Trắc nghiệm Tính chất của kim loại, dãy điện hóa kim loại (có đáp án)
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 18: Tính chất của kim loại, dãy điện hóa kim loại
-
352 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Đáp án B
Các tính chất vật lí chung của kim loại là: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiêt, tính ánh kim.
Câu 2:
22/07/2024Đáp án D
Kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be và Mg) có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ thường giải phóng khí hiđro.
Câu 3:
23/07/2024Đáp án B
B. Sai vì kim loại dẻo nhất là vàng
Câu 4:
22/07/2024Đáp án D
Các kim loại tác dụng với HCl và Cl2 cho cùng một muối là: Li; Mg; Al; Zn; Ni.
Sắt là kim loại có nhiều hóa trị. Khi phản ứng với HCl cho muối sắt(II), khi phản ứng với Cl2 cho muối sắt(III)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Câu 5:
23/07/2024Đáp án B
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
→ Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng hóa học.
Câu 6:
22/07/2024Đáp án B
Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, đi từ trái sang phải tính khử của kim loại giảm dần.
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
→ Trong số các kim loại Al, Mg, Fe và Cu thì Mg có tính khử mạnh nhất.
Câu 7:
23/07/2024Cho các phát biểu sau:
1. Lưu huỳnh có thể phản ứng với thủy ngân ở ngay nhiệt độ thường.
2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 đặc, nguội.
3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.
4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án B
1. Đúng. Thủy ngân có thể phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường
Hg + S → HgS
2. Sai. Fe, Al, Cr thụ động trong HNO3 đặc, nguội, còn Zn vẫn có khả năng tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
3. Sai. Magie có thể khử nước ở nhiệt độ cao
Mg + H2O MgO + H2
4. Đúng. Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S có màu đen
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
→ có hai phát biểu đúng là 1,4
Câu 8:
22/07/2024Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm sắt và một kim loại M có hoá trị không đổi.
Chia X thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với dung dịch HC1 dư tạo ra 2,128 lít khí (đktc)
Phần 2: Tác dụng với dung dịch HNO3 dư tạo ra 1,792 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất của ).
Phần trăm khối lượng của M trong X là
Đáp án A
= 0,095 mol; nNO = 0,08 mol
Đặt nFe, nM là số mol Fe và kim loại M ở mỗi phần (mol)
n là số electron trao đổi của kim loại M trong phản ứng oxi hóa khử.
Khối lượng hỗn hợp X ở mỗi phần là 7,22 : 2 = 3,61 gam
→ 56.nFe + MM.nM = 3,61 (1)
Phần 1: Bào toàn electron
2.nFe + n.nM = 2.
→ 2.nFe + n.nM = 0,19 (2)
Phần 2: Bảo toàn electron
3.nFe + n.nM = 3.nNO
→ 3.nFe + n.nM = 0,24 (3)
Giải hệ (2) và (3)
→ nFe = 0,05 mol; n.nNO = 0,09 mol
Thay vào (1)
→ 56.0,05 + MM. = 3,61
→ Chọn được giá trị của n = 3 và M = 27 (Al)
%mAl = = 22,44%
Câu 9:
16/07/2024Đáp án C
Mặc dù bạc dẫn điện tốt nhưng do giá thành đắt nên không dùng làm dây dẫn điện.
Câu 10:
21/07/2024Đáp án B
Al vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Câu 11:
22/07/2024Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau :
(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.
(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.
(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.
Kết luận không đúng là
Đáp án B
(I) Đúng. Sau phản ứng, dung dịch có màu xanh nhạt của ion Fe2+
(II) Sai. Vì:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol
→ = 108.2x – 64x = 152x > 0
→ Khối lượng thanh đồng tăng lên sau phản ứng
(III) Đúng. Vì:
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Gọi số mol Fe phản ứng là y mol
→ = 64y - 56y = 8y > 0
→ Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng
→ Kết luận (II) không đúng.
Câu 12:
19/07/2024Đáp án A
Phản ứng hoà tan hoàn toàn FeO và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl
FeO + 2H+ → Fe2+ + H2O
Fe2O3 + 6H+ → Fe3+ + 3H2O
Gọi số mol mỗi chất trong hỗn hợp là x (mol)
→ x = mol
số mol Fe3+ là mol
Hoà tan Cu vào dung dịch trên:
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Khi Cu tan hoàn toàn tức là
nCu ≤
Vậy hay
Câu 13:
22/07/2024Có các phản ứng như sau:
1. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
2. Fe + Cl2 → FeCl2
3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
4. Ca + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe
5. Zn + 2FeCl3 ZnCl2 + 2FeCl2
6. 3Fe dư + 8HNO3 loãng → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là
Đáp án B
2. Sửa lại thành: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
4. Ca phản ứng với nước trong dung dịch trước
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe(OH)2
→ Phản ứng 2,4 không đúng
Chú ý: Phản ứng 6 là gộp của 2 phản ứng:
Fe + 4HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe dư + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Câu 14:
18/07/2024Đáp án B
Kim loại có tính khử yếu nhất sẽ bị đẩy ra trước
→ Hỗn hợp hai kim loại là Cu và Ag
Câu 15:
21/07/2024Đáp án D
Thứ tự tính oxi hóa: Fe2+ < Cu2+ < Ag+ < Au3+
Câu 16:
22/07/2024Đáp án D
Gọi số mol của Fe và Cu lần lượt là x và y (mol)
Xét phản ứng của Fe và Cu với AgNO3 dư, thu được 35,64 gam kim loại là Ag.
→ nAg = 0,33 mol
Bảo toàn electron:
3.nFe + 2.nCu = 1.nAg
3x + 2y = 0,33 (1)
Xét phản ứng của Fe và Cu với CuSO4 dư:
Khối lượng hỗn hợp tăng:
64x – 56x = 0,72 (2)
Kết hợp (1) và (2) giải ra x = 0,09 và y = 0,03
Khối lượng kim loại là:
56.0,09 + 64.0,03 = 6,96 gam
Câu 17:
22/07/2024Đáp án C
nFe = 0,1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron
n e nhường = n e nhận
→ nFe. hóa trị = Số e nhận. nNO
→ 0,1.3 = 3.nNO
→ nNO = 0,1 mol
→ VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Câu 18:
18/07/2024Đáp án B
Kim loại nào có tính khử yếu nhất sẽ bị đẩy ra trước.
→ Chất rắn B gồm Ag, Cu, Fe với số mol lần lượt là x, y, z mol
Ta có: 108x + 64y + 56z = 8,12 (1)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nFe = = 0,03 mol
→ z = 0,03 mol (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
108x + 64y = 6,44 (3)
nAl ban đầu = 0,03 mol;
nFe ban đầu = 0,05 mol
→ nFe phản ứng = 0,05 – 0,03
= 0,02 mol
nAl phản ứng = 0,03 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
n e nhường = n e nhận
3.nAl phản ứng + 2.nFe phản ứng = nAg + 2.nCu
→ 0,03.3 + 0,02.2 = 0,13 = x + 2y (4)
Từ (3) và (4) suy ra:
x = 0,03, y = 0,05
→ = 0,5 M
Câu 19:
22/07/2024Đáp án D
Al thụ động trong HNO3 đặc, nguội
Câu 20:
17/07/2024Đáp án B
nCuO = 0,4 mol
nCO phản ứng = nO trong oxit
= 0,4 mol
→ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Câu 21:
21/07/2024Đáp án C
Chiều của dãy điện hóa đi từ trái sang phải là chiều tăng dần về tính oxi hóa của các chất oxi hóa trong các cặp oxi hóa – khử và là chiều giảm dần về tính khử của các chất khử trong các cặp oxi hóa khử.
Trong dãy trên Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất
→ Ag có tính khử yếu nhất
Câu 22:
21/07/2024Đáp án B
Dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh nên nó có thể oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) lên số oxi hóa cao nhất
Câu 23:
23/07/2024Đáp án C
Phản ứng với HCl:
Mg + 2H+→ Mg2+ + H2
Zn + 2H+→ Zn2+ + H2
Fe + 2H+→ Fe2+ + H2
Khi cho KNO3, Fe2+ chưa đạt mức oxi hóa cao nhất nên có phản ứng:
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Bảo toàn electron:
1. = 3nNO = 3. = 0,09 mol
→ nFe = = 0,09 mol
%mFe = = 50,4%
Câu 24:
23/07/2024Đáp án A
Dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh nên nó có thể oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) lên số oxi hóa cao nhất
→ Khi phản ứng với HNO3 thì Fe sẽ bị oxi hóa lên mức cao nhất là
Câu 25:
23/07/2024Đáp án D
N2: Không màu nhẹ hơn không khí
N2O: Không màu nặng hơn không khí
NO: Không màu, hóa nâu ngoài không khí
NO2: Màu nâu đỏ
Câu 26:
22/07/2024Đáp án C
Nhiệt độ nóng chảy của wonfram (W) khoảng 3410oC
Câu 27:
23/07/2024Đáp án A
Nguyên tắc của phản ứng là kim loại có tính khử mạnh hơn đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi muối.
Vì Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không thể oxi hóa Cu2+ thành Cu
Câu 28:
22/07/2024Ngâm một lá Zn trong dung dịch hòa tan 1,6 gam CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá Zn giảm 0,05%. Khối lượng Zn trước khi tham gia phản ứng là
Đáp án C
Phương trình phản ứng
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
= 0,01 mol
Gọi số mol Zn phản ứng là x (mol)
→ nZn phản ứng = nCu = 0,01 mol
Khối lượng lá kẽm giảm = m Cu tạo thành - m Zn phản ứng
→ .m Zn ban đầu = 64.0,01 + 65.0,01
→ m Zn ban đầu = 20 gam
Câu 29:
22/07/2024Đáp án C
Mở rộng: Kim loại mềm nhất là Cs
Câu 30:
23/07/2024Đáp án A
Cặp oxi hóa - khử của kim loại là dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Tính chất của kim loại, dãy điện hóa kim loại (có đáp án) (351 lượt thi)
- 14 Câu trắc nghiệm tính chất của kim loại , dãy điện hóa của kim loại có đáp án (222 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại có đáp án (Nhận biết) (249 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại có đáp án (Thông hiểu) (336 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại có đáp án (Vận dụng) (246 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- 80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại cơ bản (1063 lượt thi)
- 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại nâng cao (788 lượt thi)
- Trắc nghiệm Điều chế kim loại (có đáp án) (717 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ăn mòn kim loại (có đáp án) (504 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập tính chất của kim loại (có đáp án) (383 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hợp kim (có đáp án) (335 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại (có đáp án) (325 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của kim loại có đáp án (Thông hiểu) (296 lượt thi)
- Trắc nghiệm Điều chế kim loại có đáp án (Nhận biết) (262 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại (có đáp án) (259 lượt thi)