Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 5 (Cánh diều): Khái niệm văn minh
Tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 10 Bài 5: Khái niệm văn minh ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch Sử 10.
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 5: Khái niệm văn minh
A. Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 5: Khái niệm văn minh
1. Khái niệm văn hóa, văn minh
a. Khái niệm
- Văn hóa:
+ Là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
+ Xuất hiện đồng thời cùng với loài người.
Lửa là một trong những thành tựu văn hóa của người nguyên thủy
- Văn minh:
+ Là trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người, tức là trạng thái phát triển cao của nền văn hoá. Văn minh còn có nghĩa là đã thoát khỏi thời kì nguyên thuỷ.
+ Trên cơ sở nền văn hóa thời nguyên thủy, đến giai đoạn xuất hiện nhà nước và chữ viết, loài người tiến vào thời kì văn minh.
Chữ tượng hình của người Ai Cập cổ đại là biểu hiện của văn minh
b. So sánh văn hóa và văn minh:
Văn hóa |
Văn minh |
|
Giống nhau |
- Đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử. |
|
Khác nhau |
- Bao gồm toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra từ khi xuất hiện cho đến nay. |
- Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội. |
2. Khái quát tiến trình lịch sử văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại
- Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới được hình thành từ khoảng nửa sau thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu phi và Tây Nam Á
- Trong thời kì cổ đại:
+ Ở phương Đông hình thành 4 trung tâm văn minh lớn là Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Hoa và Ấn Độ. Điểm chung nổi bật là cả bổn nền văn minh này đều hình thành trên lưu vực của các dòng sông lớn.
+ Ở phương Tây, có hai nền văn minh lớn là Hy Lạp và La Mã. Điểm chung của hai nền văn minh này là hình thành ven biển, đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai khô cằn,... nên khi có công cụ lao động bằng kim loại mới xuất hiện nền văn minh
- Đến thời kì trung đại:
+ Ở phương Đông, văn minh Ấn Độ và Trung Hoa tiếp tục được phát triển đến khi bị các nước thực dân phương Tây xâm lược và đô hộ (cuối thế kỉ XIX)
+ Ở phương Tây, thời hậu kì trung đại,văn minh thời Phục hưng được phục hồi trên cơ sở văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại.
- Trong lịch sử thế giới cổ - trung đại đã tồn tại những nền văn minh khác nhau, nhưng những nền văn minh này không hoàn toàn biệt lập. Thông qua các hoạt động, như: chiến tranh,buôn bán, truyền giáo… các nền văn minh này đã có sự tiếp xúc, ảnh hưởng lẫn nhau.
B. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 5: Khái niệm văn minh
Câu 1. So với văn hóa, văn minh có điểm gì khác biệt?
A. Xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người.
B. Được nhận diện bởi các tiêu chuẩn: nhà nước, chữ viết, đô thị,…
C. Chỉ bao gồm các giá trị vật chất do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
D. Ra đời trước, văn minh là nền tảng phát triển của văn hóa.
Đáp án: B
Giải thích:
* Điểm khác nhau:
- Văn hóa:
+ Là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra từ khi xuất hiện cho đến nay.
+ Xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người.
+ Ra đời trước văn minh. Văn hóa phát triển đến trình độ nào đó thì văn minh mới ra đời.
- Văn minh:
+ Gồm những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.
+ Những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh là: nhà nước, đô thị, chữ viết, những tiến bộ về tổ chức xã hội, luân lí và kĩ thuật để cải thiện cuộc sống của con người.
+ Ra đời sau văn hóa (văn minh là quá trình tích lũy những sáng tạo văn hóa).
Câu 2. Thông thường, con người tiến vào thời đại văn minh khi xuất hiện
A. những mầm mống của tôn giáo nguyên thủy.
B. phương thức kinh tế: săn bắt - hái lượm.
C. nhà nước và chữ viết.
D. công cụ lao động bằng đá.
Đáp án: C
Giải thích: - Thông thường, con người bước vào thời đại văn minh khi xuất hiện nhà nước và chữ viết. Tuy nhiên, do hoàn cảnh cụ thể, ở một số nơi, khi nhà nước xuất hiện, chữ viết vẫn chưa ra đời (ví dụ: nhà nước Văn Lang....), nhưng đó là những trường hợp không điển hình.
Câu 3. Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới được hình thành vào khoảng thời gian nào?
A. Thiên niên kỉ IV TCN.
B. Thiên niên kỉ V TCN
C. Thiên niên kỉ VI TCN
D. Thiên niên kỉ VII TCN.
Đáp án: A
Giải thích: Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới được hình thành vào khoảng nửa sau thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á.
Câu 4. Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới được hình thành ở đâu?
A. Bắc Á và Đông Nam Á.
B. Đông Bắc châu Phi và Đông Nam Á.
C. Nam Á và Đông Á.
D. Khu vực Tây Âu.
Đáp án: B
Giải thích: Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới được hình thành vào khoảng nửa sau thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á.
Câu 5. Thời cổ đại, ở phương Đông hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là
A. Ai Cập, Lưỡng Hà, Hy Lạp, Ấn Độ.
B. La Mã, Trung Quốc, Ấn Độ, Lưỡng Hà.
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
D. Hy Lạp, La Mã, Ai Cập, Trung Quốc.
Đáp án: C
Giải thích: Thời cổ đại, ở phương Đông hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
Câu 6. Thời cổ đại, ở phương Tây hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là
A. Ai Cập, Lưỡng Hà.
B. Hy Lạp, Ấn Độ.
C. Trung Quốc, Ấn Độ.
D. Hy Lạp, La Mã.
Đáp án: D
Giải thích: Thời cổ đại, ở phương Tây hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là Hy Lạp, La Mã.
Câu 7. Tại sao các nền văn minh lại xuất hiện sớm ở phương Đông?
A. Kinh tế thương nghiệp phát triển mạnh.
B. Học tập các thành tựu của phương Tây.
C. Nhờ sự bồi đắp phù sa của các dòng sông.
D. Nhờ có những người tài giỏi giúp đỡ.
Đáp án: C
Giải thích: Ở phương Đông, nhờ sự bồi đắp phù sa của các dòng sông nên đất đai trở nên màu mỡ, nông nghiệp có điều kiện phát triển, dẫn đến sự xuất hiện sớm của nhà nước. Do đó, cư dân ở đây sớm bước vào thời đại văn minh.
Câu 8. Văn hóa là gì?
A. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
B. Trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
C. Toàn bộ những giá trị vật chất do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
D. Toàn bộ những giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
Đáp án: A
Giải thích: Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
Câu 9. Văn minh là gì?
A. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
B. Toàn bộ những giá trị vật chất do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
C. Toàn bộ những giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
D. Trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
Đáp án: D
Giải thích: - Văn minh là trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người, tức là trạng thái phát triển cao của nền văn hoá. Văn minh còn có nghĩa là đã thoát khỏi thời kì nguyên thuỷ.
Câu 10. Tổng thế những những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử được gọi là
A. văn minh.
B. văn hiến.
C. văn hóa.
D. văn vật.
Đáp án: C
Giải thích: Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
Câu 11. Trái với văn minh là trạng thái nào?
A. Văn hóa.
B. Dã man.
C. Văn hiến.
D. Văn vật.
Đáp án: B
Giải thích: Văn minh còn có nghĩa là đã thoát khỏi thời kì nguyên thuỷ. Trái với văn minh là trạng thái “dã man”.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về văn minh?
A. Trái với văn minh là trạng thái “dã man”.
B. Văn minh xuất hiện đồng thời cùng với loài người.
C. Văn minh là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa.
D. Là trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
Đáp án: B
Giải thích:
- Văn hóa xuất hiện đồng thời cùng với loài người.
- Thông thường, con người tiến vào thời đại văn minh khi xuất hiện nhà nước và chữ viết. Tuy nhiên, do hoàn cảnh cụ thể, ở một số nơi, khi nhà nước xuất hiện, chữ viết vẫn chưa ra đời (ví dụ: nhà nước Văn Lang....), nhưng đó là những trường hợp không điển hình.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về văn hóa?
A. Văn hóa xuất hiện đồng thời cùng với loài người.
B. Văn hóa là trạng thái phát triển cao của nền văn minh.
C. Tạo ra đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc một nhóm người trong xã hội.
D. Gồm những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
Đáp án: B
Giải thích: - Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử. Văn hóa tạo ra đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc một nhóm người trong xã hội. Văn hóa xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người (còn văn minh chỉ được con người sáng tạo trong thời kì phát triển cao của xã hội).
Câu 14. Văn hóa và văn minh đều
A. xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người.
B. được con người sáng tạo trong thời kì phát triển cao của xã hội.
C. gồm những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra.
D. được nhận diện bởi các tiêu chuẩn: nhà nước, chữ viết, đô thị,…
Đáp án: C
Giải thích: * Điểm giống nhau: Văn hóa và văn minh đều gồm những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra.
Câu 15. So với văn minh, văn hóa có điểm gì khác biệt?
A. Xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người.
B. Được nhận diện bởi các tiêu chuẩn: nhà nước, chữ viết, đô thị,…
C. Xuất hiện khi xã hội loài người bước vào giai đoạn phát triển cao.
D. Ra đời sau, văn hóa là quá trình tích lũy những sáng tạo văn minh.
Đáp án: A
Giải thích:
* Điểm khác nhau:
- Văn hóa:
+ Là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra từ khi xuất hiện cho đến nay.
+ Xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người.
+ Ra đời trước văn minh. Văn hóa phát triển đến trình độ nào đó thì văn minh mới ra đời.
- Văn minh:
+ Gồm những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.
+ Những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh là: nhà nước, đô thị, chữ viết, những tiến bộ về tổ chức xã hội, luân lí và kĩ thuật để cải thiện cuộc sống của con người.
+ Ra đời sau văn hóa (văn minh là quá trình tích lũy những sáng tạo văn hóa).
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch Sử 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều