việt Nam), truyền thuyết Pơrắc Thon (Campuchia), thần thoại Pun-hơ Nhan-hơ (Lào),...
- Văn học viết:
+ Ra đời khá muộn vào khoảng thế kỉ X - XIII.
+ Một số tác phẩm tiêu biểu là Truyện Kiều (Việt Nam), Truyện sử Me-lay-tu (Ma-lay-xi-a),...
- Văn học Đông Nam Á chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn học Ấn Độ, Trung Quốc, Ả Rập và phương Tây
Truyện Kiều là một trong những kiệt tác văn học của Việt Nam
2.3. Kiến trúc và điêu khắc
a. Kiến trúc
- Nghệ thuật kiến trúc ở Đông Nam Á phát triển mạnh và đạt nhiều thành tựu ở cả ba dòng kiến trúc dân gian, tôn giáo và cung đình.
+ Trong kiến trúc dân gian, nhà sàn được coi là một biểu tượng văn hoá thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở các địa hình khác nhau của cư dân Đông Nam Á
+ Kiến trúc tôn giáo đa dạng với hệ thống chùa, tháp, đền, miếu, lăng mộ, thánh đường, nhà thờ. Chịu ảnh hưởng của nhiều loại hình kiến trúc du nhập từ bên ngoài, kiến trúc tôn giáo Đông Nam Á phổ biến với các công trình kiến trúc Hin-đu giáo, Phật giáo, Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.
+ Kiến trúc cung đình điển hình là hệ thống cung điện tại các kinh đô tiêu biểu như: Thăng Long (Việt Nam), A-giut-thay-a (Thái Lan), Luông Pha-băng (Lào), Phnôm-pênh (Cam-pu-chia),...
Kinh đô Huế của Việt Nam
b. Điêu khắc
- Nghệ thuật điêu khắc Đông Nam Á đạt đến trình độ cao, với nhiều tác phẩm được chạm khắc công phu, độc đáo và chịu ảnh hưởng rõ nét của điêu khắc Ấn Độ, Trung Quốc.
- Phổ biến là các tác phẩm điêu khắc mang tính chất tôn giáo, như tượng thần, tượng Phật và phù điêu.
B. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 11: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
Câu 1. Người Chăm, người Khơ-me, người Thái, người Môn,… ở Đông Nam Á đã tiếp thu hệ thống chữ viết của
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. La Mã.
D. Hy Lạp.
Đáp án: B
Giải thích: Người Chăm, người Khơ-me, người Thái, người Môn,… ở Đông Nam Á đã tiếp thu hệ thống chữ viết của Ấn Độ.
Câu 2. Văn học Việt Nam thời quân chủ chịu ảnh hưởng sâu sắc của
A. văn học Ấn Độ.
B. văn học Trung Quốc.
C. văn học phương Tây.
D. văn học Ả-rập.
Đáp án: B
Giải thích: Văn học Việt Nam thời quân chủ chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn học Trung Quốc cả về hình thức và nội dung.
Câu 3. Một trong những tác phẩm văn học chữ viết tiêu biểu của nhân dân Việt Nam thời phong kiến là
A. Truyện Kiều.
B. truyền thuyết Pơ-rắc Thon.
C. sử thi Đẻ đất đẻ nước.
D. thần thoại Pun-hơ Nhan-hơ.
Đáp án: A
Giải thích: Văn học chữ viết Đông Nam Á ra đời khá muộn. Từ khoảng thế kỉ X - thế kỉ XIII, nhiều nước Đông Nam Á mới xuất hiện nền văn học chữ viết. Một số tác phẩm tiêu biểu là: truyện Kiều (Việt Nam), truyện sử Me-lay-u (Ma-lay-xi-a),…
Câu 4. Một trong những tác phẩm văn học dân gian nổi tiếng của cư dân Lào là
A. Truyện Kiều.
B. truyền thuyết Pơ-rắc Thon.
C. sử thi Đẻ đất đẻ nước.
D. thần thoại Pun-hơ Nhan-hơ.
Đáp án: D
Giải thích: Một trong những tác phẩm văn học dân gian nổi tiếng của cư dân Lào là thần thoại Pun-hơ Nhan-hơ.
Câu 5. Đền Bô-rô-bu-đua (In-đo-nê-xi-a) được xếp vào loại hình kiến trúc nào dưới đây?
A. Kiến trúc dân gian.
B. Kiến trúc tôn giáo.
C. Kiến trúc cung đình.
D. Kiến trúc đô thị.
Đáp án: B
Giải thích: Đền Bô-rô-bu-đua (In-đo-nê-xi-a) được xếp vào loại hình kiến trúc tôn giáo.
Câu 6. Thành tựu nổi bật nhất của văn minh Đông Nam trong khoảng thời gian từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X là gì?
A. Các quốc gia phát triển đến thời kì cực thịnh.
B. Hình thành các quốc gia thống nhất và lớn mạnh.
C. Các quốc gia có nhiều chuyển biến mới về văn hoá.
D. Sự ra đời và bước đầu phát triển của các nhà nước.
Đáp án: D
Giải thích: Thành tựu nổi bật nhất của văn minh Đông Nam trong khoảng thời gian từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X là sự ra đời và bước đầu phát triển của các nhà nước.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng sự phát triển của văn minh Đông Nam Á từ đầu công nguyên đến thế kỉ X?
A. Nhiều quốc gia sơ kì đã ra đời và bước đầu phát triển.
B. Hình thành những quốc gia phong kiến thống nhất, lớn mạnh.
C. Các quốc gia phong kiến bước vào giai đoạn khủng hoảng.
D. Văn minh phương Tây xâm nhập vào các nước Đông Nam Á.
Đáp án: A
Giải thích:
- Sự phát triển của văn minh Đông Nam Á từ đầu công nguyên đến thế kỉ X:
+ Đầu Công nguyên đến thế kỉ VII, trên nền tảng của văn hoá bản địa với kĩ nghệ sắt khá phát triển và những ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ, Trung Quốc, ở Đông Nam Á đã hình thành một sổ quốc gia, như: Phù Nam, Chăm-pa; Ta-ru-ma, Ma-lay-lu; Ha-ri-pun-giay-a….trong đó lớn mạnh nhất là Phù Nam.
+ Từ thế kỉ VII - X, khu vực Đông Nam Á hình thành thêm một số quốc gia mới; một số quốc gia nhỏ trước đây bị thôn tính hoặc hợp nhất lại với nhau thành những nước lớn hơn, tiêu biểu là Ăng-co, Sri vi-giay-a.
=> Sự ra đời và bước đầu phát triển của các nhà nước là thành tựu văn minh nổi bật nhất trong giai đoạn này.
Câu 8. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, văn minh Đông Nam Á có sự phát triển như thế nào?
A. Sự ra đời và bước đầu phát triển của các nhà nước là thành tựu nổi bật nhất.
B. Văn minh Đông Nam Á đã định hình bản sắc với những thành tựu đặc sắc.
C. Văn minh phương Tây đem đến những sắc thái mới cho văn minh Đông Nam Á.
D. Văn minh Đông Nam Á có sự tiếp xúc, giao lưu với văn minh phương Tây.
Đáp án: B
Giải thích:
- Sự phát triển của văn minh Đông Nam Á từ thế kỉ X đến thế kỉ XV:
+ Đây là giai đoạn hình thành những quốc gia thống nhất và lớn mạnh ở Đông Nam Á như Đại Việt, Ăng-co, Chăm-pa, Pa-gan, Lan Xang, Xu-khô-thai, A-giut-thay-a, Ma-gia-pa-hit,...
+ Sự hoàn thiện của các nhà nước quân chủ với nền kinh tế phát triển thịnh đạt và xã hội ổn định đã đưa văn minh Đông Nam A bước vào giai đoạn phát triển rực rỡ.
+ Văn minh Đông Nam Á đã định hình bản sắc với những thành tựu đặc sắc và sáng tạo trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc văn hoá Ấn Độ, Trung Quốc.
+ Sự xâm nhập và lan toả của Hồi giáo đã tạo nên những sắc thái mới cho văn minh Đông Nam Á.
Câu 9. Văn minh phương Tây xâm nhập vào Đông Nam Á trong khoảng thời gian nào?
A. Đầu Công nguyên.
B. Thế kỉ VII - thế kỉ X.
C. Thế kỉ X - thế kỉ XV.
D. Thế kỉ XVI - thế kỉ XIX.
Đáp án: D
Giải thích: Trong các thế kỉ XVI - XIX, văn minh phương Tây từng bước xâm nhập vào Đông Nam Á. Sự du nhập của văn minh phương Tây đã đem đến cho Đông Nam Á nhiều yếu tố mới, như: tôn giáo, ngôn ngữ, các hình thức văn hóa vật chất, tư tưởng nhân văn,…
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?
A. Thờ cúng tổ tiên.
B. Thờ các vị thần tự nhiên.
C. Thờ thần Shiva.
D. Thờ thần động vật.
Đáp án: C
Giải thích:
- Shiva là một trong những vị thần tối cao trong Ấn Độ giáo.
- Các tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á là: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên, thờ thần động vật, tín ngưỡng phồn thực,…
Câu 11. Người Việt sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở
A. chữ Hán của Trung Quốc.
B. chữ Phạn của Ấn Độ.
C. chữ La-tinh của La Mã.
D. chữ hình nêm của Lưỡng Hà.
Đáp án: A
Giải thích: Người Việt sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở chữ Hán của Trung Quốc.
Câu 12. Loại hình nhà ở nào được coi là biểu tượng văn hoá thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở các địa hình khác nhau của cư dân Đông Nam Á?
A. Nhà mái bằng.
B. Nhà sàn.
C. Nhà tranh vách đất.
D. Nhà trệt.
Đáp án: B
Giải thích: Nhà sàn được coi là biểu tượng văn hoá thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở các địa hình khác nhau của cư dân Đông Nam Á.
Câu 13. Công trình kiến trúc nào dưới đây là thành tựu của cư dân Mi-an-ma?
A. Quần thể chùa, tháp Pa-gan.
B. Thánh địa Mỹ Sơn.
C. Chùa Thạt Luổng.
D. Đền Ăng-co Vát.
Đáp án: A
Giải thích: Quần thể chùa, tháp Pa-gan là thành tựu của cư dân Mi-an-ma
Câu 14. Ở Việt Nam, nghệ thuật kiến trúc Pháp được thể hiện rõ nét ở công trình nào dưới đây?
A. Thánh địa Mỹ Sơn.
B. Chùa Thiên Mụ.
C. Nhà hát Lớn Hà Nội.
D. Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
Đáp án: C
Giải thích: Ở Việt Nam, nghệ thuật kiến trúc Pháp được thể hiện rõ nét ở công trình Nhà hát Lớn Hà Nội.
Câu 15. Nhận xét nào dưới đây đúng về văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại?
A. Bài trừ triệt để, từ chối tiếp thu các thành tựu văn minh bên ngoài.
B. Mang tính khép kín, không có sự giao lưu, tiếp xúc với bên ngoài.
C. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa bên ngoài để làm phong phú văn hóa bản địa.
D. Thiếu sự sáng tạo, sao chép nguyên trạng các thành tựu văn minh bên ngoài.
Đáp án: C
Giải thích: Ở thời kì cổ - trung đại, cư dân Đông Nam Á đã tiếp thu có chọn lọc các thành tựu văn hóa bên ngoài để làm phong phú văn hóa bản địa.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch Sử 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều