Câu hỏi:
18/07/2024 272
Cho 2,8 gam bột Fe và 0,81 gam bột Al vào 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 là
A. 0.3M.
B. 0,5M.
C. 0,6M.
D. 1M.
Trả lời:
Đáp án B
Kim loại nào có tính khử yếu nhất sẽ bị đẩy ra trước.
→ Chất rắn B gồm Ag, Cu, Fe với số mol lần lượt là x, y, z mol
Ta có: 108x + 64y + 56z = 8,12 (1)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nFe = = 0,03 mol
→ z = 0,03 mol (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
108x + 64y = 6,44 (3)
nAl ban đầu = 0,03 mol;
nFe ban đầu = 0,05 mol
→ nFe phản ứng = 0,05 – 0,03
= 0,02 mol
nAl phản ứng = 0,03 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
n e nhường = n e nhận
3.nAl phản ứng + 2.nFe phản ứng = nAg + 2.nCu
→ 0,03.3 + 0,02.2 = 0,13 = x + 2y (4)
Từ (3) và (4) suy ra:
x = 0,03, y = 0,05
→ = 0,5 M
Đáp án B
Kim loại nào có tính khử yếu nhất sẽ bị đẩy ra trước.
→ Chất rắn B gồm Ag, Cu, Fe với số mol lần lượt là x, y, z mol
Ta có: 108x + 64y + 56z = 8,12 (1)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nFe = = 0,03 mol
→ z = 0,03 mol (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
108x + 64y = 6,44 (3)
nAl ban đầu = 0,03 mol;
nFe ban đầu = 0,05 mol
→ nFe phản ứng = 0,05 – 0,03
= 0,02 mol
nAl phản ứng = 0,03 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
n e nhường = n e nhận
3.nAl phản ứng + 2.nFe phản ứng = nAg + 2.nCu
→ 0,03.3 + 0,02.2 = 0,13 = x + 2y (4)
Từ (3) và (4) suy ra:
x = 0,03, y = 0,05
→ = 0,5 M
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Ngâm một lá Zn trong dung dịch hòa tan 1,6 gam CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá Zn giảm 0,05%. Khối lượng Zn trước khi tham gia phản ứng là
Ngâm một lá Zn trong dung dịch hòa tan 1,6 gam CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá Zn giảm 0,05%. Khối lượng Zn trước khi tham gia phản ứng là
Câu 3:
Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Câu 4:
Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau :
(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.
(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.
(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.
Kết luận không đúng là
Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau :
(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.
(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.
(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.
Kết luận không đúng là
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
1. Lưu huỳnh có thể phản ứng với thủy ngân ở ngay nhiệt độ thường.
2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 đặc, nguội.
3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.
4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
1. Lưu huỳnh có thể phản ứng với thủy ngân ở ngay nhiệt độ thường.
2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 đặc, nguội.
3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.
4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Câu 6:
Có các phản ứng như sau:
1. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
2. Fe + Cl2 → FeCl2
3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
4. Ca + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe
5. Zn + 2FeCl3 ZnCl2 + 2FeCl2
6. 3Fe dư + 8HNO3 loãng → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là
Có các phản ứng như sau:
1. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
2. Fe + Cl2 → FeCl2
3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
4. Ca + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe
5. Zn + 2FeCl3 ZnCl2 + 2FeCl2
6. 3Fe dư + 8HNO3 loãng → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là