Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại (có đáp án)

Trắc nghiệm Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

  • 311 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
Xem đáp án

Đáp án D

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là: 1s22s22p63s1


Câu 2:

18/07/2024
Độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:
Xem đáp án

Đáp án A

Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện của các nguyên tử tăng dần.

Na, Mg, Al, Si đều thuộc chu kì 3 và ZNa < ZMg < ZAl < ZSi

→ Chiều tăng dần độ âm điện là: Na < Mg < Al < Si


Câu 3:

22/07/2024
Nhóm nào trong bảng tuần hoàn hiện nay chứa toàn bộ là các nguyên tố kim loại?
Xem đáp án

Đáp án C

Trong bảng tuần hoàn hiện nay nhóm IIA chứa toàn bộ là các nguyên tố kim loại.


Câu 4:

16/07/2024
Kim loại M phản ứng với oxi để tạo thành oxit. Khối lượng oxi đã phản ứng bằng 40% khối lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là:
Xem đáp án

Đáp án B

Đặt công thức của oxit kim loại là M2Ox

Vì M là kim loại nên x có thể nhận các giá trị 1, 2, 3, 4

Theo đề: 16.x = 0,4.2M → M = 20x

Lập bảng

x

1

2

3

4

M

20

40

60

80

 

Loại

Thỏa mãn

Loại

Loại

Vậy kim loại M là Ca, oxit tạo thành là CaO


Câu 5:

19/07/2024
Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp  theo chiều tính kim loại tăng dần:
Xem đáp án

Đáp án A

Na và K thuộc cùng nhóm IA và ZNa < ZK → Tính kim loại: Na < K.

Na, Mg và Al thuộc cùng chu kỳ 3 và ZNa < ZMg < ZAl

→ Tính kim loại Al < Mg < Na

Chiều tăng dần tính kim loại: Al < Mg < Na < K.


Câu 6:

11/11/2024
Phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

- Trong một chu kì, khi điện tích hạt nhân tăng thì tính kim loại tăng dần là sai

- Trong một chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng thì tính kim loại không tăng dần mà ngược lại, tính kim loại giảm dần. Điều này là do các yếu tố sau:

+ Sự tăng của điện tích hạt nhân: Khi đi từ trái sang phải trong cùng một chu kỳ, điện tích hạt nhân tăng lên, kéo các electron về gần hạt nhân hơn. Điều này làm cho nguyên tử khó mất electron hơn, dẫn đến tính kim loại giảm.

+ Độ âm điện và năng lượng ion hóa tăng: Độ âm điện (khả năng hút electron) và năng lượng ion hóa (năng lượng cần để tách electron ra khỏi nguyên tử) đều tăng dần khi đi từ trái sang phải. Các nguyên tố càng về bên phải của chu kỳ càng dễ thu nhận electron để đạt cấu hình bền vững, vì vậy tính phi kim tăng lên.

+ Sự thay đổi cấu hình electron: Các nguyên tố ở bên trái chu kỳ thường có cấu hình electron dễ mất electron để trở thành ion dương (tính kim loại cao), trong khi các nguyên tố bên phải lại dễ thu electron để đạt cấu hình bền hơn (tính phi kim cao hơn).

- Vì vậy, khi điện tích hạt nhân tăng trong cùng một chu kỳ, tính kim loại không tăng mà ngược lại, nó giảm dần.

→ A đúng.B,C,D sai.

* Cấu tạo của kim loại

1. Cấu tạo nguyên tử

- Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

Ví dụ:

+ Na: [Ne]3s1 có 1electron ở lớp ngoài cùng.

+ Mg: [Ne]3s2 có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

+ Al: [Ne]3s23p1 có 3 electron ở lớp ngoài cùng.

- Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố phi kim.

Ví dụ xét với chu kì 3:

Nguyên tử

11Na

12Mg

13Al

14Si

15P

16S

17Cl

rnt

0,157

0,136

0,125

0,117

0,110

0,104

0,099

 

2. Cấu tạo tinh thể

- Ở nhiệt độ thường, trừ thủy ngân ở thể lỏng, còn các kim loại khác ở thể rắn, có cấu tạo tinh thể.

- Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút mạng của tinh thể. Các electron hóa trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.

- Có ba kiểu mạng tinh thể kim loại đặc trưng là: lập phương tâm khối, lập phương tâm diện và lục phương.

a) Mạng tinh thể lục phương

- Đặc điểm: Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lục giác đứng và ba nguyên tử, ion nằm phía trong của hình lục giác.

Lý thuyết Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Mạng tinh thể lục phương

- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiểm 74%, còn lại 26% là không gian trống.

- Thuộc loại này có các kim loại: Be, Mg, Zn …

b) Mạng tinh thể lập phương tâm diện

- Đặc điểm: Các nguyên tử và ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lập phương.

Lý thuyết Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Mạng tinh thể lập phương tâm diện

- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiểm 74%, còn lại 26% là không gian trống.

- Thuộc loại này có các kim loại: Cu, Ag, Au, Al …

c) Mạng tinh thể lập phương tâm khối

- Đặc điểm: Các nguyên tử và ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm của hình lập phương.

Lý thuyết Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Mạng tinh thể lập phương tâm khối

- Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chỉ chiếm 68%, còn lại 32% là các không gian trống.

- Thuộc loại này có các kim loại: Li, Na, K, V, Mo …

3. Liên kết kim loại

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Hoá 12 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

Mục lục Giải SBT Hóa 12 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại


Câu 7:

23/07/2024
Khi hoà tan hoàn toàn 3 gam  hỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là
Xem đáp án

Đáp án D

Bào toàn nguyên tố H:

nHCl = 2.nH2

→ nCl- = nHCl = 0,06 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

 mmuối = mKL + mCl-

= 3 + 0,06.35,5 = 5,13g


Câu 8:

23/07/2024
Một viên bi sắt có đường kính 2 cm ngập trong một cốc chứa 100 ml axit có pH = 0, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bán kính viên bi sắt sau phản ứng (coi rằng viên bi bị mòn đều từ mọi phía, khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3) là:
Xem đáp án

Đáp án D

Số mol H+ là 0,1 mol

 Fe + 2H+ Fe2+ + H

Mol   0,05   0,1

Khối lượng sắt bị tan là: 2,8 gam

Vậy thể tích sắt bị mất đi:

V = mD= 2,87,8 = 0,36 cm3

Thể tích ban đầu của viên bi:

V1 = 43πr3 = 43.3,14.13

= 4,19 cm3

Vậy thể tích của viên bi sắt còn lại sau phản ứng là:

V2 = V1 – V = 4,19 – 0,36

= 3,83 cm3

Bán kính viên bi còn lại:

r=3V24π3 = 3.3,834.3,143

= 0,97 cm


Câu 9:

23/07/2024
Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là ls22s22p63s2, ls22s22p63s23p64s1, ls22s22p63s1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án B

X và Z cùng chu kì, ZX  > ZZ nên tính kim loại của X < Z

Y và Z cùng nhóm IA và ZY > ZZ nên tính kim loại của Y > Z

Suy ra tính kim loại: X < Z < Y


Câu 10:

21/07/2024
Kết luận nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án A

A. Sai. Vì He có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s2 và là khí hiếm


Câu 11:

19/07/2024
X, Y là  2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là:
Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức chung của 2 kim loại là: R

RCO3 + 2H+  R2+ + CO2 + H2O

nRCO3=nCO2

 28,4R+60 = 0,3

→ R = 34,6

→ 2 Kim loại là: Mg (M = 24); Ca (M = 40)


Câu 12:

23/07/2024
Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:
Xem đáp án

Đáp án A

Li và Na thuộc cùng nhóm IA và ZLi < ZNa

→ Bán kính Na > Li

Li, Be và B thuộc cùng chu kỳ 2 và ZLi < ZBe < ZB

→ Bán kính: Li > Be > B

Chiều tăng dần bán kính: B < Be < Li < Na


Câu 13:

17/07/2024

Nguyên tố X ở ô số 24 của bảng tuần hoàn. Một học sinh đã đưa ra các nhận xét về nguyên tố X như sau :

(1) X có 6 e hoá trị và là nguyên tố kim loại.

(2) X là một nguyên tố nhóm d.

(3) X nằm ở chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

(4)  Ở trạng thái cơ bản, X có 6 e ở phân lớp s;

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X:

1s22s22p63s23p63d54s1

→ X có 6 electron hóa trị, nguyên tố d, là nguyên tố kim loại.

Trạng thái cơ bản có 7e ở phân lớp s

X ở chu kỳ 4 của bảng tuần hoàn

→ Các phát biểu (1), (2), (3) đúng


Câu 14:

22/07/2024
Nhóm A bao gồm các nguyên tố:
Xem đáp án

Đáp án D

Nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p

Khối các nguyên tố s gồm các nguyên tố thuộc nhóm IA và IIA

Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He)


Câu 15:

22/07/2024
R là một kim loại thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn. Lấy 17,55 gam R tác dụng với 25 gam dung dịch HCl 29,2%. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn cho bốc hơi cẩn thận dung dịch tạo thành trong điều kiện không có không khí thì thu được 28,9 gam hỗn hợp rắn gồm hai chất. Kim loại R là
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có nHCl = 0,2 mol

Xét các phản ứng:

2R + 2HCl → 2RCl + H2

2R + 2H2O → 2ROH + H2

nCl- = nHCl  = 0,2 mol;

mR = 17,55 gam

Trong 28,9 gam chất rắn bao gồm ROH và RCl

→ m rắn mR++mCl+mOH

→ 28,9 = 17,55 + 0,2.35,5 + 17. nOH-

→ nOH- = 0,25 mol

nR = nCl- + nOH-

= 0,2 + 0,25 = 0,45 mol

→ MR = 39 (g/mol) → R là kim loại K


Câu 16:

22/07/2024
Cho nguyên tố có kí hiệu là 12X. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
Xem đáp án

Đáp án A

X (Z = 12): [Ne]3s2

Vậy X ở chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron); nhóm IIA (do có 2electron hóa trị, nguyên tố s)


Câu 17:

21/07/2024
Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do
Xem đáp án

Đáp án B

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.


Câu 18:

17/07/2024
Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?
Xem đáp án

Đáp án C

Bào toàn nguyên tố H:

nH+=nHCl=2nH2 = 0,6 mol

→ mKL + mHCl = m muối + mH2

→ 15,4 + 36,5.0,6 = m muối + 2.0,3

→ m muối = 36,7 gam


Câu 19:

17/07/2024
Chia m gam Fe làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với oxi dư thu được X. Phần hai tác dụng với khí clo dư thu được Y. X, Y hơn kém nhau 8,25g. Trong X, Y sắt có cùng hóa trị. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án A

Gọi số mol Fe ở mỗi phần là x mol

Fe + O2 t° Fe2O3

nFe2O3=12nFe=x2mol

→ mFe2O3=160.x2=80x

Fe + Cl2 t° FeCl3

nFeCl3=nFe=x  molmFeCl3=162,5.x

→ 162,5x – 80x = 8,25 gam

→ x = 0,1 mol

→ m = 2.0,1.56 = 11,2 gam


Câu 20:

22/07/2024
Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s2 3p6 3d6 .Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: M2+ + 2e → M

→ Cấu hình electron của M là:

1s22s22p63s23p63d64s2

- Biện luận:

+ Z = 26 → Ô 26

+ Có 4 lớp electron → Chu kỳ 4

+ Electron cuối cùng điền vào phân lớp d nên thuộc nhóm B. Tổng số e hóa trị là 8 → Nhóm VIIIB

Vậy vị trí của M trong bảng tuần hoàn là ô 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB


Câu 21:

22/07/2024
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án B

A. Sai. Vì một số kim loại có khối lượng riêng nhẹ hơn nước (Li, Na, K,...)

C. Sai. Vì một số kim loại có nhiều số oxi hóa trong hợp chất (Fe, Cr, Cu,...)

D. Sai. Vì ở điều kiện thường, Hg tồn tại ở thể lỏng


Câu 22:

22/07/2024
Cho 2,4 g kim loại M hóa trị II tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Kim loại M là
Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn electron:

2.nM = 2.nH2

→ 2.2,4MM= 2.0,1

→ MM = 24 (g/mol) → Kim loại Mg.


Câu 23:

19/07/2024
Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?
Xem đáp án

Đáp án D

Na có cấu hình electron là 1s22s22p63s1

→ Na+ có cấu hình electron là 1s22s22p6

F có cấu hình electron là 1s22s22p5

→ F- có cấu hình electron là 1s22s22p6

Ne có cấu hình electron là 1s22s22p6

Vậy Na+, F- và Ne đều có cấu hình electron là 1s22s22p6


Câu 24:

17/07/2024
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?
Xem đáp án

Đáp án D

Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít (từ 1 → 3),

Nguyên tử có 4 lectron lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.


Câu 25:

17/07/2024
Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam Fe trong dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng muối sinh ra là
Xem đáp án

Đáp án A

nFe = 0,16 mol

Bảo toàn nguyên tố: nFeSO4 = nFe = 0,16 mol

 mFeSO4 = 0,16.152 = 24,32 gam


Câu 27:

22/07/2024
Kim loại nào dưới đây không tan trong dung dịch NaOH?
Xem đáp án

Đáp án D

Kim loại không tan trong dung dịch NaOH là Mg.

Zn và Al tan được trong dung dịch kiềm.

Na tác dụng với nước trong dung dịch


Câu 28:

22/07/2024
Hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém kim loại nguyên chất vì liên kết hóa học trong hợp kim là?
Xem đáp án

Đáp án C

Trong hợp kim ngoài liên kết kim loại còn có liên kết công hóa trị vì vậy mật độ electron tự do trong hợp kim giảm đi rõ rệt. Do đó tính dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn kim loại thành phần.

Mở rộng: Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại thành phần.


Câu 29:

20/07/2024
Một cation kim loại M2+ có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6 . Vậy cấu hình e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là:
Xem đáp án

Đáp án A

M2+ có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6

→ Cấu hình electron của M là 1s22s22p63s2


Câu 30:

20/07/2024
So với nguyên tử phi kim ở cùng chu kì, nguyên tử kim loại
Xem đáp án

Đáp án C

Vì trong 1 chu kì, kim loại có độ âm điện nhỏ hơn phi kim

→ nguyên tử kim loại thường dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương