Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

  • 458 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại nào:

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên ADN là A, T, G, X.U là đơn phân cấu tạo nên ARN không phải đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN.


Câu 2:

Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: AUG là mã mở đầu và UGG mã hóa cho Triptophan là 2 bộ ba duy nhất không có tính thoái hóa. Tức là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axitamin và axitamin đó được mã hóa bởi 1 bộ ba duy nhất.


Câu 3:

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen.


Câu 4:

Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện ở chỗ mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.


Câu 5:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Enzyme polimerase chỉ bám vào được đầu 3’OH nên mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’-3’.


Câu 6:

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AGU5’.


Câu 7:

Đặc trưng của gen phân mảnh là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Gen phân mảnh: gồm các đoạn mã hóa axit amin (exon) xen lẫn các đoạn không mã hóa axit amin (intron).


Câu 8:

Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nào?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử gồm có quá trình tái bản của ADN và quá trình phiên mã, dịch mã. Quá trình tái bản (nhân đôi) của ADN sẽ truyền đạt thông tin di truyền từ nhân của tế bào mẹ sang nhân của tế bào con. Quá trình phiên mã và dịch mã sẽ truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất, nhờ đó mà thông tin di truyền lưu trữ trên ADN được biểu hiện thành tính trạng trên cơ thể sinh vật. Qúa trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh giúp truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ cơ thể.


Câu 9:

Từ 3 loại nicleotit khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại bộ mã khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Số bộ ba khác nhau tạo từ 3 nucleotit khác nhau là: 3 × 3 × 3 = 27


Câu 10:

Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực, trong 4 loài sinh vật trên thì nấm men là sinh vật nhân thực, A, C, D đều là sinh vật nhân sơ.


Câu 11:

Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa N14. Đưa một vi khuẩn Helicobacter pylori vào trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa N15 phóng xạ và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 16 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

- Vì trong môi trường N15 nên các mạch đơn mới được tổng hợp có nguyên liệu hoàn toàn là N15. Theo nguyến tắc bán bảo tồn, trong số 16 phân tử ADN con mới được tạo ra sẽ có 14 phân tử hoàn toàn chứa N15 và 2 phân tử mà trong mỗi phân tử đó có chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15.

- Do đó trong vùng nhân của tất cả vi khuẩn con đều có chứa ít nhất một mạch mà đơn phân chứa toàn N15.


Câu 12:

Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn, mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do nguyên nhân nào?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn, mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn vì mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN.

Câu 13:

Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Mã di truyền có các đặc điểm sau

 - Mã di truyền có tính liên tục

 - Mã di truyền mang tính đặc hiệu, mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin

 - Mã di truyền mang tính thống nhất, hầu hết tất cả các sinh vật cùng chung một bộ ba di truyền

 - Mã di truyền mang tính thoái hóa, nhiều bộ mã di truyền cũng mang thông tin mã hóa cho 1 aa


Câu 14:

Từ 4 loại nucleotit A, U, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi bộ ba có 2 nucleotit loại G và 1 loại nucleotit khác?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Các bộ ba có 2G, 1 nu khác

+ 2G, 1U = 3

+ 2G, 1A = 3

+ 2G, 1X = 9

→ tổng = 9 bộ ba


Câu 15:

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

A. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin. → sai, chỉ có 61 codon mã hóa aa.

B. Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’ → sai, anticodon của metionin là 3’UAX5’

C. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính thoái hóa của mã di truyền. → sai, mỗi codon mã hóa 1 aa gọi là tính đặc hiệu.

D. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 24 cođon mã hóa các axit amin. → đúng, vì 3 codon kết thúc không quy định aa.


Câu 16:

Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có 8 đơn vị tái bản giống nhau. Trên mỗi chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okaseki. Tính đến thời điểm quan sát, số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp cho quá trình nhân đôi ADN là

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Xét với một chạc chữ Y

- Mạch được tổng hợp liên tục có 1 đoạn mồi để khởi đầu , 0 đoạn okaseki

- Mạch được tổng hợp gián đoạn có: số đoạn mồi = số đoạn okaseki

Trong một đơn vị tái bản thì có hai chạc chữ Y nên số đoạn mồi xuất hiện trong một chạc chữ Y là

Số đoạn mồi = Số đoạn okaseki + 2

⇒ Số đoạn mồi = 8× (14×2 +2)=240


Câu 17:

Vùng mã hoá của một gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron của gen đó lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Các đoạn intron và exon xen kẽ nhau, ở 1 đầu là exon nên exon = intron +1

⇒ Các đoạn không mã hóa gen intron nằm giữa các đoạn mã hóa gen exon

→ có 26 đoạn exon , 25 đoạn intron


Câu 19:

Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi của ADN ở E. coli về:

(1) Chiều tổng hợp.

(2) Các enzyme tham gia.

(3) Thành phần tham gia.

(4) Số lượng các đơn vị nhân đôi.

(5) Nguyên tắc nhân đôi.

Phương án đúng là :

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có những điểm khác nhau cơ bản sau:
+ Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi.
+ Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzyme tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ.
+ Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều lần so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ.
+ Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã còn ở sinh vật nhân thực thì quá trình nhân đôi ADN diễn ra trong pha S của chu kì tế bào.
Vậy trong các nội dung của đề bài chỉ có nội dung (2) và (4) đúng

Câu 20:

Enzyme ADN polimerase có vai trò gì trong quá trình tái bản ADN?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- A là vai trò của enzyme ligase

- C, D là vai trò của gyrase và helicase


Câu 21:

Cho các nhận xét sau về mã di truyền:

(1) Số loại axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.

(2) Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin (trừ các bộ ba kết thúc).

(3) Có một bộ ba mở đầu và ba bộ ba kết thúc.

(4) Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin mêtiônin.

(5) Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần đọc theo chiều 5' – 3'.

Có bao nhiêu nhận xét đúng:

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Ý (1) sai vì: số axit amin là 20 còn số bộ ba mã hóa cho aa là 61

Ý (2) đúng vì: mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin..

Ý (3) đúng: bộ ba mở đầu: AUG, bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA

Ý (4) đúng vì: ở sinh vật nhân thực thì aa mở đầu là Metiônin.

Ý (5) sai vì đọc mã di truyền theo thứ tự từ đầu đến cuối theo chiều 5’ đến 3’ tương ứng với từng bộ ba bắt đầu từ mã mở đầu.


Câu 22:

Điều nào dưới đây là đúng để giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp gián đoạn?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp gián đoạn do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng enzyme ADN polimerase chỉ xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

Câu 23:

Tính thoái hóa của mã di truyền biểu hiện ở đặc điểm nào?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Tính thoái hóa của mã di truyền biểu hiện ở một loại axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba

Câu 24:

Trong số 64 mã bộ ba, có bao nhiêu mã bộ ba có chứa nucleotit loại Adenin?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Số bộ ba không chứa nu loại A (các nu chỉ được tạo thành từ U,G,X) = 33 = 27

→ Số bộ ba có chứa A = 64 – 27 = 37


Câu 25:

Từ 3 loại nucleotit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo mạch kép, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Từ 3 loại nucleotit A, T, G tổng hợp nên 1 phân tử ADN mạch kép thì phân tử này chỉ gồm 2 loại nucleotit A và T → mARN chỉ gồm có A và U

Vậy số mã di truyền là: 2= 8 loại.


Bắt đầu thi ngay