Trang chủ Lớp 12 Toán Trắc nghiệm Khái niệm về mặt tròn xoay có đáp án (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Khái niệm về mặt tròn xoay có đáp án (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Khái niệm về mặt tròn xoay có đáp án (Thông hiểu)

  • 632 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

15/07/2024

Cho hình nón có bán kính đáy bằng 3 và chiều cao bằng 4. Tính diện tích xung quanh của hình nón.

Xem đáp án

Đáp án D

Độ dài đường sinh của hình nón là 32+42=5. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho là S=π. 3. 5=15π.


Câu 2:

23/07/2024

Bán kính R của khối cầu có thể tích V=36πa3

Xem đáp án

Đáp án A

Thể tích khối cầu V=π R³=36π a³ R=3a


Câu 3:

15/07/2024

Tính diện tích mặt cầu bán kính r=1.

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng công thức tính diện tích mặt cầu bán kính r, ta có S=4π r²=4π.


Câu 4:

22/07/2024

Diện tích của mặt cầu có bán kính r=5a là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: S=4π r²=4π.(5a)²=100π.a²


Câu 6:

27/11/2024

Tính diện tích S của mặt cầu có đường kính bằng 2a.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

* Lời giải:

Do mặt cầu có đường kính là 2a nên bán kính R=a, vậy S=4π R²=4π a².

* Phương pháp giải:

Do đường kính bằng 2 a nên bán kính R = a 

Áp dụng công thức tính S: ta tính ra được S mặt cầu bán kính a

*Một số lý thuyết và dạng bài tập về mặt cầu, mặt nón, mặt trụ:

1_MẶT NÓN:

Hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay.

a) Cho tam giác OIM vuông tại I. Khi quay tam giác đó xung quanh cạnh góc vuông OI thì đường gấp khúc OMI tạo thành một hình được gọi là hình nón tròn xoay, gọi tắt là hình nón.

Lý thuyết Ôn tập chương 2 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Hình tròn tâm I sinh bởi các điểm thuộc cạnh IM khi quay quanh trục OI được gọi là mặt đáy của hình nón, điểm O được gọi là đỉnh của hình nón.

Độ dài đoạn OI gọi là chiều cao của hình nón, đó cũng chính là khoảng cách từ O đến mặt phẳng đáy. Độ dài đoạn OM gọi là độ dài đường sinh của hình nón.

Phần mặt tròn xoay được sinh ra bởi các điểm trên cạnh OM khi quay quanh OI được gọi là mặt xung quanh của hình nón đó.

Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay.

a) Một hình chóp được gọi là nội tiếp một hình nón nếu đáy của hình chóp là đa giác nội tiếp đường tròn đáy của hình nón và đỉnh của hình chóp là đỉnh của hình nón. Khi đó, ta còn nói hình nón ngoại tiếp hình chóp.

a_Định nghĩa: Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay là giới hạn của diện tích xung quanh của hình chóp đều nội tiếp hình nón đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.

Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón.

- Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay bằng một nửa tích của độ dài đường tròn đáy và độ dài đường sinh.

Sxq  =  πrl (r là bán kính đường tròn đáy, l là độ dài đường sinh).

- Người ta gọi tổng của diện tích xung quanh và diện tích đáy là diện tích toàn phần của hình nón.

Chú ý: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón tròn xoay cũng là diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của khối nón được giới hạn bởi hình nón đó.

Thể tích khối nón tròn xoay.

a) Định nghĩa.

Thể tích của khối nón tròn xoay là giới hạn của thể tích khối chóp đều nội tiếp khối nón đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.

b) Công thức tính thể tích khối nón tròn xoay.

Gọi V là thể tích của khối nón tròn xoay có diện tích đáy B và chiều cao h, ta có công thức: V  =  13B.h

Như vậy, nếu bán kính đáy bằng r thì B  =  πr2, khi đó: V  =  13πr2.h.

2_MẶT TRỤ

a) Định nghĩa

Trong mặt phẳng (P) cho hai đường thẳng ∆ và l song song với nhau, cách nhau một khoảng bằng r. Khi quay mặt phẳng (P) xung quanh ∆ thì đường thẳng l sinh ra một mặt tròn xoay được gọi là mặt trụ tròn xoay.

Người ta thường gọi tắt mặt trụ tròn xoay này là mặt trụ. Đường thẳng ∆ gọi là trục, đường thẳng l là đường sinh và r là bán kính của mặt trụ đó.

Lý thuyết Ôn tập chương 2 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay.

a) Một hình lăng trụ gọi là nội tiếp một hình trụ nếu hai đáy của hình lăng trụ nội tiếp hai đường tròn đáy của hình trụ. Khi đó, ta còn nói hình trụ ngoại tiếp hình lăng trụ.

- Định nghĩa: Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay là giới hạn của diện tích xung quanh của hình lăng trụ đều nội tiếp hình trụ đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.

b) Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ.

- Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay bằng tích của độ dài đường tròn đáy và độ dài đường sinh:

Sxq  =2πrl (r là bán kính của hình trụ, l là độ dài đường sinh của hình trụ).

- Chú ý: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ tròn xoay cũng là diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của khối trụ được giới hạn bởi hình trụ đó.

Thể tích khối trụ tròn xoay.

a) Định nghĩa: Thể tích của khối trụ tròn xoay là giới hạn của thể tích khối lăng trụ đều nội tiếp khối trụ đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.

b) Công thức tính thể tích khối trụ tròn xoay.

Gọi V là thể tích của khối trụ tròn xoay có diện tích đáy B và chiều cao h, ta có công thức: V = B.h.

Như vậy, nếu bán kính đáy bằng r thì B=  πr2, khi đó: V=  πr2h

 3_MẶT CẦU

- Tập hợp những điểm M trong không gian cách điểm O cố định một khoảng không đổi bằng r (r > 0) được gọi là mặt cầu tâm O, bán kính r.

Lý thuyết Ôn tập chương 2 chi tiết – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Ta kí hiệu mặt cầu tâm O, bán kính r là S(O; r) hay viết tắt là (S). Như vậy ta có mặt cầu S(O; r) = {M| OM = r}.

- Nếu hai điểm C; D nằm trên mặt cầu S(O; r) thì đoạn thẳng CD được gọi là dây cung của mặt cầu đó.

- Dây cung AB đi qua tâm O được gọi là một đường kính của mặt cầu. Khi đó, độ dài đường kính bằng 2r.

Điểm nằm trong và nằm ngoài mặt cầu. Khối cầu.

Cho mặt cầu tâm O bán kính r và A là một điểm bất kì trong không gian.

- Nếu OA = r thì ta nói điểm A nằm trên mặt cầu S(O; r).

- Nếu OA < r thì ta nói điểm A nằm trong mặt cầu S(O; r).

- Nếu OA > r thì ta nói điểm A nằm ngoài mặt cầu S(O; r).

Tập hợp các điểm thuộc mặt cầu S(O; r) cùng với các điểm nằm trong mặt cầu đó được gọi là khối cầu hoặc hình cầu tâm O, bán kính r.

Công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.

- Mặt cầu bán kính r có diện tích là: S  =  4πr2.

- Khối cầu bán kính r có thể tích là: V=  43πr3.

- Chú ý:

a) Diện tích S của mặt cầu bán kính r bằng bốn lần diện tích hình tròn lớn của mặt cầu đó.

b) Thể tích V của khối cầu bán kính r bằng thể tích khối chóp có diện tích đáy bằng diện tích mặt cầu và có chiều cao bằng bán kính của khối cầu đó.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết

Lý thuyết Ôn tập chương 2: Mặt trụ, mặt nón, mặt cầu (mới 2024 + Bài Tập) – Toán 12 

Các dạng bài tập Mặt nón, Mặt trụ, Mặt cầu 


Câu 8:

19/07/2024

Cho hình trụ có bán kính đáy bằng 4, diện tích xung quanh bằng 48π. Thể tích của khối trụ bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi hình trụ có bán kính và chiều cao lần lượt là R, h.

Theo giả thiết R=4 và Sxq=2π.R.h=48π nên h=6. Do đó thể tích khối trụ V=π. R2.h=96π.


Câu 13:

23/07/2024

Mặt cầu bán kính R nội tiếp trong một hình lập phương. Hãy tính thể tích V của hình lập phương đó.

Xem đáp án

Vì mặt cầu bán kính R nội tiếp trong một hình lập phương nên độ dài một cạnh hình lập phương bằng 2R. Thể tích khối lập phương V = (2R)3 = 8R3


Câu 22:

26/11/2024

Bán kính đáy hình trụ bằng 4 cm, chiều cao bằng 6 cm. Độ dài đường chéo của thiết diện qua trục bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Lời giải

*Phương pháp giải:

1.Xác định thiết diện qua trục là hình chữ nhật

2.Tính chiều dài và chiều rộng

3. Dựa vào định lý  pytago đẻ tính đường chéo thiết diện

*Lý thuyết:

1. Cắt hình trụ bởi mặt phẳng (P) qua trục

- Thiết diện nhận được là một hình chữ nhật.

Công thức tính diện tích thiết diện của hình trụ chi tiết nhất - Toán lớp 12 (ảnh 1)

Diện tích thiết diện: SABCD=BC.CD=2r.h

2. Cắt hình trụ bởi mặt phẳng (P) song song và cách trục một khoảng x, x<r

Công thức tính diện tích thiết diện của hình trụ chi tiết nhất - Toán lớp 12 (ảnh 1)

Thiết diện tạo thành là hình chữ nhật ABCD như hình trên.

Gọi H là trung điểm CD ta có OHCDCD=2r2x2

Do đó diện tích thiết diện SABCD=CD.BC=2hr2x2

3. Cắt hình trụ bởi mặt phẳng (P) vuông góc với trục.

Công thức tính diện tích thiết diện của hình trụ chi tiết nhất - Toán lớp 12 (ảnh 1)

Thiết diện tạo thành là hình tròn tâm O’ bán kính O'A'=r

 Diện tích thiết diện: S=πr2

4. Cắt hình trụ bởi mặt phẳng (P) không vuông góc với trục nhưng cắt tất cả các đường sinh của hình trụ.

Công thức tính diện tích thiết diện của hình trụ chi tiết nhất - Toán lớp 12 (ảnh 1)

Thiết diện tạo thành là Elip (E) có trục nhỏ 2r a=r

Trục lớn bằng 2rsinφb=rsinφ với φ là góc giữa trục OI với (P)

Do đó diện tích S=π.a.b=π.r2sinφ

Xem thêm

Công thức tính diện tích thiết diện của hình trụ chi tiết nhất – Toán 12 

50 Bài tập Hình Trụ, Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ Toán 9 mới nhất 

 

Câu 26:

22/07/2024

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=6, AC=8. Quay tam giác ABC quanh trục AB ta nhận được hình nón có độ dài đường sinh bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

Đường sinh chính là cạnh huyền BC của tam giác ABC.

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ABC ta có: BC=AB2+AC2=62+82=10


Câu 30:

22/07/2024

Tính bán kính R mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương có cạnh bằng 2a.

Xem đáp án

Đáp án D

Mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương có tâm là tâm của khối lập phương và đường kính là đường chéo của hình lập phương.

Ta có độ dài đường chéo hình lập phương là d=4a2+4a2+4a2=2a3R=a3


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương