Trắc nghiệm Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại (có đáp án)
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 23: Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
-
174 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Ở cực âm (catot):
2H2O + 2e 2OH- + H2
Ở cực dương (anot):
2Br- Br2 + 2e
Câu 2:
Một học sinh đã đưa ra các phương án điều chế kim loại Mg như sau:
(1) Kết tủa Mg(OH)2 từ dung dịch MgCl2, nhiệt phân lấy MgO rồi khử bằng H2 ở nhiệt độ cao để điều chế Mg.
(2) Dùng kim loại mạnh đẩy Mg ra khỏi dung dịch MgCl2.
(3) Điện phân dung dịch MgCl2 để thu được Mg.
(4) Cô cạn dung dịch MgCl2, điện phân nóng chảy để thu được Mg.
Trong các phương án trên có bao nhiêu phương án có thể áp dụng để điều chế Mg?
Đáp án A
Mg là kim loại hoạt động mạnh nên được điều chế bằng cách điện phân các hợp chất nóng chảy của kim loại.
→ Phương án (4) thỏa mãn.
Câu 3:
Đáp án D
Zn bị ăn mòn điện hóa
→ Zn có tính khử mạnh hơn
→ 2 hợp kim Fe–Zn (2); Zn–Cu (3) thỏa mãn
Câu 4:
Đáp án D
Cho hỗn hợp kim loại phản ứng vơi Fe(NO3)3:
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
→ Loại bỏ được tạp chất mà không làm ảnh hưởng đến khối lượng Ag.
Câu 5:
Đáp án B
Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn Fe để tạo thành một pin điện hóa. Khi đó kim loại này bị ăn mòn điện hóa, Fe được bảo vệ.
Dùng Zn làm điện cực bảo vệ. Na có tính khử quá mạnh nên không thể dùng làm điện cực bảo vệ.
Câu 6:
Đáp án A
Cho CO dư qua hỗn hợp X thu được chất rắn Y gồm: Al2O3; MgO; Fe; Cu (vì CO chỉ khử được những oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học).
Cho Y vào NaOH dư, Al2O3 tan hết, phần không tan Z gồm: MgO; Fe; Cu.
Câu 7:
Đáp án A
Sợi dây kẽm tiếp xúc với thanh thép để ngoài không khí xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa. Trong đó kim loại kẽm có tính khử mạnh hơn bị ăn mòn.
Câu 8:
Đáp án D
Phương pháp điện hóa: dùng kim loại mạnh hơn để bảo vệ kim loại yếu hơn.
Gắn các lá thép lên vỏ tàu vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe (vỏ tàu) đóng vai trò là cực âm (kim loại bị ăn mòn thay sắt), nhưng tốc độ ăn mòn của kẽm tương đối nhỏ và giá thành không quá cao → vỏ tàu được bảo vệ trong thời gian dài.
Câu 9:
Sơ đồ sau đây mô tả cách điều chế kim loại M :
Trong số các kim loại Mg, Al, Fe, Ni, Cu, Ag, có bao nhiêu kim loại có thể áp dụng sơ đồ điều chế trên ?
Đáp án C
Kim loại có tính khử trung bình, yếu (đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học) có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
Các kim loại thỏa mãn gồm: Fe, Ni, Cu, Ag
Câu 10:
Đáp án D
Na+ và Al3+ không bị khử, H+ bị khử
Quá trình đầu tiên xảy ra ở catot là khử H+
Câu 11:
Đáp án B
Kim loại kiềm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hiđroxit của chúng.
Câu 12:
Đáp án C
Giá trị pH tăng → sinh ra OH- → nước điện phân ở catot (-)
→ ion kim loại không bị khử
→ KCl thỏa mãn
Catot (-): 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Anot (+): 2Cl- → Cl2 + 2e
K2SO4 chỉ điện phân nước, giá trị pH không đổi.
Câu 13:
Đáp án B
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Thanh sắt có màu đỏ do kim loại Cu thoát ra bám vào. Dung dịch màu xanh lam của CuSO4 nhạt dần
Câu 14:
Đáp án A
mCu lý thuyết = 1,92 : 0,8 = 2,4 gam
Catot (-): Cu2+ → Cu + 2e
Theo định luật Faraday:
m =
→ 2,4 =
→ I = 3,75A
Câu 15:
Đáp án B
Ta có = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
2RCl 2R + Cl2
= 0,4 mol
→ MRCl = 23,4 : 0,4 = 58,5 (g/mol)
→ MR = 58,5 – 35,5 = 23 (g/mol) (Na)
Câu 16:
Đáp án A
Sắt tráng thiếc; sắt tráng niken; sắt tráng đồng thì sắt bị ăn mòn trước còn sắt tráng kẽm thì kẽm bị ăn mòn trước
Câu 17:
Đáp án C
= 0,004 <
mol
→ Ag+ điện phân hết, có cả nước bị điện phân.
→ mAg = 0,004.108 = 0,432g
Câu 18:
Đáp án B
nFe = 0,04 mol; = 0,01mol
Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu
→ Fe dư. Cu2+ phản ứng hết
→ m = mCu + mFe dư
= 0,01.64 + (0,04 – 0,01).56 = 2,32 gam
Câu 19:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các oxit của kim loại kiềm phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(2) Các kim loại Ag, Fe, Cu và Mg đều được điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(1) Sai. Oxit của kim loại kiềm không bị khử bởi CO.
(1) Sai. Mg không điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(3) Sai. K không khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(4) Đúng. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
3 muối thu được là CuCl2, FeCl2 và FeCl3 dư.
Câu 20:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3.
(b) Nung FeS2 trong không khí
(c) Cho Mg (dư) vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Nhiệt phân Mg(NO3)2.
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (dư)
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)
(h) Nung Ag2S trong không khí.
(i) Cho Ba vào dung dịch CuCl2 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:
Đáp án A
Câu 21:
Đáp án D
Câu 22:
Đáp án B
Anot (+):
n e nhường = n e nhận = 0,5 mol
Catot (-):
→ 16 = MM.
→ Chỉ có n = 2 và M = 64 phù hợp.
Vậy kim loại M là Cu
Câu 23:
Đáp án A
= 0,2.0,5 = 0,1 mol
= 0,2.0,3 = 0,06 mol
ne =
= < 2.
Cu2+ chưa bị điện phân hết.
Phản ứng điện phân:
Cu2+ + 2e Cu
Lượng kim loại thoát ra ở catot là:
mCu =
= . = 5,97 gam
Câu 24:
Đáp án D
X A1: BaO; Fe2O3; Al2O3; CuO; MgO
A1 dd B: Ba(OH)2, Ba(AlO2)2; C1: Fe2O3; CuO; MgO
C1 E: Fe, Cu, MgO
Câu 25:
Đáp án D
D. Sai vì trong sắt tây, Fe đóng vai trò là cực âm và bị ăn mòn trước.
Câu 26:
Đáp án D
CO có thể khử được các kim loại hoạt động trung bình, yếu (kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học
→ Kim loại Fe có thể được điều chế bằng cách dùng CO khử oxit kim loại tương ứng.
Câu 27:
Đáp án B
no trong FeO = nFeO
= = 0,1 mol
Sục hỗn hợp khí X gồm CO2 và CO dư và nước vôi trong dư
→ = 0,1 mol
→
Câu 28:
Đáp án D
Nguyên tắc của phương pháp thủy luyện là dùng kim loại có tính khử mạnh hơn (không phản ứng với H2O) để khử ion kim loại trong dung dịch muối.
Phạm vi áp dụng: Điều chế kim loại có tính khử trung bình, yếu (kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học)
→ Nhóm các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện là: Cu, Ag.
Câu 29:
Đáp án D
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
Bảo toàn electron cho phản ứng hòa tan Fe vào HCl
2.nFe = 2.
→ nFe = 0,045 mol
Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
= .nFe
= .0,045 = 0,06 mol
→ = 0,06.18 = 1,08 gam
Câu 30:
Đáp án C
Ở anot xảy ra sự oxi hóa nước:
2H2O 4H+ + O2 + 4e
= 0,01 mol
→ ne = 0,04 mol
Mà ne =
→ 0,04 =
→ t = 386 giây = 6 phút 26 giây
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại (có đáp án) (173 lượt thi)
- 15 Câu trắc nghiệm luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại có đáp án (118 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại có đáp án (Nhận biết) (111 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại có đáp án (Thông hiểu) (100 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại có đáp án (Vận dụng) (129 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- 80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại cơ bản (773 lượt thi)
- Trắc nghiệm Điều chế kim loại (có đáp án) (583 lượt thi)
- 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại nâng cao (545 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ăn mòn kim loại (có đáp án) (400 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập tính chất của kim loại (có đáp án) (271 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại có đáp án (Thông hiểu) (240 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tính chất của kim loại, dãy điện hóa kim loại (có đáp án) (235 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hợp kim (có đáp án) (221 lượt thi)
- Trắc nghiệm Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại (có đáp án) (218 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của kim loại có đáp án (Thông hiểu) (210 lượt thi)